Trắc nghiệm ôn tập THPT QG môn Lịch sử 12 - Giai đoạn lịch sử Việt Nam từ 1930- 1946
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Trắc nghiệm ôn tập THPT QG môn Lịch sử 12 - Giai đoạn lịch sử Việt Nam từ 1930- 1946", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Trắc nghiệm ôn tập THPT QG môn Lịch sử 12 - Giai đoạn lịch sử Việt Nam từ 1930- 1946

Số câu : 160 , Giai đoạn lịch sử Việt Nam từ 1930-1954, Môn lịch sử Lớp 12 THPT CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM THPT QUỐC GIA Câu 1: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến bước phát triển của phong trào cách mạng 1930-1931 là do truyền thống yêu nước của dân tộc. do hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế. do chính sách khủng bố đàn áp của thực dân Pháp. do sự ra đời và lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương. Câu 2: Từ năm 1930 nền kinh tế Việt Nam bước đầu phát triển. bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng. phát triển mạnh mẽ. đạt được nhiều thành tựu. Câu 3: Cuộc khủng hoảng kinh tế những năm 1930 ở nước ta bắt đầu từ lĩnh vực nào ? Công nghiệp. Nông nghiệp. Xuất khấu hàng hóa. Thương nghiệp. Câu 4: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở nước ta làm cho giai cấp, tầng lớp nào bị bần cùng hóa ? Công nhân. Nông dân. Tiểu tư sản. Tiểu thương, tiểu chủ. Câu 5: Khẩu hiệu trong cuộc biểu tình của nhân dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) ngày 12/9/1930 là “Độc lập dân tộc” và “Người cày có ruộng”. “Đả đảo đế quốc Pháp”, “ Đả đảo Nam triều”, “Nhà máy về tay thợ thuyền” “Tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình”. “Đả đảo phong kiến”, “Thả tù chính trị”. Câu 6: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ? Ngày 1/5/1930 nhân ngày Quốc tế Lao động đã nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân trên phạm vi cả nước. Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An). Sự ra đời của chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh. Từ tháng 6 đến tháng 8 đã nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác. Câu 7: Nội dung nào sau đây không thuộc về chính sách kinh tế mà chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh thực hiện ? Chia ruộng đất cho dân cày nghèo. Bãi bỏ thuế thân, thuế đò, thuế muối. Xóa nợ cho người nghèo. Tịch thu nhà máy xí nghiệp của thực dân Pháp. Câu 8: Địa phương nào là nơi diễn ra quyết liệt nhất trong phong trào cách mạng 1930-1931? Yên Bái. Vinh-Bến Thủy. Thanh Hóa. Nghệ -Tĩnh. Câu 9: Xô viết Nghệ-Tĩnh đã thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng” như thế nào ? A. Bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối. B. Xóa nợ cho người nghèo. C. Chia ruộng đất cho dân cày. D. Lập ra các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau trong sản xuất. Câu 10: Nội dung nào sau đây khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931? Đã có sự liên minh giữa công nhân và nông dân. Thành lập chính quyền Xô viết ở nhiều địa phương. Địa bàn đấu tranh rộng lớn. Do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo. Câu 11: Người soạn thảo Luận cương chính trị của Đảng vào tháng 10 năm 1930 là Trần Phú. Nguyễn Ái Quốc. Lê Duẩn. Lê Hồng Phong. Câu 12: So với cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, luận cương chính trị (10/1930) có sự khác biệt về mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới. phương pháp cách mạng. lãnh đạo cách mạng. nhiệm vụ cách mạng và lực lượng cách mạng. Câu 13: Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 là công nhân, nông dân. công nhân, nông dân, binh lính. tư sản, công nhân, nông dân. trung tiểu địa chủ, tư sản, tiểu tư sản. Câu 14: Điểm nào chứng tỏ tính chất quyết liệt của phong trào cách mạng 1930-1931? Đối tượng cách mạng là đế quốc và phong kiến. Phương pháp đấu tranh: dùng bạo lực cách mạng gồm bạo lực chính trị và bạo lực vũ trang. Lực lượng tham gia đấu tranh gồm đông đảo công nhân và nông dân. Phạm vi nổ ra rộng khắp trong cả nước. Câu 15: Phong trào cách mạng có ý nghĩa là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng nhân dân cho tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám là Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925. Phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930. Phong trào cách mạng 1930-1931. Phong trào cách mạng 1932-1935. Câu 16: Nội dung nào sau đây không thuộc kết quả cuộc đấu tranh của nhân dân Nghệ -Tĩnh (9/1930) ? Hệ thống chính quyền thực dân phong kiến bị tan rã ở nhiều thôn, xã. Nhiều lí trưởng, chánh tổng bỏ trốn. Chính quyền thực dân Pháp tại Nghệ Tĩnh đầu hàng. Nhiều cấp ủy Đảng ở thôn xã lãnh đạo nhân dân làm chức năng của chính quyền, gọi là Xô viết. Câu 17: Phong trào cách mạng 1930-1931 có điểm nào khác với phong trào đấu tranh giai đoạn trước ? Có sự tham gia của giai cấp công nhân và nông dân. Nổ ra khắp nơi trong cả nước. Kẻ thù đấu tranh trực tiếp là thực dân Pháp. Có Đảng cộng sản lãnh đạo. Câu 18: Đặc điểm nổi bật nhất của phong trào 1930-1931 là vai trò lãnh đạo của Đảng và thực hiện liên minh công-nông. tập hợp đông đảo quần chúng thành đội quân chính trị. Đảng ta chỉ đạo kiên quyết trong đấu tranh. cuộc đấu tranh bùng nổ khắp nơi trong cả nước. Câu 19: Gọi là chính quyền Xô viết vì Chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xô viết. Hình thức hoạt động theo kiểu Xô viết của nước Nga. Hình thức chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo. Hình thức chính quyền giống các nước đi theo con đường chủ nghĩa xã hội. Câu 20: Ai là người dẫn đầu đoàn đại biểu Đảng cộng sản Đông Dương tham dự đại hội VII (7/1935) quốc tế cộng sản ? Trần Phú. Hà Huy Tập. Lê Hồng Phong. Nguyễn Thị Minh Khai. Câu 21: Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong phong trào dân chủ 1936-1939 ? Chính phủ Pháp cải cách toàn diện ở Đông Dương. Chính phủ Pháp thực hiện khai thác thuộc địa lần thứ hai. