Bài tập ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020

doc 13 trang Mạnh Hào 29/07/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020

Bài tập ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020
 Thứ tư, ngày 25 tháng 03 năm 2020
Toán
Bài toán có lời văn
( Sách Tốn 1- trang 115)
Bài 1:Học sinh làm ào sách Tốn 1 trang 115
 Viết sớ thích hợp vào chỡ chấm để có bài toán: 
 Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài tốn: Cĩ.. bạn, cĩ thêm . bạn đang đi tới. Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu bạn ?
-Học sinh quan sát tranh (sách tốn trang 115) trả lời câu hỏi:
+ Cĩ bao nhiêu bạn đang đứng ? ( cĩ một bạn )
-Học sinh chỉ và đếm từng bạn.Vậy cĩ mấy bạn ? ( một bạn). Ta điền vào chỗ chấm là số 1.
+ Cĩ thêm bao nhiêu bạn đang chạy tới? ( cĩ ba bạn)
+ Học sinh chỉ và đếm từng bạn. Vậy cĩ thêm bao nhiêu bạn đang chạy tới ? ( ba bạn). Ta điền vào chỗ chấm là số 3.
+Bài toán đã cho biết gì?”(có 1 bạn, thêm 3 bạn nữa).
+Bài tốn hỏi gì? ( Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu bạn?)
-Học sinh đọc lại bài tốn hồn chỉnh. Giới thiệu học sinh đây là bài tốn cĩ lời văn.
Bài 2: Học sinh làm bài vào sách Tốn 1 trang 115
Viết sớ thích hợp vào chỡ chấm để có bài toán:
 Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài tốn: Cĩ.con thỏ, thêm . con thỏ đang chạy tới. Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu con thỏ?
-Học sinh quan sát tranh (sách tốn trang 115) trả lời câu hỏi:
+ Bên trái cĩ bao nhiêu con thỏ đang đứng ? ( cĩ năm con thỏ )
-Học sinh nhìn vào tranh chỉ và đếm từng con thỏ.Vậy cĩ bao nhiêu con thỏ ? ( năm con thỏ). Ta điền vào chỗ chấm là số 5.
+ Bên trái cĩ thêm mấy con thỏ đang chạy tới? ( cĩ bốn con thỏ đang chạy tới)
+ Học sinh nhìn vào tranh chỉ và đếm từng con thỏ. Vậy cĩ thêm mấy con thỏ đang chạy tới ? ( bốn con thỏ đang chạy tới). Ta điền vào chỗ chấm là số 4.
+Bài toán đã cho biết gì?”(có 5 con thỏ, thêm 4 con thỏ nữa).
+Bài tốn hỏi gì? ( Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu con thỏ?)
 -Học sinh đọc lại bài tốn hồn chỉnh. Giới thiệu học sinh đây là bài tốn cĩ lời văn. Bài 3: Học sinh làm bài vào vở
 Viết tiếp câu hỏi để có bài toán.
 Hướng dẫn học sinh làm bài:
 Bài tốn: Cĩ 1 con gà mẹ và 7 con gà con.
 Hỏi 
 -Học sinh quan sát tranh (sách tốn trang 116) trả lời câu hỏi:
 + Cĩ bao nhiêu con gà mẹ? ( cĩ 1 co gà mẹ).
 + Cĩ bao nhiêu con gà con? ( cĩ 7 con gà con)
 - Bài tốn cho biết cĩ 1 co gà mẹ và cĩ 7 con gà con.
 + Bài tốn hỏi gì? ( Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu con gà?
 Hỏi cĩ tất cả mấy con gà?)
 +Vậy cần viết tiếp câu hỏi để có bài toán:
 Bài tốn: Cĩ 1 con gà mẹ và 7 con gà con.
 Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu con gà? 
 Hoặc: Cĩ 1 con gà mẹ và 7 con gà con.
 Hỏi cĩ tất cả mấy con gà?
 Bài 4: Học sinh làm bài vào vở
 Nhìn tranh vẽ, viết vào chỡ chấm để có bài toán.
