Tổng hợp 78 bài tập môn Hóa học Lớp 12 - Chuyên đề: Phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ

docx 6 trang Mạnh Hào 27/03/2024 1110
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp 78 bài tập môn Hóa học Lớp 12 - Chuyên đề: Phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp 78 bài tập môn Hóa học Lớp 12 - Chuyên đề: Phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ

Tổng hợp 78 bài tập môn Hóa học Lớp 12 - Chuyên đề: Phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ
BÀI TẬP ĐỐT CHÁY HỢP CHẤT HỮU CƠ
Câu 1. Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là
A. 9,72.	B. 8,64.	C. 10,8.	D. 2,16.
Câu 2. Hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C trong đó B, C là 2 ancol đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol X thu được 3,96 gam H2O và 3,136 lít khí CO2 (đktc). Số mol ancol A bằng 5/3 tổng số mol 2 ancol (B + C). Khối lượng của B, C trong hỗn hợp là:
A. 3,6 gam	B. 0,9 gam	C. 1,8 gam	D. 2,22 gam
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là:
A. HCOOC3H7 và HCOOC2H5	B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H5COOC2H5 và C2H5COOCH3	D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
Câu 4. Hoá hơi 6,7 gam hỗn hợp A gồm CH3COOH + CH3COOC2H5 + HCOOCH3 thu được 2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7g hỗn hợp A thì số gam nước sinh ra là:
A. 5,0g	B. 4,5g	 C. 4,0g	D. 5,8g
Câu 5. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức CxHyO . khi đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết (b – c) = 3a. Khi hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol X thì thể tích H2 (đktc) cần là:
A. 2,24lit	B. 6,72 lit	C. 8,96 lit	D. 4,48 lit
Câu 6. Một hỗn hợp gồm ankađien X và O2 lấy dư (O2 chiếm 90% thể tích) được nạp đầy vào một bình kín ở áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết X rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu cho hơi nước ngưng tụ hết thì áp suất giảm 0,5 atm. Công thức phân tử của X là
A. C4H6.	B. C5H8.	C. C3H4.	D. C6H10.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức trong cùng dãy đồng đẳng thu được 3,52 gam CO2 và 1,98 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 0,83 gam	B. 1,245 gam	C. 1,66 gam	D. 0,161 gam
Câu 8. Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 mol CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là:
A. 230,4 gam.	B. 301,2 gam.	C. 308 gam.	D. 144 gam.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp hai anđehit no, có cùng số nguyên tử cacbon thu được 67,2x lít CO2 (đktc) và 43,2x gam H2O. Mặt khác cho x mol hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được khối lượng Ag là
A. 345,6x gam.	B. 324x gam.	C. 216x gam.	D. 378x gam.
Câu 10. Hỗn hợp khí và hơi gồm CH3OH, C2H6, C3H8, CH3-O-CH3 có tỉ khối hơi so với H2 là 19,667. Đốt cháy hoàn 11,5 gam hỗn hợp trên thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 14,4.	B. 15,79.	C. 13,4.	D. 15,163.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai amino axit X1, X2 (chứa 1 chức axit, 1 chức amin và X2 nhiều hơn X1 một nguyên tử cacbon), sinh ra 35,2 gam CO2 và 16,65 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X1 trong X là
A. 80%.	B. 20%.	C. 77,56%.	D. 22,44%.
Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 0,81 mol CO2 và 0,99 mol H2O. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 14,58 và 29,232.	B. 16,20 và 29,232.	C. 16,20 và 27,216.	D. 14,58 và 27,216.
