Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử Lớp 12 - Bài: Phong trào Đồng Khởi (1959-1960), Chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965)
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử Lớp 12 - Bài: Phong trào Đồng Khởi (1959-1960), Chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử Lớp 12 - Bài: Phong trào Đồng Khởi (1959-1960), Chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965)
TRƯỜNG THPT AN KHÁNH TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 Các em dựa vào Sơ đồ kiến thức đã có, theo dõi nội dung hướng dẫn ôn tập của giáo viên trên trang mạng của trường để vận dụng vào thực hành bài tập trắc nghiệm. Sau đó, giáo viên sẽ hướng dẫn các em sửa bài (tuần sau). Các Thầy chúc các em ôn tập và làm bài thật tốt Thầy Tâm, thầy Phong PHONG TRÀO ĐỒNG KHỞI (1959-1960) CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT (1961-1965) Câu 1. Nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân miền Nam trong các năm 1954 - 1960 là A. phục hồi và phát triển kinh tế công, nông nghiệp. B. chống chế độ Mĩ - Diệm, gìn giữ và phát triển lực lượng cách mạng. C. tổng tiến công và nổi giành thắng lợi cuối cùng. D. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH. Câu 2. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng con đường A. bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. B. đấu tranh ngoại giao chống chế độ Mĩ - Diệm. C. đấu tranh chính trị chống chế độ Mĩ - Diệm. D. kết hợp bạo lực và hòa bình chống chế độ Mĩ - Diệm. Câu 3. ở Việt Nam, ngày 20/12/1960, tổ chức nào được thành lập? A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam. B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. C. Trung ương Cục miền Nam. D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam. Câu 4. Phong trào “Đồng khởi" (1959 - 1960) nổ ra tiêu biểu nhất ở A. Bình Định. B. Ninh Thuận. C. Bến Tre. D. Quảng Ngãi. Câu 5. Sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, thế lực cản trở nền độc lập và thống nhất của nước Việt Nam là A. thực dân Pháp và tay sai. B. thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. C. thực dân Pháp và chính quyền Sài Gòn. D. đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn. Câu 6. Từ năm 1961 đến nắm 1965, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Đông Dương hóa chiến tranh”. C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 7. Để đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ, quân dân miền Nam đã tiến công địch trên cả ba vùng chiến lược là A. rừng núi, đồng bằng ven biển và nông thôn. B. rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. C. rừng núi, đồng bằng ven biển và đô thị. D. nông thôn, đồng bằng ven biển và đô thị. Câu 8. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là A. “dùng người Việt đánh người Việt”. B. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương". C. “tìm diệt và bình định”. D. “thay màu da trên xác chết”. Câu 9. Tổng thống nào của Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965? A. Aixenhao. B. Kennơđi. C. Giônxơn. D. Rudơven. Câu 10. “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là A. “Ấp chiến lược”. B. “trực thăng vận”. C. “thiết xa vận”. D. “bình định và tìm diệt”. Câu 11. Đại hội đại biểu toàn Quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) được xem là A. đại hội thực hiện thắng lợi cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước. B. đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc. C. đại hội giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà. D. đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc, giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà. Câu 12. Để đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ trong những năm 1961 -1965, Đảng ta đã chỉ đạo quân dân miền Nam đánh địch trên cả ba mũi giáp công là A. chính trị, quân sự, binh vận. B. chính trị, ngoại giao, quân sự. C. chính trị, ngoại giao, binh vận. D. quân sự, ngoại giao, binh vận. Câu 13. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra khả năng hoàn toàn có thể đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ? A. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa). B. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi). C. Chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa). D. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). Câu 14. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng Đồng Xoài. D. Chiến thắng Ba Gia. Câu 15. Chiến thuật mới được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965) là gì? A. Càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng. B. “Bình định” và “tìm diệt”. C. Dồn dân, lập “ấp chiến lược”. D. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”. Câu 16.Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ, quân dân Việt Nam đã A. tiến công địch bằng cả ba mũi chính trị, quân sự, binh vận. B. có sự kết hợp giữa mặt trận quân sự với ngoại giao. C. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao. D. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959 -1950) ở Việt Nam? A. Chính sách khủng bố của Mĩ - Diệm hết sức tàn bạo. B. Quyết định để nhân dân sử dụng bạo lực của Đảng Lao động Việt Nam. C. Lực lượng cách mạng miền Nam được bảo toàn qua các cuộc đấu tranh. D. Quân đội Mĩ và quân đồng minh đã đổ bộ vào miền Nam tham chiến. Câu 18. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nào sau đây? A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam. C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm”. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 19. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) đã quyết định để nhân dân miền Nam chuyển hướng cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm vì A. phương pháp đấu tranh hòa bình không còn phù hợp. B. quân Giải phóng miền Nam đã được thành lập. C. Mĩ thay đổi chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam. D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực. Câu 20. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự thất bại của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam là do A. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phi nghĩa. B. quân dân miền Nam được sự giúp đỡ của các nước trên thế giới. C. quân dân miền Nam có hậu phương miền Bắc chi viện. D. những thắng lợi của quân dân miền Nam trên tất cả các mặt trận. Câu 21. Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản hoàn thành cuộc cánh mạng nào? A. Cách mạng ruộng đất. B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp. Câu 22. Đặc điểm nổi bật nhất của Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là A. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng. B. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. C. Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương, rút hết quân về nước. D. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam. Câu 23. Trong những năm 1954 -1960, nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng miền Nam là A. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. B. củng cố lực lượng thực hiện tổng tiến công giành toàn thắng. C. chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. D. đưa miền Nam đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. Câu 24. Trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), phương pháp sử dụng bạo lực cách mạng được Đảng Lao động Việt Nam đề ra lần đầu tiên tại A. kì họp thứ IV Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26/3/1955. B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1973). C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1959). D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9/1960). Câu 25. Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 -1975) từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. C. Phong trào Đồng khởi (1960). D. Cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965). Câu 26. Đế quốc Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện Chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 27. Công cụ chủ yếu của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 -1965) Mĩ sử dụng ở miền Nam Việt Nam là A. quân đội Sài Gòn B. dồn dân lập ấp chiến lược. C. đội ngũ cố vấn Mĩ. D. chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. Câu 28. Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam (1954 - 1975)? A. Phong trào Đồng khởi. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Vạn Tường. Câu 29. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (1963)? A. Mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. B. Buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh. C. Đánh dấu sự phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. D. Đánh dấu sự phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Câu 30. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. CHIẾN TRANH CỤC BỘ VÀ VIỆT NAM HÓA CHIẾN TRANH (1965 – 1973) Câu 1. Trong những năm 1965 - 1968, nhân dân miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ nào? A. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất. B. Đảm bảo giao thông thông suốt, phục vụ chiến đấu và sản xuất. C. Làm nghĩa vụ hậu phương đối với Việt Nam, Lào, và Camphuchia. D. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương. Câu 2. Cuộc hành quân lớn nhất của Mĩ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1966 - 1967 vào Đông Nam Bộ là cuộc hành quân nào? A. Gianxơn Xity. B. Xêđanphôn. C. Ánh sáng sao. D. Atơnbôrơ. Câu 3. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Mùa khô 1965 - 1966. B. Mùa khô 1966 - 1967. C. Vạn Tường (1965). D. Ấp Bắc (1963). Câu 4. “Giương cao ngọn cờ đoàn kết mọi tầng lớp nhân dân miền Nam, đấu tranh chống Mĩ và tay sai, nhằm thực hiện một miền Nam Việt Nam hoà bình, độc lập, dân chủ, trung lập, tiến tới hoà bình thống nhất Tổ quốc”, là chủ trương đấu tranh của A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam. C. quân Giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình miền Nam Việt Nam. Câu 5. Sự kiện chính trị quan trọng nào mở đầu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ? A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập . B. quân Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập. D. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình miền Nam Việt Nam. Câu 6. Thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam là A. phá hoại tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. B. tiếp tục thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. C. tổ chức các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào căn cứ quân giải phóng. D. cấu kết với Liên xô, Trung Quốc để cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Câu 7. Một trong những ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ. B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. D. Buộc Mĩ phải chấp nhận kí Hiệp định Pari. Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp triển khai của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam? A. Sử dụng các chiến thuật mới như “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. B. Tăng cường đưa vũ khí, phương tiện chiến tranh vào miền Nam. C. Tiến hành cuộc càn quét quy mô lớn vào Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. Tăng cường đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào miền Nam. Câu 9, Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam có ý nghĩa quyết định buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Trận “Điện Biên Phủ trên không”. B. Trận Điện Biên Phủ ở Lai Châu. C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 10. Nội dung nào không phải là biện pháp của Mĩ khi triển khai thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) ở miền Nam Việt Nam? A. Ồ ạt đưa quân Mĩ và đồng minh Mĩ vào miền Nam Việt Nam. B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất. C. Rút dần quân Mĩ và đồng minh khỏi chiến trường miền Nam. D. Mở các cuộc hành quân tấn công vào vùng “đất thánh Việt Cộng”. Câu 11. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) được Mĩ đề ra ngay khi A. chiến lược “Chiến tranh cục bộ” bị phá sản. B. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản. C. nhân dân miền Nam đã giành thắng lợi trong phong trào “Đồng khởi”. D. nhân dân miền Bắc giành thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không”. Câu 12. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972. C. Chiến dịch Tây Nguyên (24/3/1975). D. Chiến dịch Hồ Chí Minh (30/4/1975). Câu 13. Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là A. sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại của Mĩ. B. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn làm nòng cốt. C. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến. D. sử dụng chiến thuật “thiết xa vận’, “trực thăng vận”. Câu 14. Âm mưu tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai của Mĩ có điểm nào khác so với lần thứ nhất? A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc. B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. C. Ép Việt Nam phải kí Hiệp định Pari theo những điều khoản có lợi cho Mĩ. D. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ của nhân dân hai miền Nam - Bắc. Câu 15. Một trong những điểm khác của Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam so với Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương là gì? A. Ký kết sau thắng lợi quân sự có tính chất quyết định. B. Hòa bình được thiết lập ở miền Bắc Việt Nam. C. Các nước đế quốc rút quân về nước. D. Quy định vị trí đóng quân của các bên. Câu 16. Ba phòng tuyến mạnh nhất của địch bị ta chọc thủng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. B. Quảng Trị, Xuân Lộc, Phước Long. C. Đồng bằng sông Cửu Long, Nam Bộ, Tây Nguyên. D. Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng. Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam Việt Nam? A. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. B. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. C. Buộc Mĩ phải ngừng cuộc tập kích bằng B52 vào Hà Nội - Hải Phòng. D. Thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 18. Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” vì A. thắng lợi liên tiếp của nhân dân miền Nam trong những năm 1970, 1971. B. đòn tấn công bất ngờ của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. thắng lợi của phái đoàn ngoại giao Việt Nam trên bàn đàm phán ở Pari. D. thắng lợi của miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai. Câu 19. Thắng lợi của quân dân ta ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) và 2 mùa khô (1965-1966 và 1966-1967), đã chứng tỏ A. lực lượng vũ trang miền Nam phát triển nhanh chóng. B. lực lượng vũ trang miền Nam đã đủ sức đánh bại quân Mĩ. C. quân viễn chinh Mĩ đã mất hết khả năng chiến đấu. D. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ đã thất bại hoàn toàn. Câu 20. Lí do cơ bản buộc Mĩ phải rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước khi tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) là A. do Mĩ bị tổn thất lớn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. B. phong trào phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam trong lòng nước Mĩ. C. để tận dụng xương máu của người Việt Nam và Đông Dương. D. để giảm bớt xương máu của quân Mĩ và quân đồng minh trên chiến trường. Câu 21. Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965 - 1966 của Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính là A. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ và Liên khu V. D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Câu 22. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân miền Nam, cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đánh dấu A. sự tan rã hoàn toàn của quân đội và chính quyền Sài Gon. B. sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. sự sụp đổ hoàn toàn của chiến tranh thực dân mới của Mĩ. D. sự thất bại căn bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 23. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải A. tuyên bố “phi Mĩ hóa” cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. D. bắt đầu ngồi vào bàn đàm phán với Chính phủ Việt Nam ở Pari. Câu 24. “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta”. Nội dung đoạn trích trên được dẫn từ tư liệu nào dưới đây? A. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh. B. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15. D. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 . Câu 25. Lực lượng nào đóng vai trò chủ yếu trong “Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của đế quốc Mĩ ở Việt Nam? A. Quân Mĩ và quân đồng minh. B. Quân đồng minh. C. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh. D. Quân đội Sài Gòn. Câu 26. Hướng tiến công trọng tâm của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là A. rừng núi. B. nông thôn đồng bằng. C. đô thị. D. ven biển. Câu 27. Cuộc hành quân mang tên “Gianxơn Xiti” được tiến hành trong Chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968). B. “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973). C. “Chiến tranh đơn phương" (1954 - 1960). D. “Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965). Câu 28. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. sử dụng vũ khí , phương tiện chiến tranh hiện đại của Mĩ. B. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến. C. dùng chiến thuật mới “tìm diệt và bình định". D. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. Câu 29. Chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh” với Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt về A. kết cục. B. quy mô. C. phương tiện. D. bản chất. Câu 30. Một trong những ý nghĩa của việc kí Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam là A. mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc. B. là mốc đánh dấu cách mạng miền Nam đã hoàn thành thắng lợi. C. buộc phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. Câu 31. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam? A. Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. C. Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ. D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972). Câu 32. Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 ? A. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. B. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. C. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh. Câu 33. Hướng tấn công chủ yếu của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là A. Quảng Trị. B. Tây Nguyên. C. Sài Gòn. D. Đà Nẵng. Câu 34. Lực lượng xung kích được Mĩ sử dụng để mở rộng chiến tranh xâm lược Campuchia (1970) và tăng cường chiến tranh ở Lào (1971) là A. quân đội Sài Gòn. B. quân đồng minh và quân Mĩ. C. quân đội Mĩ. D. quân đội Sài Gòn và quân Mĩ. Câu 35. Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh một phía. Câu 36. Thủ đoạn mới được Mĩ thực hiện trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là A. tăng nhanh quân đội Sài Gòn. B. rút hết quân Mĩ về nước. C. mở rộng chiến tranh ra miền Bắc Việt Nam. D. cô lập Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 37. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam vì A. buộc quân Mĩ và quân đồng minh phải rút hết về nước. B. chuyển cuộc kháng chiến sang giai đoạn vừa đánh vừa đàm (đàm phán). C. buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt Nam. D. làm phá sản chiến lược toàn cầu của Mĩ. HẾT
File đính kèm:
- trac_nghiem_on_tap_lich_su_lop_12_bai_phong_trao_dong_khoi_1.doc