 Hướng dẫn học sinh làm bài:
 Bái tốn: Cĩ con chim đậu trên cành, cĩ thêm . Con chim bay đến. Hỏi?
 -Học sinh quan sát tranh (sách tốn trang 116) trả lời câu hỏi:
 + Cĩ bao nhiêu con chim đậu trên cành? ( cĩ bốn con chim đậu trên cành)
 +Vậy điền vào chỗ chấm thứ nhất số mấy? ( số 4)
 + Cĩ thêm mấy con chim đang bay đến? ( hai con chim đang bay đến)
 +Vậy điền vào chỗ chấm thứ hai số mấy ? ( số 2 )
 -Bài tốn cho biết cĩ 4 con chim đậu trên cành, cĩ thêm 2 con chim đang bay đến.
 + Bài tốn hỏi gì? ( Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu con chim ?
 Hỏi cĩ tất cả mấy con chim ?)
 +Vậy cần viết tiếp câu hỏi để có bài toán:
 Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu con chim ? ( hoặc: cĩ tất cả mấy con chim?)
 -Học sinh đọc lại bài tốn hồn chỉnh.
 Chúc các em hồn thành bài tốt nhé!
Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2020
Học vần
iêp - ươp
(Sách Tiếng Việt lớp 1- Tập 2 - trang 14)
1. Hoạt động 1: Nhận diện vần: iêp, ươp
* Cách tiến hành:
Vần ip:
 - Hướng dẫn đọc vần: iêp. Đọc trơn “iếp”, đánh vần: i-ê-pờ-iếp” (đọc 5 lần).
 - Hướng dẫn đọc tiếng: liếp. Đọc trơn “liếp”, đánh vần: “lờ-iếp-liếp-sắc-liếp” (đọc 5 lần).
 - Hướng dẫn đọc từ: tấm liếp. Đọc trơn “tấm liếp”, đánh vần: “tờ-âm-tâm-sắc-tấm, lờ-iếp-liếp-sắc-liếp” (đọc 5 lần).
Vần ươp:
 - Hướng dẫn đọc vần: ươp. Đọc trơn “ướp”, đánh vần: ư-ơ-pờ-ướp” (đọc 5 lần).
 - Hướng dẫn đọc tiếng: mướp. Đọc trơn “mướp”, đánh vần: “mờ-ướp-mướp-sắc-mướp” (đọc 5 lần).
 - Hướng dẫn đọc từ: giàn mướp. Đọc trơn “giàn mướp”, đánh vần: “gi-an-gian-huyền-giàn, mờ-ướp-mướp-sắc-mướp ” (đọc 5 lần).
 - HS đọc lại iêp, liếp, tấm liêp, ươp, mướp, giàn mướp 10 lần) (Lưu ý: Khơng cần đọc theo thứ tự). Ví dụ: giàn mướp, tấm liếp, iêp, mướp, liếp, ươp; hoặc iêp, mướp, tấm liếp, ươp, liếp, mướp)
2. Hoạt động 2: Luyện đọc từ 
 * Cách tiến hành: 
 - Học sinh đọc các từ:rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp .
- Gạch dưới các tiếng cĩ chứa vần iêp, ươp ( sách giáo khoa).
 *Ví dụ: rau diếp
 - Luyện đọc từ (rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp). 10 lần trở lên (Lưu ý: Khơng cần đọc theo thứ tự); Đọc trơn, đánh vần: Ví dụ: tiếp nối, nườm nượp, rau diếp, ướp cá; ướp cá, tiếp nối, nườm nượp, rau diếp.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc các dịng thơ sau:
 Nhanh tay thì được
Chậm tay thì thua
Chân giậm giả vờ
Cướp cờ mà chạy.
 - Gạch dưới tiếng cĩ chứa vần iêp, ươp trong các dịng thơ trên.
 - Luyện đọc đoạn thơ trên 10 lần. Đánh vần, đọc trơn (Học thuộc).
