Trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Chuyên đề: Tiến hóa

doc 4 trang Mạnh Hào 31/03/2024 1030
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Chuyên đề: Tiến hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Chuyên đề: Tiến hóa

Trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Chuyên đề: Tiến hóa
Giáo viên: Mã Thị Diệu Ái
Giao bài cho học sinh lớp 12V, 12SĐ, 12A
Yêu cầu: Nộp lại bài làm tuần đầu tiên sau đợt nghỉ
ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ TIẾN HÓA
SINH HỌC 12
	HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI 
1. QUAN NIỆM TIẾN HÓA
Câu 1 :Trong quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa là
A. Tế bào
B. Cá thể
C. Quần xã
D. Quần thể
Câu 2: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở là
A. quần xã.
B. loài.
C. cá thể.
D. quần thể.
Câu 3: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, đơn vị tiến hoá cơ sở là
A. quần thể.
B. bào quan.
C. cá thể.
D. tế bào.
Câu 4: Theo Thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình
A. duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.	B. củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể.
C. hình thành các nhóm phân loại trên loài. D. biến đổi t.phần kiểu gen của q.thể dẫn đến sự h.thành loài mới. 
Câu 5: Trong quá trình tiến hoá nhỏ, sự cách li có vai trò
làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân li.
góp phần thúc đẩy sự phân hoá kiểu gen của quần thể gốc.
Câu 6: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
B. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.
D. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành nên
loài mới. B. alen mới. C. ngành mới. D. kiểu gen mới. 
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhỏ?
Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
Câu 9 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?
Tiến hóa nhỏ là qt biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Qt tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một q.thể và diễn biến không ngừng dưới tđộng của các n.tố tiến hóa.
Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
Câu 10: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen q.thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.
Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
2. NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA
Câu 1: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
Câu 2: Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là
A. (1) và (2).	B. (2) và (4).	C. (3) và (4).	D. (1) và (4).
Câu 3: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá của sinh giới?
A. Chọn lọc tự nhiên.	B. Các yếu tố ngẫu nhiên.	C. Đột biến.	D. Các cơ chế cách li.
Câu 4: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa là:
A. biến dị tổ hợp	B. thường biến	C. đột biến gen	D. độ biến nhiễm sắc thể
Câu 5: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể
Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là :
A.(1) và (4)	B.(2) và (5)	C. (1) và (3)	D.(3) và (4)
CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA Câu 1: Cho các nhân tố sau:
(1) Giao phối không ngẫu nhiên.
(2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Đột biến gen.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là
A. (2) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (3) và (4).
Câu 2: Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (1), (3), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3).
Câu 3. Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di - nhập gen.
 Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 4: Trong các nhân tố tiến hoá sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Đột biến.(2) Giao phối không ngẫu nhiên.
(3) Di - nhập gen.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Chọn lọc tự nhiên.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 5: Quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến
A. làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống.	B. không gây hại cho quần thể.
C. làm biến đổi tần số tương đối các alen trong quần thể.	D. làm cho sinh vật biến đổi theo hướng xác định.
Câu 6: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp
nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
Câu 7: Nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại là
A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.	B. đột biến gen.	C. đột biến số lượng NS.thể.	D. biến dị tổ hợp.
Câu 8. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp
cho quá trình tiến hóa?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.	B. Đột biến.	C. Giao phối không ngẫu nhiên.	D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 9: Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể?
A. Đột biến điểm.	B. Đột biến dị đa bội.	C. Đột biến tự đa bội.	D. Đột biến lệch bội.
Câu 10: Nhân tố nào sau đây có khả năng làm phát sinh các alen mới trong quần thể?
A. Đột biến.	B. Cách li di truyền.	C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối.
Câu 11. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?
Quy định chiều hướng tiến hóa.
Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 12: Nhân tố tạo nên nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hoá là
A. quá trình giao phối.	B. quá trình chọn lọc tự nhiên.	C. các yếu tố ngẫu nhiên.	D. quá trình đột biến.
Câu 13: Đặc điểm chung của nhân tố đột biến và di - nhập gen là
A. không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. luôn làm tăng tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể.
C. có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
D. làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 14: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 15: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống, trong đó quan trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ
A. phân tử và tế bào.	B. quần xã và hệ sinh thái.	C. quần thể và quần xã.	D. cá thể và quần thể.
Câu 16: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. nhiễm sắc thể.	B. kiểu gen.	C. alen.	D. kiểu hình.
Câu 17: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
B. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.
C. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
D. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 18: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi t.phần kiểu gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 19: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.
Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
Câu 20: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 21: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn.
phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?
Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể.
Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.
Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi. 
Câu 23: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.
luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 24: Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
A. làm phong phú vốn gen của quần thể.	B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. định hướng quá trình tiến hóa.	D. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
Câu 25: Nhân tố tiến hoá không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
giao phối là
A. đột biến.	B. di - nhập gen.	C. các yếu tố ngẫu nhiên.	D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 26: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên.	B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.	D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 27: Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể
trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của
A. giao phối không ngẫu nhiên	B. chọn lọc tự nhiên
C. các yếu tố ngẫu nhiên	D. đột biến
Câu 28: Theo quan niệm hiện đại, tần số alen của một gen nào đó trong quần thể có thể bị thay đổi nhanh chóng khi
A. các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên.	 B. các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.
C. gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau.	 D. kích thước quần thể giảm mạnh.
Câu 29: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên
A. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
C. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
Câu 30. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Đột biến.	B. Các yếu tố ngẫu nhiên.	C. Chọn lọc tự nhiên.	D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 31: Trong quá trình tiến hoá, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò:
A. Có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
D. Quy định chiều hướng tiến hoá.
Câu 32:Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 33: Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền.	(2) Đột biến.	(3) Giao phối không ngẫu nhiên.	(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (2), (4).	B. (1), (4).	C. (1), (3).	D. (1), (2).
Câu 34. Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Giao phối không ngẫu nhiên cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
Đột biến cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
CÁC CƠ CHẾ CÁCH LY
Câu 35: Để phân biệt hai loài động vật thân thuộc bậc cao cần phải đặc biệt chú ý tiêu chuẩn nào sau đây?
A. Tiêu chuẩn di truyền (tiêu chuẩn cách li sinh sản).	B. Tiêu chuẩn sinh lí - hoá sinh.
C. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái.	D. Tiêu chuẩn hình thái.
Câu 36: Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là
A. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử.	B. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai.
C. ngăn cản con lai hình thành giao tử.	D. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ.
Câu 37: Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:
A. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau.
Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
Câu 38. Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của
loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
(2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (2). 
Câu 39: Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử?
Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai.
Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau.
Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau.
Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau. 
Câu 40: Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
(2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (2). 
Câu 41: Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.
B. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về mặt sinh sản.
C. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa các cá thể.
D. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác nhau nên không giao phối với nhau.

File đính kèm:

  • doctrac_nghiem_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_12_chuyen_de_tien_hoa.doc