Câu 13. Hỗn hợp M gồm xeton X (no, đơn chức, mạch hở) và hidrocacbon Y (thể lỏng trong điều kiện thường). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol M thu được 0,45 mol CO2 và 0,525 mol H2O. Công thức của X, Y lần lượt là
A. CH3COCH3 và C5H12. B. CH3COCH3 và C5H10. C. C2H5COC2H5 và C5H12. D. C2H5COC2H5 và C5H10. Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken cần dùng vừa đủ 0,7 mol O2 thu được 0,4 mol CO2. Công thức của ankan là
A. C2H6.	B. CH4.	C. C4H10.	D. C3H8.
Câu 15.Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O), mạch hở cần vừa đủ 110 ml khí O2, thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Số đồng phân X tác dụng được Na giải phóng khí là
A. 3	B. 5	C. 4	D. 6
Câu 16. Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic . Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 0,672 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 1,008 lít O2 (đktc), thu được 2,42 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,80.	B. 0,72	C. 1,44.	D. 1,62.
Câu 17. Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen, eten và propin có tỉ khối so với hidro bằng 17. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2 và 3,6 gam H2O. Nếu dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,5 gam	B. 25 gam	C. 37,5 gam	D. 50 gam
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ankan và một ankylbenzen thấy số mol CO2 thu được bằng số mol nước. Phần trăm thể tích ankan trong hỗn hợp là
A. 75%	B. 25%	C. 33,33%	D. 66,67%
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn một amino axit có dạng NH2-[CH2]n-COOH cần x mol O2, sau phản ứng thu được y mol CO2 và z mol H2O, biết 2x = y + z. Công thức của amino axit là
A. NH2-[CH2]4-COOH B. NH2-CH2-COOH C. NH2-[CH2]2-COOH D. NH2-[CH2]3-COOH
Câu 20. Hỗn hợp khí X gồm xiclopropan, etan, propen, buta-1,3-đien có tỉ khối so với H2 là 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình giảm m gam. Giá trị của m là
A. 4,3	B. 9,8	C. 2,7	D. 8,2
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4.	B. C2H4.	C. C3H4.	D. C4H10.
Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn một amin, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước có tỉ khối so với H2 là 19,333. Công thức phân tử của amin là
A. CH3NH2	B. C2H5NH2	C. C3H7NH2	D. C4H9NH2
Câu 23. Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng dung dịch trong bình giảm 2,66 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. HCOOH và HCOOC2H5	B. C2H5COOH và C2H5COOCH3
C. HCOOH và HCOOC3H7	D. CH3COOH và CH3COOC2H5
Câu 24. Cho các hợp chất hữu cơ:
(1) ankan;	(2) ancol no, đơn chức, mạch hở;
(3) xicloankan;	(4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken;	(6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;
(7) ankin;	(8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;
(9) axit no, đơn chức, mạch hở;	(10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức. Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là:
A. (3), (5), (6), (8), (9).	B. (3), (4), (6), (7), (10).	C. (2), (3), (5), (7), (9).	D. (1), (3), (5), (6), (8).
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
Tăng 2,70 gam.	B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam.	D. Giảm 7,38 gam.
Câu 26. Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Số đồng phân mạch hở của X là
A. 1	B. 4	C. 2	D. 3
Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5.	B. 2 : 3.	C. 3 : 2.	D. 4 : 3.
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 21/55 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A. 46,43%.	B. 7,89%.	C. 11,84%.	D. 31,58%.
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axeton, propionanđehit và axit acrylic, sau phản ứng thu được 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) và 1,98 gam H2O. Giá trị m là
A. 2,46.	B. 2,64.	C. 1,72.	D. 1,27.
Câu 30. Hỗn hợp X chứa muối natri của 2 axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sản phẩm thu được gồm H2O, Na2CO3 và CO2 trong đó số mol CO2 đúng bằng số mol X phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 muối trong X là
CH3COONa và C2H5COONa.	B. C2H5COONa và C3H7COONa
C. C2H3COONa và C3H5COONa.	D. CH3COONa và HCOONa.
Câu 31. Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và hiđrocacbon Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Y là
A. C3H8.	B. C2H6.	C. CH4.	D. C4H10.
Câu 32. Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO, C2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, sinh ra 0,055 mol CO2 và 0,81 gam H2O. Phần trăm thể tích của HCHO trong X là
A. 25,00%.	B. 75,00%.	C. 66,67%%.	D. 33,33%.
Câu 33. Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là
A. 3,17.	B. 3,89.	C. 4,31.	D. 3,59.
Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. CH3CHO và HCOOCH3.	B. CH3CHO và HCOOC2H5.