4. Hoạt động 4: Luyện viết
 - Em viết vở Tập viết tập 2, trang 8, 9. (Viết đúng theo theo yêu cầu của bài; Rèn viết đúng cỡ chữ, khoảng cách các chữ, đúng, đẹp). 
Trường TH Liên Minh Cơng Nơng
Tên: .
Lớp: 
Mơn: Tốn
Thời gian: Tuần 22
Thứ năm, ngày 26 tháng 03 năm 2020
Bài: Giải tốn cĩ lời văn
(Sách Tốn lớp 1, trang 117)
MỤC TIÊU:
Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài tốn cĩ lời văn:
Tìm hiểu bài tốn:
Bài tốn cho biết gì?
Bài tốn hỏi gì? 
Giải bài tốn:
Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết.
Trình bày bài giải (Nêu câu trả lời, phép tính để giải bài tốn và đáp số).
Các bước tự giải bài tốn cĩ lời văn.
KIẾN THỨC MỚI:
Tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu về bài tốn cĩ lời văn. Vậy để giải bài tốn đĩ như thế nào, chúng ta học sang bài hơm nay: “Giải tốn cĩ lời văn”.
Hướng dẫn tìm hiểu bài tốn:
HS quan sát tranh trong sách giáo khoa và đọc bài tốn.
Bài tốn: Nhà An cĩ 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An cĩ tất cả mấy con gà?
Phụ huynh hỏi:
Bài tốn cho biết gì? (Bài tốn cho biết nhà An cĩ 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà)
Bài tốn hỏi gì? (Hỏi nhà An cĩ tất cả mấy con gà?)
(Khi học sinh trả lời, phụ huynh kết hợp viết tĩm tắt bài tốn vào giấy nháp rồi nêu: “Ta cĩ thể tĩm tắt bài tốn như sau”
Tĩm tắt:
Cĩ
Mua thêm
Cĩ tất cả
:
:
:
5 con gà 
4 con gà
 con gà?
Học sinh nêu lại tĩm tắt bài tốn.
Hướng dẫn giải bài tốn:
Muốn biết nhà An cĩ tất cả mấy con gà ta làm phép tính gì? (Ta phải làm phép tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy, nhà An cĩ tất cả 9 con gà)
Học sinh nhắc lại lần nữa.
Ví dụ cách trình bày bài giải trong vở ơ li, phụ huynh hướng dẫn học sinh trình bày vào vở nháp như mẫu này:
Hướng dẫn viết bài giải bài tốn:
Phụ huynh nêu: Ta viết bài giải của bài tốn như sau. 
Phụ huynh hướng dẫn học sinh viết lên giấy nháp chữ “Bài giải”
Viết câu lời giải. Muốn viết được câu trả lời ta phải dựa vào đâu? (Dựa vào câu hỏi của bài tốn). Con hãy nêu câu lời giải! (“Nhà An cĩ tất cả là” hoặc “Số con gà nhà An cĩ tất cả là” hoặc “Nhà An cĩ tất cả số con gà là”). Học sinh đọc lại câu lời giải, phụ huynh hướng dẫn học sinh viết câu lời giải.
Viết phép tính. Học sinh nêu phép tính của bài giải (5 + 4 = 9 (con gà)).
Phụ huynh hướng dẫn học sinh viết phép tính. Và vì 9 ở đây là chỉ 9 con gà tìm được do thực hiện phép cộng 5 + 4 = 9 nên “con gà” sẽ viết trong ngoặc đơn.
Học sinh đọc lại phép tính.
Phụ huynh hướng dẫn học sinh viết đáp số: Viết chữ “Đáp” thẳng cột với chữ “Bài” của “Bài giải”, chữ “con gà” ở đáp số khơng cần để trong ngoặc đơn.
Phụ huynh cho học sinh đọc lại bài giải vài lần. Phụ huynh chỉ từng phần của bài giải nêu lại để nhấn mạnh. Chẳng hạn: Khi giải bài tốn ta viết bài giải như sau:
Viết “Bài giải”;
Viết câu lời giải;
Viết phép tính (đặt đơn vị trong dấu ngoặc đơn);
Viết đáp số.