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa. Chính phủ Pháp chủ trương chống phát xít, bảo vệ hòa bình. Câu 22: Tại sao trong những năm 1936-1939 Đảng cộng sản Đông Dương lại xác định mục tiêu đấu tranh đòi tự do, dân chủ ? Vì ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933. Vì ở Việt Nam có nhiều đảng phái hoạt động. Do mặt trận chính phủ nhân dân Pháp lên cầm quyền đã thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa. Do nguyện vọng đấu tranh của Đảng và nhân dân. Câu 23: Căn cứ vào tình hình trong nước và thế giới, Đảng cộng sản Đông Dương đề ra nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương trong phong trào dân chủ 1936-1939 ? Chống đế quốc Pháp, chống địa chủ phong kiến. Đánh đổ đế quốc Pháp giành hoàn toàn độc lập dân tộc. Tịch thu ruộng đất của đế quốc việt gian chia cho dân cày nghèo. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Câu 24: Trong thời kì 1936-1939, về phương pháp đấu tranh Đảng đã sử dụng hình thức bí mật, hợp pháp. hòa bình kết hợp với vũ trang. công khai, hợp pháp, báo chí, nghị trường. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. Câu 25: Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương được thành lập nhằm mục đích tập hợp liên minh công nông. liên minh công nhân với giai cấp tiểu tư sản. nhằm tập hợp đông đảo mọi lực lượng yêu nước trong xã hội. tập hợp tư sản, tiểu tư sản và địa chủ. Câu 26: Đến 3/1938 mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành Mặt trận Việt Minh. Hội phản đế đồng minh. Mặt trận dân chủ Đông Dương. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Câu 27: Những nội dung nào dưới đây không nằm trong đường lối và phương pháp đấu tranh của Đảng ta được đề ra trong phong trào dân chủ 1936-1939 ? Nhiệm vụ trước mắt chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. Đòi tự do, dân chủ, dân sinh, cơm áo hòa bình. Chống thực dân Pháp và phát xít Nhật. Phương pháp đấu tranh là kết hợp công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. Câu 28: Phong trào đấu tranh dân chủ trong những năm 1936-1939 được coi là lần tập dượt lần thứ nhất của Đảng. lần thứ hai của Đảng. lần thứ ba của Đảng. lần thứ cuối của Đảng. Câu 29: Kết quả quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936-1939 là đã góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít Nhật. chính quyền thực dân phải nhượng bộ quần chúng nhân dân một số yêu sách cụ thể về dân sinh, dân chủ. Đảng tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm về tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai. Đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện ngày càng trưởng thành. Câu 30: Nhật tiến hành đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 vì ? Quân Nhật tiếp tục giành thắng lợi ở khu vực châu Á Thái Bình Dương. Nhật ra tay trước để tránh hậu họa Pháp đánh sau lưng khi quân Đồng minh vào. Nhật không muốn bóc lột Đông Dương thông qua Pháp. Nhật muốn thể hiện sức mạnh của mình trước các nước Đồng minh. Câu 31: Chính sách vơ vét bóc lột của đế quốc Pháp và Phát xít Nhật đối với dân tộc ta đã dẫn tới hậu quả nặng nề nhất về mặt xã hội ? Nền kinh tế lâm vào tình trang kiệt quệ. Gần 2 triệu đồng bào ta chết đói. Đời sống nhân dân điêu đứng khổ cực. Mâu thuẫn xã hội gay gắt. Câu 32: Nội dung nào sau đây không thuộc về chính sách kinh tế-xã hội của thực dân Pháp đã thực hiện trong những năm 1939-1945 ở nước ta chính sách kinh tế chỉ huy. tăng thuế cũ đặt thêm thuế mới. bắt nhân dân ta nhổ lúa, ngô để trồng đay, thầu dầu. kiểm soát gắt gao việc sản xuất và phân phối ấn định giá cả. Câu 33: Hội nghị tháng 11/1939 và hội nghị lần thứ 8 (5/1941) của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam là cách mạng ruộng đất. giải phóng dân tộc. khởi nghĩa từng phần. tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 34: Căn cứ vào đâu mà hội nghị Ban chấp hành Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5/1941) đã đưa ra nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc ? Tình hình thế giới Kẻ thù của dân tộc ta là thực dân Pháp Quá trình chuẩn bị của Đảng. Tình hình trong nước và tình hình thế giới. Câu 35: Điểm giống nhau giữa nội dung của hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 và tháng 5/1941 Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Xác định hình thái khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa. Khẩu hiệu thành lập chính quyền Xô viết công nông binh được thay thế bằng khẩu hiệu lập chính phủ dân chủ công hòa. Câu 36: Hội nghị Ban chấp hành Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5/1941) đã thành lập Hội Liên Việt. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Mặt trận dân chủ. Mặt trận Việt Minh. Câu 37 : Mặt trận nào có vai trò quan trọng nhất trong quá trình chuẩn bị trực tiếp cho tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám ? A. Mặt trận Liên Việt. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Mặt trận dân chủ. Mặt trận Việt Minh. Câu 38: Nguyễn Ái Quốc quyết định về nước vào tháng 1/1941 là do chỉ đạo của Quốc tế cộng sản. do đề nghị của Đảng cộng sản Đông Dương. do thời cơ giành chính quyền đã đến gần. vì Người xa Tổ quốc quá lâu. Câu 39: Căn cứ địa cách mạng đầu tiên được Đảng ta xây dựng trong năm 1940 là Ba Tơ- Quảng Ngãi. Bắc Sơn-Võ Nhai. Khu giải phóng Việt Bắc. Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên. Câu 40: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) đã xác định hiệm vụ trung tâm của toàn Đảng toàn dân là xây dựng lực lượng vũ trang. xây dựng căn cứ địa cách mạng. khởi nghĩa từng phần. chuẩn bị khởi nghĩa. Câu 41: Bước sang năm 1941 những đội du kích Bắc Sơn lớn mạnh lên và thống nhất lại thành Trung đội cứu quốc quân I. Trung đội cứu quốc quân II. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. Việt Nam giải phóng quân. Câu 42: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời vào 14/2/1941. 15/9/1941. 22/12/1944. 5/1945. Câu 43: Sau 30 năm xa Tổ quốc, Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chỉ đạo cách mạng và hội nghị đầu tiên do Người chủ trì là Hội nghị lần thứ 6 ban chấp hành trung ương Đảng. Hội nghị lần thứ 7 ban chấp hành trung ương Đảng. Hội nghị lần thứ 8 ban chấp hành trung ương Đảng. Hội nghị lần thứ 9 ban chấp hành trung ương Đảng. Câu 44: Ý nghĩa lịch sử của hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) đối với phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng đã đề ra tại hội nghị tháng 11/1939. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân. Câu 45: Sự kiện lịch sử nào chứng tỏ Đảng ta hoàn chỉnh công việc chuẩn bị chủ trương đường lối cho cách mạng tháng Tám Hội nghị trung ương tháng 11/1939. Hội nghị trung ương 8 tháng 5/1941. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945). Đại hội quốc dân Tân Trào (từ 16 đến 18/8/1945). Câu 46: Nội dung nào sau đây không thuộc về quá trình chuẩn bị trực tiếp của Đảng cho tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám năm 1945 Xây dựng lực lượng chính trị. Xây dựng lực lượng vũ trang. Xây dựng chính quyền mới. Xây dựng căn cứ địa cách mạng. Câu 47: Hình thức đấu tranh quyết liệt tiêu biểu và thu hút đông đảo nông dân tham gia trong thời kì “cao trào kháng Nhật cứu nước” (từ tháng 3 đến tháng 8/1945) là các cuộc khởi nghĩa từng phần. các cuộc biểu tình bãi công, bãi thị chống Nhật. “phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. thực hiện chiến tranh du kích. Câu 48: Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của Tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám ? A. Cuộc Tổng khởi nghĩa đã đập tan hoàn toàn bộ máy chính quyền đế quốc, phong kiến giành hoàn toàn chính quyền về tay nhân dân. B. Cuộc Tổng khởi nghĩa đã huy động được đông đảo nhân dân tham gia. C. Đi từ khởi nghĩa từng phần lên Tổng khởi nghĩa trong cả nước. D. Cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi rất nhanh chóng và ít đổ máu. Câu 49: Ngày 4/6/1945, theo chỉ thị của chủ tịch Hồ Chí Minh, khu giải phóng chính thức được thành lập gọi là Khu giải phóng Việt Bắc. Khu giải phóng miền Bắc. Khu giải phóng Cao-Bắc-Lạng Khu giải phóng Hà-Tuyên-Thái. Câu 50: Thời cơ khách quan thuận lợi để Đảng ta quyết định ban bố lệnh tổng khởi nghĩa trong toàn quốc ? vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. Nhật đảo chính Pháp. quân Đồng minh đã vào nước ta. Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện. Câu 51: Những địa phương nào giành chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất cả nước trong cuộc Tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám năm 1945 Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn Hà Nội,Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lạng Sơn. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng. Câu 52: Mốc thời gian nào đánh dấu thắng lợi trong cuộc Tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám trong cả nước ? 23/8/1945. 25/8/1945. 28/8/1945. 2/9/1945. Câu 53: Bản chỉ thị "Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3/1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương Phát xít Nhật. Thực dân Pháp và tay sai. Thực dân Pháp. Thực dân Pháp và phát xít Nhật. Câu 54: Đầu tháng 5/1945 thống nhất hai đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và cứu quốc quân được gọi tên là Việt Nam giải phóng quân. Quân đội nhân dân Việt Nam. Vệ quốc quân. Quân giải phóng Việt Nam. Câu 55: Thông qua kế hoạch lãnh đạo khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội đối ngoại sau khi giành chính quyền. Đó là nội dung được thông qua tại Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng (3/1945). Đại hội quốc dân Tân Trào (8/1945). Hội nghị quân sự Bắc Kì (4/1945). Hội nghị toàn quốc của Đảng (8/1945). Câu 56: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945, tù chính trị đã nổi dậy giành chính quyền ở Ba Tơ. Bắc Sơn. Sơn La. Hỏa Lò. Câu 57: Trước Tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám, căn cứ địa chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới là căn cứ địa Việt Bắc. chiến khu Việt Bắc. khu giải phóng Việt Bắc. căn cứ Bắc Sơn-Võ Nhai. Câu 58: Vị vua cuối cùng của chế độ phong kiến Việt Nam tuyên bố thoái vị vào ngày 30/8/1945 là Bảo Đại. Khải Đinh. Đồng Khánh. Duy Tân. Câu 59: Thời cơ “ngàn năm có một” trong cách mạng tháng Tám năm 1945 được xác định vào thời điểm lịch sử nào ? Ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp. Ngày 12/3/1945 chỉ thị của Đảng “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Ngày 6/8/1945 Nhật bị Mĩ ném bom nguyên tử. Ngày 15/8/1945 Nhật tuyên bố đầu hàng đồng minh. Câu 60: Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã “mở ra bước ngoặt lớn của lịch sử dân tộc ta” vì ? Đã kết thúc hoàn toàn ách đô hộ của phát xít Nhật. Góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít trên toàn thế giới. Mở ra kỉ nguyên độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội. Đã phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp, ách thống trị của Nhật và lật nhào ngai vàng phong kiến. Câu 61: Nguyên nhân quyết định thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám năm 1945 ? Truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc. Sự đoàn kết của các giai cấp tầng lớp trong xã hội. Do sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. Hoàn cảnh thuận lợi phát xít Nhật đầu hàng đồng minh. Câu 62: Bản tuyên ngôn độc lập được chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tại Quảng trường nhà hát lớn. Quảng trường Lam Sơn. Quảng trường Ba Đình. Quảng trường ngày 1 tháng 5. Câu 63: Yếu tố nào dưới đây có tác dụng làm cho cách mạng tháng Tám, nổ ra và giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu ? Do thời cơ khách quan thuận lợi. Do thời cơ chủ quan thuận lợi. Do Đảng ta chỉ đạo. Do nhân dân ta yêu nước. Câu 64: Cho các sự kiện sau: Giành chính quyền ở Hà Nội. Giành chính quyền ở Huế. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. Giành chính quyền ở Sài Gòn. Hãy sắp sếp các sự kiện theo đúng trình tự thời gian 1,2,3,4. 1,2,4,3. 3,2,4,1. 