C. HCHO và CH3COOCH3.	D. CH3CHO và CH3COOCH3.
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, sinh ra 0,4 mol CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4.	B. 7.	C. 5.	D. 6.
Câu 36. Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng M trên thì thu được 0,55 mol CO2. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH2=CHCOOH và CH2=CH-COO-CH3.	B. CH≡C-COOH và CH≡C-COO-CH3.
C. CH≡C-COOH và CH≡C-COO-C2H5.	D. CH2=CHCOOH và CH2=CH-COO-C2H5.
Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2) vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol CO2; 0,175 mol H2O và 0,975 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N.	B. C9H21N.	C. C3H9N.	D. C3H7N.
Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm hai anđehit, thu được a mol H2O. Công thức của hai anđehit có thể là
A. HCHO và OHC-CH2-CHO.	B. HCHO và CH≡C-CHO.
C. OHC-CHO và CH3CHO.	D. CH3CHO và CH≡C-CHO.
Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức X1, X2 (đều bậc I, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, X1 là amin no, mạch hở và phân tử X1 nhiều hơn phân tử X2 hai nguyên tử H) thu được 0,1 mol CO2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên tác dụng hết với HNO2, sinh ra 0,05 mol N2. Khẳng định nào sau đây là sai?
Lực bazơ của X2 lớn hơn lực bazơ của X1.
Trong phân tử X2 có 7 liên kết s và 1 liên kết p.
X2 phản ứng với HNO2 cho sản phẩm hữu cơ tham gia phản ứng tráng bạc.
X1 và X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử.
Câu 40. Hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 0,5 mol CO2. Mặt khác, cho 0,15 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag và dung dịch chứa m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 9,1 gam	B. 5,25 gam	C. 5,4 gam	D. 4,55 gam
Câu 41. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol thu được 0,35 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp 2 ancol trên tác dụng với Na dư thu được 0,1 mol H2. Giá trị của m là:
A. 8,4 gam	B. 6,8 gam	C. 7,6 gam	D. 10,0 gam
Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol một ankađien liên hợp X. Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 8,865 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
C3H4.	B. C4H6.	C. C3H4 hoặc C5H8	D. C5H8.
Câu 43. Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X sinh ra 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 25,00.	B. 11,75.	C. 12,02	D. 12,16.
Câu 44. Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức A và một axit no đa chức B đều có mạch cacbon không phân nhánh. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 43,6. Đốt cháy hoàn toàn 4,36 gam X thu được 7,26 gam CO2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A trong hỗn hợp là:
A. 59,40	B. 28,72%	C. 40,60	D. 71,28%
Câu 45. X là hỗn hợp gồm axit cacboxylic đơn chức Y và ancol no Z, đều mạch hở và có cùng số cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 12,6 gam O2, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,85 gam nước. Este hóa hoàn toàn 0,2 mol X thì khối lượng este tối đa thu được là:
A. 12,50 gam	B. 8,55 gam	C. 10,17 gam	D. 11,50 gam
Câu 46. V lít khí A gồm H2 và 2 olefin đồng đẳng liên tiếp, trong đó H2 chiếm 60% về thể tích .Dẫn hỗn hợp A đi qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn khí B được 19,8 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Công thức của 2 olefin là
C2H4 và C3H6	B. C3H6 và C4H8	C. C4H8 và C5H10	D. C5H10 và C6H12.