BÀI TẬP: (Phụ huynh cho học sinh làm vào sách giáo khoa)
Bài 1: 
Học sinh đọc bài tốn, phụ huynh viết tĩm tắt vào giấy nháp riêng của phụ huynh.
Phụ huynh hướng dẫn học sinh dựa vào phần tĩm tắt để trả lời câu hỏi:
Bài tốn cho biết gì? (An cĩ 4 quả bĩng, Bình cĩ 3 quả bĩng).
Bài tốn hỏi gì? (Hỏi cả hai bạn cĩ mấy quả bĩng?)
Học sinh trả lời, phụ huynh kết hợp ghi vào phần “tĩm tắt” trong giấy nháp.
Học sinh nhìn vào phần bài giảng trong sách để tự nêu: Phần bài giải đã cho sẵn câu lời giải, chỉ cần viết phép tính và đáp số.
Học sinh làm bài vào sách giáo khoa.
Sửa bài:
Phụ huynh kiểm tra kết quả của học sinh.
Phụ huynh nhận xét và khuyến khích học sinh nêu câu lời giải khác, chỉ cần nêu đúng. (“Số quả bĩng hai bạn cĩ là” hoặc “Cả hai bạn cĩ số quả bĩng là”)
Bài 2:
Học sinh đọc bài tốn, viết tĩm tắt và đọc lên.
Học sinh nêu câu lời giải và phép tính giải bài tốn.
Học sinh nhắc lại cách trình bày bài giải:
Viết chữ “Bài giải”;
Viết câu lời giải;
Viết phép tính (đặt đơn vị trong dấu ngoặc đơn);
Viết đáp số: Chữ “Đáp” thẳng cột với chữ “Bài”.
Học sinh làm bài vào sách giáo khoa (viết phần bài giải), phụ huynh viết tĩm tắt lên giấy nháp.
Chữa bài:
Gọi học sinh trình bày bài giải. Khuyến khích học sinh tìm câu lời giải khác. Chẳng hạn:
Số bạn tổ em cĩ tất cả là:
Tổ em cĩ tất cả số bạn là:
Cách viết phép tính khác: 
Cách 1: 6 + 3 = 9 (bạn)
Cách 2: 3 + 6 = 9 (bạn)
(Giải thích: Vì trong phép cộng, khi đổi chỗ hai số trước và sau dấu cộng thì kết quả khơng thay đổi.)
Bài 3:
Tiến hành tương tự như bài tập 2.
Nên chú ý nhận xét cách trình bày bài giải để theo đúng quy định của sách giáo khoa và phù hợp với bài tốn.
______________________________________________________
Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2020
Tập viết
Bài: bập bênh, tốp ca, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá.
Bài: Viên gạch, kênh rạch, sạch sẽ, vở kịch, vui thích, chênh chếch, chúc mừng
- Em viết bài theo đúng yêu cầu trong vở tập viết trang 10, 11. (viết đúng cỡ chữ, khoảng cách giữa các chữ, đúng, đẹp).
______________________________________________________
 Thứ sáu, ngày 27 tháng 03 năm 2020
Học vần
Ơn tập
(Sách Tiếng Việt Lớp 1 – Tập 2 – trang 16)
1. Hoạt động 1: Ơn lại các vần kết thúc bằng âm: p
* Cách tiến hành:
Ghép âm thành vần: Em nêu các vần đã học kết thúc bằng âm p.
Em hãy viết các vần đã học kết thúc bằng âm p vào sách giáo khoa trang 16.
(ap, ăp, âp, op. ơp, ơp, up, ep, êp, ip, iêp, ươp)
 - Em hãy đọc lại các vần vừa viết trong sách giáo khoa (đánh vần, đọc trơn: ap, ăp, âp, op. ơp, ơp, up, ep, êp, ip, iêp, ươp). (đọc 15 lần). 
 * Lưu ý khơng đọc theo thứ tự. Ví dụ: âp, op, ăp, ơp, ip, iêp, ep, ap, ơp, ươp, up, êp.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc từ (đầy ắp, đĩn tiếp, ấp trứng).
