Tổng hợp Kiến thức nội dung trọng tâm ôn tập môn Vật lí Lớp 10
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp Kiến thức nội dung trọng tâm ôn tập môn Vật lí Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp Kiến thức nội dung trọng tâm ôn tập môn Vật lí Lớp 10
CHƯƠNG I : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM I. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU * Tốc độ trung bình : vtb = s: quãng đường đi được ( m) t: thời gian đi được ( s ) vtb : vận tốc trung bình (m/s) * Định nghĩa : chuyển động thẳng đều là chuyển động cĩ quỹ đạo là đường thẳng và cĩ tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường * Vận tốc trong chuyển động thẳng đều : v = = cosnt ; vận tốc là đại lượng vectơ : = const Nchú ý : v > 0 : vật chuyển động cùng chiều dương v < 0 : vật chuyển động ngược chiều dương * Phương trình chuyển động thẳng đều : x = x0 + vt x0 : Tọa độ ban đầu của vật ở thời điểm t0 x : Tọa độ của vật ở thời điểm t * Quãng đường đi được của vật : s = v.t II. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU * Vận tốc tức thời : ∆s : Quãng đường đi rất nhỏ (m) ∆t : khoảng thời gian rất nhỏ (s) * Gia tốc : a = = ( với t0 = 0 ) v0 : vận tốc đầu (m/s) v : vận tốc sau (m/s) a: gia tốc (m/s2) NChú ý : Chuyển động nhanh dần đều : a.v > 0 Chuyển động chậm dần đều : a.v <0 Chuyển động thẳng biến đổi đều : = const * Cơng thức vận tốc : v = v0 + at * Cơng thức tính quãng đường : *Cơng thức liên hệ a,v,s : * Phương trình chuyển động : x = x0 + III. SỰ RƠI TỰ DO * Định nghĩa: Là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực * Cơng thức : v = gt ; h = ; v2 = 2gh g : Gia tốc rơi tự do : g =9.8 m/s2 IV. CHUYỂN ĐỘNG TRỊN ĐỀU * Tốc độ dài : v = s : Độ dài cung trịn vật đi được (m) t : Thời gian đi hết s (s) * Tốc độ gĩc : α: Gĩc mà đường nối vật với tâm quét được trong thời gian t ( rad ) ω : Tốc độ gĩc ( rad/s ) Nchú ý:1800 = π rad ; 900 = π /2 rad ; 600 = π /3 rad... * Chu kỳ : Là thời gian để vật đi được một vịng . ( đơn vị T : s ) * Tần số : Số vịng vật đi được trong 1 giây ( đơn vị f : vịng/s hoặc Hz) * Cơng thức liên hệ : v = ωr r : bán kính quỹ đạo (m) * Gia tốc hướng tâm : ( đơn vị m/s2) V. CƠNG THỨC CỘNG VẬN TỐC 1: Vật chuyển động ; 2: Hệ quy chiếu chuyển động ;3 : Hệ quy chiếu đứng yên = + : Vận tốc tuyệt đối ( Vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên) : Vận tốc tương đối ( vận tốc vật đối với hệ quy chiếu chuyển động ) : Vận tốc kéo theo (Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên) * Các trường hợp đặc biệt : + cùng phương cùng chiều : v13 = v12 + v23 + cùng phương ngược chiều : v13 = v23 – v12 + vuơng gĩc : CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM I. Lý thuyết: 1 . BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN: ĐỊNH LUẬT NỘI DUNG BIỂU THỨC Ý NGHĨA CHÚ Ý I Vật khơng chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng các lực cĩ hợp lực bằng 0 thí vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều Độ lớn : a = 0 - Tính bảo tồn vận tốc của vật gọi là quán tính . - Định luật I là ĐL quán tính - CĐ TĐ là cđ do quán tính II Vectơ gia tốc của vật luơn cùng hướng với lực tác dụng . Độ lớn gia tốc tỉ lệ độ lớn vec tơ lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật . Độ lớn : a = là hợp lực tác dụng lên vật và xác định bằng quy tắc hình bình hành . III Khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực . Hai lực này là trực đối Độ lớn : FAB = FBA Tương tác giữa các vật luơn cĩ tính 2 chiều Đặc điểm của lực -phản lực : - Cùng bản chất . - Xuất hiện, mất đi đồng thời. - Trực đối, không cân bằng vì đặt trên 2 vật khác nhau. 2 . ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM : Hợp lực tác dụng lên vật (chất điểm) bằng không. 