4,3,1,2. Câu 65: Trong Tổng khởi nghĩa cách mạng tháng 8/1945 nhân dân ta đã giành chính quyền từ tay kẻ thù ngoại xâm nào ? Thực dân Pháp. Triều Nguyễn. Chính phủ Trần Trọng Kim. Phát xít Nhật. Câu 66: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội Đồng minh nào vào nước ta ? Anh, Mĩ. Anh, Trung Hoa dân quốc. Trung Hoa dân quốc, Mĩ. Liên Xô, Trung Quốc. Câu 67: Tình hình tài chính nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 bước đầu được khôi phục. hầu như trống rỗng. phụ thuộc vào Pháp. phụ thuộc vào Nhật. Câu 68: Hậu quả nặng nề nhất về mặt văn hóa do thực dân Pháp để lại sau cách mạng tháng Tám năm 1945 ? Nền văn hóa dân tộc, khoa học, đại chúng. hơn 90% dân số không biết chữ. nền văn hóa phong kiến lạc hậu. nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. Câu 69: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, khó khăn lớn nhất đã đẩy nước ta vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” ? Khó khăn về kinh tế. Khó khăn về tài chính. Khó khăn về nội phản. Khó khăn về giặc ngoại xâm. Câu 70 : Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố thuận lợi của nước ta sau cách mạng 8/1945 ? Quân Đồng minh tiến vào giải giáp vũ khí quân đội Nhật. Nhân dân ta giành được chính quyền nên phấn khởi và gắn bó với chế độ. Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới nổ ra mạnh mẽ. Câu 71: Quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai vào nước ta thực chất nhằm mục đích gì ? Tước khí giới quân đội Nhật. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta. Nhằm lật đổ chính quyền cách mạng. Nhằm tiêu diệt quân Đồng minh. Câu 72: Để khắc phục khó khăn về tài chính, trong năm 1946 chính phủ đã phát động tăng gia sản xuất. phát động xây dựng “Qũi độc lập” và phong trào “tuần lễ vàng”. phát động phong trào nhường cơm sẻ áo. phát động ngày đồng tâm. Câu 73: “Nha bình dân học vụ” được thành lập vào tháng 8/1945 là cơ quan chuyên trách về chống “giặc dốt”. giáo dục. văn hóa. văn hóa, giáo dục. Câu 74: Cuộc vận động xây dựng “Quĩ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng” do chính phủ phát động nhằm mục đích ? giải quyết khó khăn về mặt tài chính. phục vụ đời sống nhân dân. giải quyết nạn đói. khôi phục sản xuất nông nghiệp. Câu 75: Để giải quyết căn bản nạn đói, chủ tịch Hồ Chí Minh và chính phủ đã kêu gọi nhân dân tăng gia sản xuất. nhường cơm sẻ áo. tổ chức “ngày đồng tâm”. lập “hũ gạo cứu đói”. Câu 76: Mục đích của cuộc Tổng tuyển cử vào ngày 6/1/1946 là bầu ra những đại biểu xứng đáng vào Quốc hội. bầu ra chủ tịch nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. bầu hội đồng nhân dân các cấp. bầu ủy ban hành chính các cấp. Câu 77 : Vì sao chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa phải kí với thực dân Pháp hiệp định sơ bộ 6/3/1946 ? Vì Pháp đã hoàn thành chiếm đóng ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ. Vì pháp và chính phủ Trung Hoa Dân quốc kí hiệp ước Hoa-Pháp. Vì lực lượng Pháp đông lại được tăng viện từ chính quốc. Vì pháp chuẩn bị tiến công ra miền Bắc. Câu 78: Chính phủ ta kí hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 và tạm ước ngày 14/9/1946 nhằm mục đích Nhanh chóng tiêu diệt 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc. Đẩy quân Trung Hoa dân quốc đánh nhau với thực dân Pháp. Kéo dài thời gian chuẩn bị lực lượng bước vào cuộc chiến đấu lâu dài với Pháp. Trấn áp các tổ chức cách mạng trong nước. Câu 79: Nội dung nào dưới đây không nằm trong hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 ? Ta tiếp tục nhượng bộ cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế-văn hóa. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ. Chính phủ Việt Nam dân chủ công hòa thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc và rút dần trong 5 năm. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là quốc gia tự do. Câu 80: Bản tạm ước ngày 14/9/1946 do chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa kí với đại diện chính phủ Pháp có ý nghĩa ? tránh được cuộc đối đầu bất lợi, vì phải chống nhiều kẻ thù cùng một lúc. tạo điều kiện cho ta kéo dài thời gian hòa hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến với thực dân Pháp. tránh được cuộc chiến tranh với các nước Đồng minh. đẩy được 20 van quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta. Câu 81: Sách lược của chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa đối với quân Trung Hoa Dân quốc trước ngày 6/3/1946 là hòa hoãn, tránh xung đột. hòa hoãn. tránh xung đột. kiên quyết đối phó. Câu 82: Thắng lợi của chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa về mặt ngoại giao trong việc kí hiệp định sơ bộ (6/3/1946) là đuổi được quân Trung Hoa Dân quốc về nước. buộc Pháp phải công nhận nước Việt Nam là quốc gia tự do. thể hiện thiện chí hòa bình của dân tộc ta. tránh được cuộc xung đột với Pháp ở miền Bắc. Câu 83: Nội dung nào sau đây là quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận trong hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 ? Chính phủ Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc. Pháp công nhận nước ta là nước độc lập, có chính quyền và quân đội riêng. Pháp công nhận nước ta là nước tự do, có chính quyền riêng, quân đội riêng. Hai bên ngừng bắn tại Nam Bộ. Câu 84: Điều khoản nào trong hiệp định sơ bộ (6/3/1946) có lợi thực tế cho ta ? A. Ta tiếp tục nhượng bộ cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế-văn hóa. B. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ. C. Chính phủ Việt Nam dân chủ công hòa thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc và rút dần trong 5 năm. D. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là quốc gia tự do. Câu 85: Việc kí hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và bản tạm ước (14/9/1946) với Pháp chứng tỏ chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ ta. sự thỏa hiệp của Đảng và chính phủ ta. sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng. Câu 86: Nội dung cơ bản của bản tạm ước ngày 14/9/1946 được kí kết giữa chủ tịch Hồ Chí Minh và đại diện chính phủ Pháp là A. ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa. B. ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về chính trị và quân sự. C. ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tê và quân sự. D. ta chấp nhận để 15.000 quân Pháp ra miền Bắc nước ta. Câu 87: Thông qua các văn kiện lịch sử: Chỉ thị toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi. Đảng ta đã vạch ra những nội dung cơ bản đường lối kháng chiến chống Pháp là toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền. chiến tranh du kích tiến tới cách đánh vận động chiến. Câu 88: Hành động nào của thực dân Pháp vào ngày 18/12/1946 buộc nhân dân ta phải cầm súng chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 ? Mở các cuộc tiến công ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ. Khiêu khích tiến công ta ở Lạng Sơn và Hải Phòng. Quân Pháp bắn súng, ném lựu đạn vào nhiều nơi ở Hà Nội. Gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta giải tán lực lượng chiến đấu, để cho Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội. Câu 89: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc chiến đấu tại Hà Nội từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1947 ? Đã bảo vệ trung ương Đảng, chính phủ rút lên căn cứ kháng chiến an toàn. Tiêu diệt lực lượng quan trọng của thực dân Pháp. Vây hãm và kìm chân địch ở đô thị. Ngăn cản bước tiến công của Pháp lên căn cứ địa Việt Bắc. Câu 90: Mục đích quan trọng nhất trong cuộc tiến công qui mô lớn lên Việt Bắc vào thu đông năm 1947 của thực dân Pháp là tiêu diệt quân chủ lực của ta. bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc. triệt đường liên lạc quốc tế giữa việt Nam với các nước chủ nghĩa xã hội. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Câu 91: Hãy cho biết những thắng lợi tiêu biểu của ta trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 ? Đông Khê, Thất Khê, Na Sầm. Bông Lau, Đoan Hùng, Khe Lau. Bông Lau, Đài Thị, Chiêm Hóa. d. Chợ Đồn, Bắc Cạn, Bông Lau Câu 92: Cuộc tấn công lên Việt Bắc năm 1947 của thực dân Pháp nhằm thực hiện kế hoạch gì ? Đánh lâu dài. Đánh nhanh thắng nhanh. Lấy người Việt đánh người Việt. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. Câu 93 : Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 có ý nghĩa lịch sử gì ? Loại khỏi vòng chiến đấu 6.000 quân địch, Việt Bắc trở thành mồ chôn của thực dân Pháp. Tịch thu nhiều vũ khí và phương tiện chiến tranh của thực dân Pháp. Khai thông biên giới với Trung Quốc. Buộc Pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh, từ "đánh nhanh thắng nhanh” chuyển sang "đánh lâu dài” với ta. Câu 94: Mở đầu chiến dịch Biên giới quân ta tấn công vào Đông khê. Thất khê. Cao Bằng. Na Sầm. Câu 95: Năm 1950, sự kiện lịch sử nào có ảnh hưởng thuận lợi đến cách mạng nước ta ? Tháng 2/1950 Mĩ công nhận chính phủ bù nhìn Bảo Đại. Thang 5/1950 Mĩ đống ý viện trợ kinh tế quân sự cho Pháp. Đầu năm 1950 các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với nước ta. Với sự đồng ý của Mĩ, chính phủ Pháp đã thông qua kế hoạch Rơve. Câu 96: Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 nhằm mục đích ? Bảo vệ thủ đô Hà Nội. Phá tan cuộc tiến công mùa đông của thực dân Pháp. Đặt quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa. Tiêu diệt sinh lực địch, mở đường liên lạc với Trung Quốc, cũng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. Câu 97: Trong các chiến thắng sau đây, chiến thắng nào đã đưa quân đội ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ ? Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947. Chiến dịch Biên giới năm 1950. Chiên dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 98: Năm 1949 thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơve với nội dung nhảy dù tấn công Việt Bắc lần thứ hai. muốn dựa vào Mĩ kéo dài cuộc chiến tranh ở Việt Nam. cắt đứt liên lạc giữa Việt Bắc với bên ngoài. khóa chặt biên giới Việt Trung và thiết lập hành lang Đông-Tây. Câu 99: Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của ta trong chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 ? Tiêu diệt bộ phận quan trọng sinh lực địch. Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Phải phá tan cuộc tiến công mùa động của giặc Pháp. Câu 100: Trận đánh nào có tính chất quyết định trong chiến dịch Biên Giới thu- đông năm 1950 ? Thất Khê. Đông Khê. Đồng Đăng. Cao Bằng. Câu 101: Quân dân ta đã loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6.000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến, ca nô, phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh. Đó là kết quả của chiến dịch Tây Bắc 1953. Điện Biên Phủ 1954. Biên giới thu - đông 1950. Việt Bắc thu - đông 1947. Câu 102: Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 tên địch, giải phóng vùng biên giới Việt-Trung với 35 vạn dân, chọc thủng hành lang Đông-Tây của Pháp. Đó là kết quả củ chiến dịch. A. Tây Bắc 1953. B. Điện Biên Phủ 1954. C. Biên giới thu - đông 1950. D. Việt Bắc thu – đông 1947. Câu 103: Tháng 12/1950 Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” nhằm mục đích gì ? A. Kéo dài cuộc chiến tranh ở Việt Nam. B. Mĩ hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương. C. Mĩ tham chiến trực tiếp với Pháp ở Đông Dương. D. Mĩ từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. Câu 104: Dựa vào đâu mà Pháp thực hiện kế hoạch quân sự Đờ Lát đơ Tátxinhi vào cuối năm 1950 ? A. Viện trợ của Mĩ. B. Sức mạnh quân sự của Pháp. C. Lực lượng người Việt trong quân đội Pháp. D. Kinh tế nước Pháp đã khôi phục sau chiến tranh. Câu 105: Kế hoạch quân sự Đờ lát Đờtátxinhi đã có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc kháng chiến của ta ? A. Ta có thể đàm phán ngoại giao với Pháp. B. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta ngày càng thuận lợi hơn. C. Làm cho cuộc kháng chiến của ta trở nên khó khăn và phức tạp. D. Ta có thể nhanh chóng giành thắng lợi. Câu 106: Tại đại hội Đảng lần thứ II, Đảng ta ra hoạt động công khai với tên gọi A. Đảng cộng sản Việt Nam. B. Đảng lao động Việt Nam. C. Đảng cộng sản Đông Dương. D. Đảng xã hội Việt Nam. Câu 107: Sự kiện chính trị nào diễn ra vào ngày 11/3/1951 thể hiện liên minh đoàn kết của ba nước Đông Dương ? A. Bộ đội ta mở chiến dịch Trung Lào. B. Bộ đội ta mở chiến dịch Thượng Lào. C. Thành lập liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào. D. Bộ đội ta mở chiến dịch Đông Bắc Campuchia. Câu 108: Để phá vỡ kế hoạch Nava Đảng ta chủ trương A. đánh vào phòng tuyến vững chắc của địch. B. đánh vào hướng chiến lược quan trọng. C. đánh vào nơi địch yếu để đảm bảo chắc thắng. D. tiến công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu. Câu109: Kế hoạch quân sự Nava do Pháp-Mĩ vạch ra nhằm A. thực hiện kế hoạch đánh lâu dài. B. thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. C. dùng người Việt trị người Việt. D. giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự. Câu 110: Vì sao tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Nava A. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng, được Pháp xây dựng kiên cố lại xa hậu phương của ta. B. Điện Biên Phủ được Pháp chiếm đóng từ rất lâu. C. Điện Biên Phủ có vị trí thuận lợi cho người Pháp phục vụ về mặt hậu cần. D. Điện Biên Phủ quan trọng ở Tây Bắc và Thường Lào. Câu 111: Đợt tiến công đầu tiên từ ngày 13 đến ngày 17/3/1954 trong chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra ở đâu ? A. Trung tâm Mường Thanh. B. Phân khu phía Bắc. C. Phân khu phía Nam. D. Phía Đông Mường Thanh. Câu 112: Ngày 7/5/1954, quân ta toàn thắng ở Điện Biên Phủ, bắt sống toàn bộ tham mưu của địch và tướng A. Nava. B. Rơve. C. Đờ Cátxtơri. D. Bôlae. Câu 113: Góp phần quyết định vào thắng lợi của hội nghị Giơnevơ đó là ý nghĩ lịch sử của A. chiến dịch Thượng Lào (1/1954). B. chiến dịch Bắc Tây Nguyên (2/1954). C. chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). D. chiến dịch Trung Lào (12/1953). Câu 114: Tháng 12/1953, Bộ chính trị quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ với mục tiêu là A. kết thúc cuộc chiến tranh với Pháp. B. giải phóng Tây Nguyên và Trung Lào. C. tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng Tây Bắc và tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. D. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava. Câu 115: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là A. tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi. B. giáng một đoàn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp. C. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. D. đây là chiến thắng quan trọng nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Câu 116: Nội dung nào trong hiệp định Giơnevơ thể hiện thắng lợi lớn nhất của dân tộc ta ? A. Các bên tham chiến ngừng bắn lập lại hòa bình ở Đông Dương. B. Các bên tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương. C. Các nước đế quốc không được can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương. D. Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người kí kết và những người kế tục sự nghiệp của họ. Câu 117: Theo hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, ở Việt Nam quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội Pháp tập kết ở hai miền Nam-Bắc, lấy vĩ tuyến nào giới tuyến quân sự tạm thời ? A. Vĩ tuyến 14. B. Vĩ tuyến 15. C. Vĩ tuyến 16. D. Vĩ tuyến 17. Câu 118: Nguyên nhân giữ vị trí quan trọng đứng sau vai trò lãnh đạo của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp A. hệ thống chính quyền dân chủ trong cả nước. B. mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố mở rộng. C. toàn dân, toàn quân đoàn kết một lòng dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động. D. hậu phương rộng lớn vững chắc về mọi mặt. Câu 119: Cho các sự kiện sau: Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16. Chiến dịch Điện Biên Phủ. Chiến dịch Biên giới. Chiến dịch Việt Bắc. Hãy sắp sếp các sự kiện theo đúng trình tự thời gian. A. 1,2,3,4. B. 1,4,3,2. C. 3,2,4,1. D. 4,3,1,2. Câu 120: Cho các sự kiện sau: Bản tạm ước. Hiệp định Giơnevơ. Hiệp định Pari. Hiệp định sơ bộ. Hãy sắp xếp các sự kiện theo đúng trình tự thời gian A. 1,2,3,4. B. 1,4,3,2. C. 3,2,4,1. D. 4,1,2,3. 40 CÂU ( 1945-1954) TIẾP THEO Câu 1: Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở các nước tư bản nhưng lại ảnh hưởng nặng nề đến nước ta ? A. Vì kinh tế Việt Nam có quan hệ với kinh tế Pháp. B. Vì nước ta là thị trường của Pháp. C. Vì Việt Nam ảnh hưởng của nền kinh tế pháp. D. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào Pháp. Câu 2: Tại sao trong phong trào 1936-1939, Đảng ta đưa một số cán bộ đảng viên của Đảng ra hoạt động công khai ? A. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ cho thuộc địa. B. Tình hình thế giới có sự thay đổi. C. Tình hình trong nước thay đổi. D. Thực hiện nghị quyết của Quốc tế Cộng sản. Câu 3: Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 ? A. Nạn đói, nạn dốt, hạn hán, lũ lụt. B. Sự chống phá của bọn phản động trong nước Việt Quốc, Việt Cách. C. Quân Pháp tấn công ở Nam Bộ. D. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, thù trong giặc ngoài. Câu 4: Thuận lợi cơ bản của nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì ? A. Dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, Đảng ta được tôi luyện và có lãnh đạo thiên tài. B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới. C. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc lên cao. D. Phong trào đòi dân chủ ở các nước tư bản phát triển. Câu 5: Nhiệm vụ quan trọng nhất được xác định ở hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 là A. tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng dất”. B. đánh đổ đế quốc và tay sai,giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. C. thành lập mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. chuyển từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật. Câu 6: Điểm mới của hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 với tháng 11/1939 là A. thành lập mặt trận Thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc. B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc. C. tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, thực hiện khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế. D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Câu 7: Nội dung nào sau đây không đúng về đánh giá vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 ? A. Người cùng Trung ương Đảng vạch ra đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. B. Người tổ chức và chủ trì hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng, mở ra thời kì trực tiếp cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền. C. Cùng với Trung ương Đảng, Người đã dự đoán chính xác thời cơ và kịp thời phát động tổng khởi nghĩa. D. Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn, xây dựng lí luận, chuẩn bị tư tưởng và tổ chức dẫn đến sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam. Câu 8: Khoảng thời gian nào được Đảng ta xác định là “thời cơ ngàn năm có một” để thực hiện tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ? A. Kéo dài vô thời hạn. B. Ngay khi phát xít đầu hàng đồng minh C. Ngay khi đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít. D. Từ khi phát xit Nhật đầu hàng đồng minh đến trước khi các nước Đồng minh kéo vào nước ta. Câu 9: Hội nghị nào đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng của Đảng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. A. Hội nghị Ban Chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1937). B. Hội nghị Ban Chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939). C. Hội nghị Ban Chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương (1940). D. Hội nghị Ban Chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941). Câu 10: Nội dung nào sau đây được xác định là nhiệm vụ quan trọng nhất của cách mạng Việt Nam được đề ra trong hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941). A. Giải phóng dân tộc. B. Cách mạng ruộng đất. C. Khởi nghĩa giành chính quyền. D. Chuẩn bị khởi nghĩa. Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám 1945 là A. mở ra kỉ nguyên mới-kỉ nguyên độc lập, tự do, nhân dân lao động nắm quyền làm chủ vận mệnh dân tộc. B. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc. C. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành chính Đảng cầm quyền. D. có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Lào và Campuchia. Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 ? A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. C. Không dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. D. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ? A. Có Đảng lãnh đạo với đường lối đúng đắn sáng tạo, do chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu. B. Nhờ sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. C. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước đấu tranh chống giặc. D. Đảng ta có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm, đúc rút được những bài học kinh nghiệm quí báu. Câu 14: Bài học kinh nghiệm trong chỉ đạo Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 của Đảng ta là A. xây dựng khối liên minh công nông. B. tổ chức quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, nửa hợp pháp. C. phải có chủ trương phù hợp với thực tiễn cách mạng trong cả nước. D. kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, khởi nghĩa từng phần giành chính quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ tổng khởi nghĩa. Câu 15: Khi phát xít Nhật xâm lược Đông Dương (1940), thực dân Pháp đã hành động ra sao ? A. Phát lệnh tổng động viên chống phát xít Nhật. B. Bắt tay cấu kết với Nhật để cùng thống trị nhân dân ta. C. Phối hợp với đồng minh chiến đấu chống Nhật. D. Nhằm giúp đỡ chính quyền tay sai ở Đông Dương. Câu 16: Theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, ngày 22/12/1944 lực lượng vũ trang thành lập có tên gọi là A. Trung đội cứu quốc quân I. B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. C. Đội Việt Nam giải phóng quân. D. Đội du kích Bắc Sơn-Võ Nhai. Câu 17: Sự kiện nào sau đây chứng tỏ chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ ? A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30/8/1945). B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9/1945). C. Việt Nam giành chính quyền ở Hà Nội. D. Các địa phương giành thắng lợi cuối cùng ở Nam Kì (Đồng Nai Thượng và Hà Tiên) giành thắng lợi (28/8/1945). Câu 18: Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo trình tự thời gian: 1. Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện. 2. Quân Nhật vượt qua biên giới Việt Trung tiến vào nước ta. 3. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương. A. 123 B. 321 C. 231 D. 213 Câu 19: Cách mạng tháng Tám 1945 đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí báu, ngoại trừ A. Bài học vận dụng sự sáng tạo chủ nghia Mác-Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam, nắm vững tình hình thế giới-trong nước để đề ra chủ trương phù hợp. B. Bài học về đoàn kết lực lượng cách mạng trong mặt trận thống nhất rộng rãi. C. Bài học chỉ đạo khởi nghĩa linh hoạt kết hợp nhiều hình thức đấu tranh: chính trị với vũ trang, khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa. D. Bài học kết hợp kháng chiến-kiến quốc, làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 20: Trong chiến tranh thế giới thứ hai, phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào thời điểm nào ? A. Sau khi phát xít Đức đầu hàng Đồng minh. B. Trước khi phát xít Ý đầu hàng Đồng minh. C. Khi nhân dân ta nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền. D. Mỹ ném hai quả bom nguyên tử và quân đội Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông. Câu 21: Phát xít Nhật đầu hàng thì quân Nhật ở Đông Dương cũng tê liệt, chính phủ tay sai thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Đây là thời cơ ngàn năm có một cho nhân dân ta giành độc lập. Đó là hoàn cảnh vô cùng thuận lợi cho: A. Cao trào kháng Nhật cứu nước. B. Phá kho thóc giải quyết nạn đói. C. Hưởng ứng chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” D. Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh kịp thời phát động lệnh tổng khởi nghĩa trong toàn quốc. Câu 22: “Pháp chạy Nhật đầu hàng, vua Bảo Đại thoái vị, nhân dân ta đã đánh đổ các xiếng xích thực dân gần 100 năm nay để dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta đánh đổ chế độ quân chủ mấy mưới thế kỉ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hòa”. Nội dung đó được trích trong A. Tuyên ngôn độc lập. B. Bản quân lệnh số 1. C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” Câu 23: Sau cách mạng tháng Tám 1945 nước ta phải đối phó với nhiều kẻ thù, trong đó kẻ thù nguy hiểm nhất là A. quân Trung Hoa Dân quốc. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật. D. thực dân Anh. Câu 24: Những biện pháp đấu tranh với Trung Hoa Dân quốc và tay sai có tác dụng như thế nào? A. Chính quyền cách mạng vẫn được giữ vững và được nhân dân tin tưởng và ủng hộ. B. Làm thất bại âm mưu cấu kết với thực dân Anh ở miền Nam hòng bóp chết chính quyền cách mạng còn non trẻ. C. Nhằm hạn chế mức thấp nhất các hoạt động chống phá của Trung Hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng. D. Kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài. Câu 25: Vì sao Đảng và chính phủ ta phải hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc ? A. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam. B. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh thực dân Anh ở phía Nam. C. Lực lượng của ta còn yếu nên phải cần có thời gian để củng cố. D. Kéo dài thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta không tránh khỏi. Câu 26: Việc kí hiệp định sơ bộ (6/3/1946) đã có tác dụng gì đối với nước ta? A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã trở thành quốc gia tự do. B. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng. C. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù, đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước để có thêm thời gian hòa bình chuẩn bị cho cuộc kháng chiến. D. Mượn quân Trung Hoa Dân quốc đuổi Pháp ra khỏi nước ta, tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù. Câu 27: Trong nội dung hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là A. một quốc gia độc lập. B. một quốc tự trị. C. một quốc gia tự do. D. một quốc gia độc lập, tự do. Câu 28: Để xây dựng và củng cố chính quyền, ngay sau cách mạng tháng Tám thành công, Đảng và chính phủ ta đã triển khai nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ A. Đẩy mạnh hoạt động hợp tác với Liên Xô và Trung Quốc. B. Thành lập quân đội quốc gia Việt Nam. C. Soạn thảo hiến pháp mới. D. Tổng tuyển cử bầu cử quốc hội, thành lập chính phủ chính thức. Câu 29: Ngày 18/12/1946 thực dân Pháp gửi tối hậu thư cho chính phủ ta nhằm mục đích gì ? A. Yêu cầu chính phủ ta hòa hoãn, nhân nhượng với Pháp. B. Yêu cầu chính phủ ta hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc. C. Yêu cầu chính phủ ta đồng ý cho 15.000 quân Pháp ra miềm Bắc. D. Đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để chúng giữ gìn trật tự ở Hà Nội. Câu 30: Tại sao ta chuyển từ sách lược đánh Pháp (từ 22/9/1945 đến trước 6/3/1946) sang sách lược hòa hoãn nhân nhượng với Pháp (từ 6/3/1946 đến 19/12/1946) ? A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn. B. Vì ta tránh tình trạng đối phó cùng một lúc với nhiều kẻ thù. C. Vì Pháp và Trung Hoa Dân quốc bắt tay cấu kết với nhau chống lại ta. D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ. Câu 31: Thắng lợi lớn nhất của ta trong chiến dịch Biến giới thu-đông năm 1950 là gì ? A. Buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. B. Pháp thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. C. Ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. D. Làm cho Pháp mất đi sự ủng hộ của đế quốc Mĩ. Câu 32: Mục địch sâu xa của Mĩ khi can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương trong những năm 1950-1954 là A. nhằm rang buộc chính phủ bảo đại. B. nhằm từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. C. nhằm giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương. D. nhằm giúp đỡ chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương. Câu 33: Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của quân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào ? A. Biên giới thu-đông 1950. B. Việt Bắc thu-đông 1947. C. Điện Biên Phủ 1954. D. Đông-Xuân 1953-1954. Câu 34: Đoạn trích “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không phân chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc” thể hiện nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta ? A. Toàn diện kháng chiến B. Toàn dân kháng chiến. C. Trường kì kháng chiến. D. Tự lực cánh sinh. Câu 35: Khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân ta cuối năm 1949 đầu năm 1950 là gì ? A. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta tiến hành trong hoàn cảnh tự lực cánh sinh. B. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương. C. Pháp đẩy mạnh xây dựng quân đội tay sai và thành lập chính quyền bù nhìn. D. Tương quan lực lượng giữa ta và địch chênh lệch theo chiều hướng có lợi cho Pháp, bất lợi cho ta. Câu 36: Câu văn thể hiện thiện chí của ta đối với thực dân Pháp trong “lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ” là gì ? A. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. B. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta kí hiệp định sơ bộ. C. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta kí tạm ước. D. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải kháng chiến. Câu 37: Chiến thắng nào trong chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 làm cho cứ điểm Thất Khê bị uy hiếp và Cao Bằng bị cô lập ? A. Đồng Đăng. B. Na Sầm. C. Đông Khê. D. Đình Lập. Câu 38: Đại hội lần II (2/1951) của Đảng Cộng sản Đông Dương có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Nêu cao vai trò lãnh đạo của Đảng và giai cấp công nhân. B. Tăng cường lòng tin của nhân dân đối với Đảng. C. Làm cho nhân dân thế giới hiểu về nhân dân Việt Nam. D. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng nước ta là “Đại hội kháng chiến thắng lợi ”. Câu 39: Quyết định quan trọng đối với ba nước Đông Dương tại Đại hội đại biểu lần II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) ? A. Cả ba nước cần tranh thủ sự giúp đỡ ở bên ngoài. B. Tăng cường hơn nữa tính đoàn kết của ba nước Đông Dương. C. Thành lập mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác-Lênin riêng. D. Chuẩn bị kế hoạch quân sự phối hợp giữa quân đội ba nước Đông Dương. Câu 40: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), tổ chức nào góp phần tăng cường khối đại đoàn kết của ba nước Đông Dương trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung ? A. Mặt trận dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Hội phản đế đồng minh Đông Dương. D. Liên minh chiến đấu Việt-Miên-Lào.
File đính kèm:
trac_nghiem_on_tap_thpt_qg_mon_lich_su_12_giai_doan_lich_su.doc