* Cách tiến hành:
- Gạch dưới các tiếng cĩ chứa vần kết thúc bằng âm p ( sách giáo khoa).
 *Ví dụ: đầy ắp
 - Luyện đọc từ (đầy ắp, đĩn tiếp, ấp trứng) 10 lần trở lên (Lưu ý: Khơng cần đọc theo thứ tự); Đọc trơn, đánh vần. Ví dụ: đĩn tiếp, đầy ắp, ấp trứng; đầy ắp, ấp trứng, đĩn tiếp...
3. Hoạt động 3: Luyện đọc các dịng thơ sau:
Cá mè ăn nổi
Cá chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rễ cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con các múa cờ
Đẹp ơi là đẹp!
 - Gạch dưới tiếng cĩ chứa vần kết thúc bằng âm p trong các dịng thơ trên.
 - Luyện đọc đoạn thơ trên 10 lần. Đánh vần, đọc trơn (Học thuộc).
4. Hoạt động 4: Luyện viết
 - Em viết vở Tập viết tập 2, trang 11. (Viết đúng theo theo yêu cầu của bài; Rèn viết đúng cỡ chữ, khoảng cách các chữ, đúng, đẹp).
(đĩn tiếp, ấp trứng)
Trường TH Liên Minh Cơng Nơng
Tên: .
Lớp: 
Mơn: Tốn
Thời gian: Tuần 22
 Thứ sáu, ngày 27 tháng 03 năm 2020
 Tốn
Xăng-ti-met – Đo độ dài
(Sách giáo khoa trang 119)
1.Kiến thức mới:Quan sát sách Tốn 1 trang 119
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 10
-Xăng -ti - mét là một trong những đơn vị đo độ dài.
- Xăng -ti – mét viết tắt là: cm
- Quan sát thước cĩ vạch chia thành từng xăngtimet.
- Đây là thước thẳng cĩ vạch chia thành từng xăngtimet, trên mỗi vạch cĩ ghi số.
- Xăngtimet là đơn vị đo độ dài, vạch đầu tiên là số 0. Độ dài từ 0 đến 1 là một xăngtimet.
- Vạch 1 đến vạch 2 cũng là một xăngtimet.
- Vạch 2 đến vạch 3 cũng là một xăngtimet.
- Vạch 3 đến vạch 4 cũng là một xăngtimet.
- Vạch 4 đến vạch 5 cũng là một xăngtimet.
- Vạch 5 đến vạch 6 cũng là một xăngtimet. 
- Tương tự cho đến vạch 10.
- Đây là thước cĩ độ dài 10 cm
 Lưu ý: Thước đo độ dài thường cĩ thêm đoạn nhỏ trước số 0. Vì vậy nên chú ý vị trí của vạch trùng với đầu của thước.
* Hướng dẫn đo độ dài: Quan sát sách Tốn 1 trang 119
Đặt vạch đầu tiên của thước trùng với số 0. Đọc 1cm ( AB).
Đặt vạch đầu tiên của thước trùng với số 0. Đọc 3cm ( CD).
Đặt vạch đầu tiên của thước trùng với số 0. Đọc 6cm ( MN).
2. Luyện tập.
 Bài 1: Viết ( làm bài vào sách Tốn 1- trang 119)	
- Viết kí hiệu của xăng-ti-met (cm). Khoảng cách kí hiệu của cm là 1 ơ.
Bài 2:Viết số thích hợp vào ơ trống rồi đọc số đo ( làm bài vào sách Tốn 1- trang 119)	
-Học sinh dùng thước cĩ vạch cm đo, viết số vào ơ vuơng (đặt vạch đầu tiên của thước trùng với số 0).
-Số thích hợp là: 3,5 và 5
Bài 3: Đặt thước đúng ghi đ, sai ghi s ( làm bài vào sách Tốn 1- trang 119)	
-Khi đo độ dài đoạn thẳng ta đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thức trùng với đoạn thẳng.