3 . CÁC LỰC CƠ HỌC : *Lực hấp dẫn : Trong đó : Lưu ý : Đối với hai vật hình khối cầu đặt thì : r min = r1 + r 2 ( r1 , r2 : Bán kính hai quả cầu ) + Trọng lực tác dung lên vật chính là lực hấp dẫn giữa trái đất với vật : + Trọng lượng của một vật ở gần mặt đất : P’ = P = mg + Gia tốc rơi tự do g : Nếu h << R thì : - G = 6,67 .10-11Nm2/kg2 : Hằng số hấp dẫn Trong đó : - M, R : Khối lượng và bán kính của Trái đất (kg, m ) - h : Khoảng cách từ vật đến mặt đất (m) *Lực đàn hồi : Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ với độ biến dạng. F = - k.Dl Độ lớn : F = kDl Dl = : Độ biến dạng (m); k: Độ cứng ( N/m) *Lực ma sát : a. Lực ma sát trượt : F = mt N - N : Áp lực của vật lên mặt đỡ ( N = Q ) - m : Hệ số ma sát b. Lực ma sát nghỉ: Fn = F ( Ngoại lực ) Fnmax = m0 N m0 : Hệ số ma sát nghỉ Một số trường hợp hệ số ma sát trượt và ma sát nghỉ sấp xỉ bằng nhau c. Ma sát lăn : nhỏ hơn ma sát trượt hàng chục lần *Lực hướng tâm : a. Định nghĩa : Là lực ( hợp lực) tác dụng vào vật chuyển động trịn đều và gây ra gia tốc hướng tâm. b. Biểu thức : Fht= maht = 4. PHÉP TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC : Hợp lực cuả hai lực đồng quy được biêu diễn bằng vectơ đường chéo hình bình hành nối từ điểm đồng quy mà hai cạnh là hai vectơ lực thành phần. Nếu: Nếu : Nếu : Nếu : Nếu : 5. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT BỊ NÉM NGANG : Chọn :Theo : + Gia tốc, vận tốc, PTCĐ : v0y = 0 ay = g vy = g.t (2) v0x = v0 ax = 0 vx = v0 x = v0t (1) Trục Ox : Trục Oy : (1) & (2) Þ PTQĐ y = - Tầm ném xa : xmax = L = vot = vo - Vận tốc lúc chạm đất : CHƯƠNG III: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN I. Kiến thức trọng tâm: * Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực: Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đĩ phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. * Qui tắc hợp lực hai lực cĩ giá đồng qui. Muốn tổng hợp hai lực cĩ giá đồng qui tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta phải trượt hai véc tơ lực đĩ trên giá của chúng đến điểm đồng qui, rồi áp dụng qui tắc hình bình hành để tìm hợp lực. * Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực khơng song song: Muốn cho một vật chịu tác dụng của ba lực khơng song song ở trạng thái cân bằng thì : + Ba lực đĩ phải đồng phẵng và đồng qui. + Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba. * Mơmen lực Mơmen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay địn của nĩ. M = F.d Trong đĩ: F lực tác dụng (N), d khoảng cách từ giá của lực đến trục quay (m) *Điều kiện cân bằng của một vật cĩ trục quay cố định. Muốn cho một vật cĩ trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các mơmen lực cĩ xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các mơmen lực cĩ xu hướng làm vật quay theo chiều ngược lại. M1 = M2 * Quy tắc hợp lực song song cùng chiều ( chia trong); F = F1 + F2 * Các dạng cân bằng - Cân bằng khơng bền: Là cân bằng mà khi vật bị lệch ra khỏi VTCB thì vật khơng tự trở về vị trí ban đầu - Cân bằng bền: Là cân bằng mà khi vật bị lệch ra khỏi VTCB thì vật tự quay về vị trí ban đầu - Cân bằng phiếm định: Là cân bằng mà khi vật bị lệch VTCB, thì vật tiếp tục cân bằng ở vị trí mới này. * Cân bằng của một vật cĩ mặt chân đế: - Mặt chân đế: Mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc. - Điều kiện cân bằng của một vật cĩ mặt chân đế là giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế (hay trọng tâm rơi trên mặt chân đế). * Ngẫu lực: hệ hai lực song song , ngược chiều cĩ độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật M = F1 d1 + F2 d2 M =F (d1 + d2) Hay M = F d ; d: cánh tay địn của ngẫu lực PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG LỰC HỌC . * Vẽ hình, phân tích lực , chọn hệ quy chiếu , chọn gốc thời gian ( nếu cần ) + Ox : Theo hướng chuyển động + Oy : Theo hướng * Viết phương trình định luật II Niutơn : * Tính gia tốc : + Nếu đề bài yêu cầu xác định chuyển động ( v0, vt , s, t ) thì gia tốc được tính bằng pt ĐL II Niutơn viết dưới dạng hình chiếu lên các trục tọa độ + Nếu đề bài yêu cầu xác định lực ( Fk, Fms ... ) thì gia tốc được tính bằng các cơng thức động học * Xác định các yêu cầu của bài tốn dựa vào dữ kiện đề bài CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN A. LÝ THUYẾT I. ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN ĐỘNG LƯỢNG. 1. Xung lượng của lực Khi một lực F tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian ∆t thì tích F∆t được định nghĩa là xung lượng của lực F trong khoảng thời gian ∆t ấy. Đơn vị: N.s 2. Động lượng Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được xác định bởi cơng thức: p=mv Đơn vị: kg.m/s Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đĩ bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đĩ. 3. Định luật bảo tồn động năng. a. Hệ cơ lập Một hệ nhiều vật được gọi là cơ lập khi khơng cĩ ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu cĩ thì các ngoại lực ấy cân bằng nhau. b. Định luật bảo tồn động lượng của hệ cơ lập Động lượng của một hệ cơ lập là một đại lượng bảo tồn. p1+p2= khơng đổi c. Va chạm mềm Xét một vật khối lượng m1, chuyển động trên một mặt phẳng ngang với vận tốc đến va chạm vào một vật cĩ khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va chạm hai vật nhập làm một và cùng chuyển động với vận tốc Theo định luật bảo tồn động lượng ta cĩ : m1= (m1 + m2) suy ra = d. Chuyển động bằng phản lực. Một quả tên lửa cĩ khối lượng M chứa một khối khí khối lượng m. Khi phĩng tên lửa khối khí m phụt ra phía sau với vận tốc thì tên lửa khối lượng M chuyển động với vận tốc Theo định luật bảo tồn động lượng ta cĩ : m + M = 0 => = - II. CƠNG VÀ CƠNG SUẤT 1. Định nghĩa cơng Nếu lực khơng đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đĩ chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực gĩc a thì cơng của lực được tính theo cơng thức : A = Fscosa - Khi a là gĩc nhọn cosa > 0, suy ra A > 0 ; khi đĩ A gọi là cơng phát động. - Khi a = 90o, cosa = 0, suy ra A = 0 ; khi đĩ lực khơng sinh cơng. - Khi a là gĩc tù thì cosa < 0, suy ra A < 0 ; khi đĩ A gọi là cơng cản. Đơn vị cơng là jun (kí hiệu là J) : 1J = 1Nm 2. Cơng suất Cơng suất là đại lượng đo bằng cơng sinh ra trong một đơn vị thời gian. P = Đơn vị cơng suất là jun/giây, được đặt tên là ốt, kí hiệu W. 1W = Ngồi ra ta cịn một đơn vị thực hành của cơng là ốt giờ (W.h) : 1W.h = 3600J ; 1kW.h = 3600kJ III. ĐỘNG NĂNG 1. Khái niệm động năng a. Năng lượng Mọi vật xung quanh chúng ta đều mang năng lượng. Khi tương tác với các vật khác thì giữa chúng cĩ thể trao đổi năng lượng. Sự trao đổi năng lượng cĩ thể diễn ra dưới những dạng khác nhau : Thực hiện cơng, truyền nhiệt, phát ra các tia mang năng lượng, b. Động năng Động năng là dạng năng lượng mà vật cĩ được do nĩ đang chuyển động. Khi một vật cĩ động năng thì vật đĩ cĩ thể tác dụng lực lên vật khác và lực này thực hiện cơng. 2. Cơng thức tính động năng Động năng là dạng năng lượng của một vật cĩ được do nĩ đang chuyển động và được xác định theo cơng thức : Wđ = mv2 Đơn vị: Jun ( J) IV. THẾ NĂNG 1. Thế năng trọng trường Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật, nĩ phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường. Nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất thì cơng thức tính thế năng trọng trường của một vật cĩ khối lượng m đặt tại độ cao z là : Wt = mgz 2. Thế năng đàn hồi Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi. Thế năng đàn hồi của một lị xo cĩ độ cứng k ở trọng thái cĩ biến dạng Dl là : Wt = k(Dl)2 V. CƠ NĂNG 1. Cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực bằng tổng động năng và thế năng của vật : W = Wđ + Wt = mv2 + mgz Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của vật là một đại lượng bảo tồn. W = mv2 + mgz = hằng số 2. Cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi bằng tổng động năng và thế năng đàn hồi của vật : W = mv2 + k(Dl)2 Khi một vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi gây bởi sự biến dạng của một lị xo đàn hồi thì cơ năng của vật là một đại lượng bảo tồn : W = mv2 + k(Dl)2 = hằng số CHƯƠNG 5: CHẤT KHÍ I. Tĩm tắt lý thuyết: 1. Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí a/ Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí. + Chất khí được cấu tạo từ các phân tử cĩ kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. + Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn khơng ngừng; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao. + Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình gây áp suất lên thành bình. b/ Khí lí tưởng: là chất khí trong đĩ các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác với nhau khi va chạm. c/ Các trạng thái của vật chất Rắn Lỏng Khí Khoảng cách giữa các phân tử rất gần nhau gần nhau Xa nhau Lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh (lực hút lớn hơn lực đẩy) mạnh yếu (lực hút nhỏ hơn lực đẩy) Chuyển động giữa các phân tử dao động xung quanh các vị trí cân bằng xác định dao động xung quanh vị trí cân bằng cĩ thể di chuyển được hỗn loạn Thể tích xác định xác định khơng xác định Hình dạng xác định cĩ hình dạng bình chứa khơng xác định 2. Định luật Bơilơ- Mariơt * Quá trình đẳng nhiệt: Quá trình biến đổi trạng thái trong đĩ nhiệt độ được giữ khơng đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt. * Định luật Bơilơ- Mariơt: Trong quá trình đẳng nhiệt của một khối lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích. p ~ hay pV = hằng số Hay * Đường đẳng nhiệt. Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ khơng đổi gọi là đường đẳng nhiệt 3. Định luật Saclơ * Nhiệt độ tuyệt đối : T(K) = t0(C) + 273 * Quá trình đẳng tích: Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích khơng đổi. * Định luật saclơ: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. = hằng số hay = * Đường đẳng tích p V O 4. Định luật Gay- Luyxác * Quá trình đẳng áp : Quá trình đẳng áp là quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất khơng đổi. * Định luật Gay- Luyxác: Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. = hằng số. Hay p V O * Đường đẳng áp: Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp suất khơng đổi gọi là đường đẳng áp 5. Phương trình trạng thái khí lý tưởng = hằng số. Hay CHƯƠNG VI. CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT 1. Nội năng và sự biến thiên nội năng + Trong nhiệt động lực học, nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phần tử cấu tạo nên vật. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật: U = f(T, V). + Cĩ thể làm thay đổi nội năng bằng các quá trình thực hiện cơng, truyền nhiệt. + Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình tuyền nhiệt là nhiệt lượng. + Nhiệt lượng mà một chất rắn hoặc chất lỏng thu vào hay tỏa ra khi thay đổi nhiệt độ được tính bằng cơng thức: Q = mcDt. 2. Các nguyên lí của nhiệt động lực học + Nguyên lí I nhiệt động lực học: Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng cơng và nhiệt lượng mà hệ nhận được. DU = A + Q Quy ước về dấu: Q > 0: hệ nhận nhiệt lượng; Q 0: hệ nhận cơng; A < 0: hệ thực hiện cơng. + Nguyên lí II nhiệt động lực học: Nhiệt khơng thể tự truyền từ một vật sang vật nĩng hơn. + Động cơ nhiệt khơng thể chuyển hĩa tất cả nhiệt lượng nhận được thành cơng cơ học. + Hiệu suất của động cơ nhiệt: H = < 1. CHƯƠNG VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT 1. Chất rắn kết tinh. Chất rắn vơ định hình + Chất rắn kết tinh cĩ cấu trúc tinh thể, do đĩ cĩ dạng hình học và nhiệt độ nĩng chảy xác định. Tinh thể là cấu trúc bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học khơng gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đĩ mỗi hạt luơn luơn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nĩ. + Chất rắn kết tinh cĩ thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất rắn đơn tinh thể cĩ tính dị hướng, cịn chất rắn đa tinh thể cĩ tính đẵng hướng. + Chất rắn vơ định hình khơng cĩ cấu trúc tinh thể, do đĩ khơng cĩ dạng hình học xác định, khơng cĩ nhiệt độ nĩng chảy (hoặc đơng đặc) xác định và cĩ tính đẵng hướng. 