Câu 47. Nitro hoá benzen được 14,1 gam hỗn hợp 2 chất nitro có phân tử khối hơn kém nhau là 45 (u). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. 2 chất nitro đó là
A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2	B. C6H4(NO2)2; C6H3(NO2)3
C. C6H3(NO2)3; C6H2(NO2)4	D. C6H2(NO2)4 ; C6H(NO2)5
Câu 48. Hỗn hợp Y gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối của 1 axit cacbonxylic và hỗn hợp 2 ancol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48 lít CO2 (các thể tích đo ở đkc). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là:
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5	B. C2H5COOCH3 và HCOOC3H7
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5	D. HCOOCH2-CH2-CH3 và HCOO-CH(CH3)-CH3 Câu 49. Đun nóng 2 ancol đơn chức X, Y với H2SO4 đặc được hỗn hợp gồm 3 ete. Lấy ngẫu nhiên 1 ete trong số 3 ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,6 CO2 và 3,6 H2O. Khẳng định đúng nhất về X, Y:
A. X, Y gồm 2 ancol đơn chức no	B. X, Y gồm 2 ancol đơn chức có số cacbon bằng nhau
C. X, Y là CH3OH; C2H5OH	D. X, Y là C2H5OH;C3H7OH
Câu 50. Hỗn hợp gồm hai axit X, Y có số nhóm chức hơn kém nhau một đơn vị và có cùng số nguyên tử cacbon. Chia hỗn hợp axit thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với K, sinh ra 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của một axit có trong hỗn hợp là
A. HOOC-COOH và 42,86%	B. HOOC-COOH và 66,67%
C. CH2(COOH)2 và 42,86%	D. CH2(COOH)2 và 66,67%
Câu 51. Este A được điều chế từ aminoaxit B và CH3OH, dA/H2= 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam A thu được 13,2gam CO2; 6,3gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). CTCT của A là
A. H2NC3H6COOCH3	B. H2NC2H4COOCH3	C. H2NCH2COOCH3	D. H2NC2H2COOCH3
Câu 52. Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2(đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:
A. 1,44.	B. 1,62.	C. 3,60.	D. 1,80.
Câu 53. Đốt cháy hoàn toàn 26,8 gam chất hữu cơ A chỉ thu được sản phẩm gồm 8,8 gam CO2 và 21,2 gam Na2CO3. % khối lượng C, Na, O trong A lần lượt là:
A. 8,96%; 34,33%; 56,71%	B. 17,91%;22,39%; 59,70%
C. 8,96%; 47,76%; 43,28%	D. 17,91%; 34,33%; 47,76%
Câu 54. Đốt cháy hoàn toàn 2,8g chất hữu cơ X mạch hở bằng một lượng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc) chỉ thu được CO2 và H2O có thể tích bằng nhau trong cùng điều kiện. X thuộc dãy đồng đẳng nào:
A. Dãy đồng đẳng của axit axetic	B. Dãy đồng đẳng của rượu etylic.
C. Dãy đồng đẳng của mêtan	D. Dãy đồng đẳng của. etilen.
Câu 55. Đốt cháy hỗn hợp no, mạch hở X (axit và andehit có cùng số C) thu được nH2O = nX. Nếu cho X phản ứng với AgNO3/NH3 thu được nAg = 2nX. Phần trăm O trong axit là:
A. 69,56	B. 71,11	C. 53,33	D. 55,17
Câu 56. Đốt cháy hoàn toàn 3,61g chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí gồm CO2, H2O và HCl. Dẫn hỗn hợp này qua bình chứa dung dịch AgNO3/HNO3 ở nhiệt độ thấp thấy có 2,87g kết tủa và bình chứa tăng 2,17g. Cho biết chỉ có H2O và HCl bị hấp thụ. Dẫn khí thoát ra vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 15,76g kết tủa Y, lọc bỏ Y, lấy dung dịch đem sôi lại có kết tủa nữa. Biết khối lượng mol của X < 200; Công thức phân tử X:
A. C6H9O4Cl	B. C6H7O4Cl	C. C6H10O4Cl	D. C5H9O4Cl
Câu 57. Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, đa chức, mạch hở Y (Y chứa 1 liên kết p trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít O2 (đktc) sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và gá trị của V lần lượt là