- Học sinh quan sát đặt thước đúng ghi đ, sai ghi s vào ơ vuơng.( Đ, S,Đ)
Bài 4: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo (làm bài vào sách Tốn 1- trang 119)	
- Học sinh tiến hành đo độ dài.Viết kết quả vào chỗ chấm.
- Lưu ý: cách đặt đầu thước trùng số 0 lên ngay đầu đoạn thẳng. 
 Chúc các em hồn thành bài tốt!
Quý phụ huynh hướng dẫn học sinh học bài và làm bải đầy đủ vào sách giáo khoa, khi đi họclại GVCN sẽ kiểm tra sách vì kết quả này sẽ xét vào thành tích học tập của các em. Xin cảm ơn! 
 Thứ sáu, ngày 27 tháng 03 năm 2020
Học vần
oa - oe
(Sách Tiếng Việt Lớp 1 – Tập 2 – trang 12)
1. Hoạt động 1: Nhận diện vần: oa, oe
* Cách tiến hành:
Vần oa:
 - Hướng dẫn đọc vần: ao. Đọc trơn “oa”, đánh vần: o-a-oa” (đọc 5 lần).
 - Hướng dẫn đọc tiếng: họa. Đọc trơn “họa”, đánh vần: “hờ-a-hoa-nặng-họa” (đọc 5 lần).
 - Hướng dẫn đọc từ: họa sĩ. Đọc trơn “họa sĩ”, đánh vần: “hờ-a-hoa-nặng-họa, sờ-i-si-ngã-sĩ” (đọc 5 lần).
Vần oe:
 - Hướng dẫn đọc vần: oe. Đọc trơn “oa”, đánh vần: o-e-oe” (đọc 5 lần)
 - Hướng dẫn đọc tiếng: xịe. Đọc trơn “xịe”, đánh vần: “xờ-oe-xoe-huyền-xịe”(đọc 5 lần).
 - Hướng dẫn đọc từ: múa xịe. Đọc trơn “múa xịe”, đánh vần: “mờ-ua-mua-sắc-múa, xờ-oe-xoe-huyền-xịe” (đọc 5 lần).
 - HS đọc lại oa, họa, họa sĩ; oe, xịe, múa xịe ( đọc 10 lần) (Lưu ý: 5 lần sau khơng cần đọc theo thứ tự). Ví dụ: họa sĩ, xịe, oa, múa xịe, họa, oe; hoặc múa xoè, oa, xoè, họa, họa sĩ, oe).
2. Hoạt động 2: Luyện đọc từ 
* Cách tiến hành:
 - Học sinh luyện đọc các từ: sách giáo khoa, hịa bình, chích chịe, mạnh khỏe
- Gạch dưới các tiếng cĩ chứa vần oa, oe (sách giáo khoa).
 * Ví dụ: sách giáo khoa
- Luyện đọc từ (sách giáo khoa, hịa bình, chích chịe, mạnh khỏe) 10 lần trở lên (Lưu ý: Khơng cần đọc theo thứ tự); Đọc trơn, đánh vần: Ví dụ: chích choè, sách giáo khoa, mạnh khỏe, hịa bình; mạnh khỏe, hịa bình, chíc chịe, sách giáo khoa...
3. Hoạt động 3: Luyện đọc các dịng thơ sau:
Hoa ban xịe cánh trắng
Lan tươi màu nắng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Lan tươi màu nắng vàng.
 - Gạch dưới tiếng cĩ chứa vần oa, oe trong dịng thơ trên.
 - Luyện đọc đoạn thơ trên 10 lần. Đánh vần, đọc trơn (Học thuộc).
4. Hoạt động 4: Luyện viết
 - Em viết vở Tập viết tập 2, trang 12. (Viết đúng theo theo yêu cầu của bài; Rèn viết đúng cỡ chữ, khoảng cách giữa các chữ, đúng, đẹp).
(oa, oe, họa sĩ, múa xịe)
 Cơ chúc em học bài tốt! 

File đính kèm:

  • docbai_tap_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_1_tuan_21_nam_hoc_201.doc