2. Sự nở vì nhiệt của vật rắn. + Sự nở vì nhiệt của vật rắn là sự tăng kích thước của vật rắn khi nhiệt độ tăng do bị nung nĩng. + Độ nở dài của vật rắn tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ Dt và độ dài ban đầu l0 của vật đĩ: Dl = l – l0 = al0Dt. + Độ nở khối của vật rắn tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ Dt và thể tích ban đầu V0 của vật đĩ: DV = V – V0 = bV0Dt ; với b » 3a. 3. Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng + Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luơn cĩ phương vuơng gĩc với đoạn đương này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, cĩ chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng và cĩ độ lớn f tỉ lệ thuận với độ dài l của đoạn đường đĩ: f = sl. s là hệ số căng bề mặt (suất căng bề mặt), đơn vị N/m. Giá trị của s phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất và nhiệt độ của chất lỏng: s giảm khi nhiệt độ tăng. + Bề mặt chất lỏng ở sát thành bình chứa nĩ cĩ dạng mặt khum lỏm khi thành bình bị dính ướt và cĩ dạng mặt khum lồi khi thành bình khơng bị dính ướt. + Hiện tượng mức chất lỏng trong các ống cĩ đường kính nhỏ luơn dâng cao hơn, hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng ở bên ngồi ống gọi là hiện tượng mao dẫn. Các ống nhỏ trong đĩ xảy ra hiện tượng mao dẫn gọi là ống mao dẫn. 4. Sự chuyển thể của các chất + Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nĩng chảy. Quá trình chuyển ngược lại từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đơng đặc. + Chất rắn kết tinh (ứng với một cấu trúc tinh thể) cĩ nhiệt độ nĩng chảy khơng đổi xác định ở mỗi áp suất cho trước. Các chất rắn vơ định hình khơng cĩ nhiệt độ nĩng chảy xác định. + Nhiệt lượng Q cung cấp cho chất rắn trong quá trình nĩng chảy gọi là nhiệt nĩng chảy: Q = lm; l là nhiệt nĩng chảy riêng; đơn vị J/kg. + Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ bất kỳ và luơn kèm theo sự ngưng tụ. Khi tốc độ bay hơi lớn hơn tốc độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng dần và hơi ở phía trên bề mặt chất lỏng là hơi khơ. Hơi khơ tuân theo định luật Bơi-lơ – Ma-ri-ốt. Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, hơi ở phía trên bề mặt chất lỏng là hơi bảo hịa cĩ áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bảo hịa. Áp suất hơi bảo hịa khơng phụ thuộc thể tích và khơng tuân theo định luật Bơi-lơ – Ma-ri-ốt, nĩ chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng. + Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng gọi là sự sơi. Mỗi chất lỏng sơi ở nhiệt độ xác định và khơng đổi. Nhiệt độ sơi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất khí ở trên bề mặt của chất lỏng. Áp suất khí càng lớn, nhiệt độ sơi của chất lỏng càng cao. + Nhiệt lượng Q cung cấp cho khối chất lỏng trong khi sơi gọi là nhiệt hĩa hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sơi: Q = Lm; L là nhiệt nhiệt hĩa hơi cĩ đơn vị đo là J/kg. 5. Độ ẩm của khơng khí + Độ ẩm tuyệt đối a của khơng khí là đại lượng đo bằng khối lượng hơi nước (tính ra gam) chứa trong 1 m3 khơng khí. + Độ ẩm cực đại A là độ ẩm tuyệt đối của khơng khí chứa hơi nước bảo hịa, giá trị của nĩ tăng theo nhiệt độ. Đơn vị của độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại là g/m3. + Độ ẩm tỉ đối f của khơng khí là đại lượng đo bằng tỉ số phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối a và độ ẩm cực đại A của khơng khí ở cùng một nhiệt độ: f = .100%. Độ ẩm tỉ đối f cũng cĩ thể tính gần đúng bằng tỉ số phần trăm giữa áp suất riêng phần p của hơi nước và áp suất pbh của hơi nước bảo hịa trong khơng khí ở cùng một nhiệt độ: f » .100%. Khơng khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối của nĩ càng cao. + Cĩ thể đơ độ ẩm của khơng khí bằng các loại ẩm kế.
File đính kèm:
- tong_hop_kien_thuc_noi_dung_trong_tam_on_tap_mon_vat_li_lop.docx