A. C4H6(OH)2 và 2,912	B. C3H4(OH)2 và 3,584.	C. C4H6(OH)2 và 3,584.	D. C5H8(OH)2 và 2,912.
Câu 58. Một hỗn hợp gồm axetilen , propilen , metan .
Đốt cháy hoàn toàn 11gam hỗn hợp thì thu được 12,6gam H2O
Mặt khác 5,6 lít hỗn hợp (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50 gam brom . % thể tích của hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 40% , 30%, 30%	B. 30% , 35% , 35%	C. 25% , 37.5% , 37.5%	D. 50% , 25%, 25%
Câu 59. Chia hỗn hợp Axetilen,buta-1,3-đien, isopren làm hai phần bằng nhau. Phân 1 đem đốt cháy thu được 1,76 gam CO2 và 0,54 gam H2O. Phần 2 đem tác dụng với dung dịch Br2 dư thì khối lượng Br2 tham gia phản ứng là :
A. 6,4 gam	B. 3,2 gam	C. 4 gam	D. 1,6 gam
Câu 60. Hiđro hoá hoàn toàn 0,3mol hỗn hợp X chứa hai anđehit đơn chức, hở (trong mỗi phân tử chứa không quá 2 liên kết p) cần vừa đủ 0,4 mol H2 và thu được hai ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn Y và sục sản phẩm cháy vào 163,6 gam dung dịch NaOH 40%, sau phản ứng nồng độ của NaOH còn lại là 12,72%. Tên gọi của hai anđehit là:
A. Anđehit axetic và anđehit metacrylic	B. Anđehit axetic và anđehit acrylic
C. Anđehit fomic và anđehit acrylic	D. Anđehit fomic và anđehit metacrylic
Câu 61. Hỗn hợp CH4, C3H8, C2H6 tỉ khối so với H2 là 15. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp trên cho toàn bộ sản phẩm khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Xác định khối lượng kết tủa thu được:
A. 30g	B. 40g	C. 20g	D. 10g
Câu 62. Đốt cháy hoàn toàn 40,0ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (số mol CO gấp hai lần số mol CH4), thu được 48 ml CO2 (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là
A. 12,9	B. 25,8	C. 22,2	D. 11,1
Câu 63. Cho m gam hỗn hợp A gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư thu được dung dịch X; a gam kết tủa Y và khí hỗn hợp khí Z. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí Z rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch X thu được thêm a gam kết tủa nữa. Hỏi trong hỗn hợp X, Al4C3 và CaC2 được trộn với tỉ lệ mol thế nào
A. 2:1	B. 1:3	C. 1:2	D. 1: 1
Câu 64. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có khối lượng phân tử là 56 đvC. Khi đốt cháy X bằng oxi thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O. X làm mất màu dung dịch brôm. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. 4	B. 7	C. 6	D. 5
Câu 65. Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2- CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn 0,5m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20g kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,8	B. 17,6	C. 5,4	D. 7,2
Câu 66. Hóa hơi 3,35 gam X gồm 4 chất: CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, CH3COOC2H5 thu được 1,68 lít hơi X (ở 136,5 0C và áp suất 1 atm). Đốt cháy hoàn toàn 3,35 gam hỗn hợp X trên thì thu được m gam H2O. Giá trị của m là
3,6 gam	B. 2,25 gam	C. 2,7 gam	D. 3,15 gam
Câu 67. Cho 0,1 mol CH3COOH vào cốc chứa 30ml dung dịch ROH 20% (d = 1,2 g/ml), R là một kim loại thuộc nhóm IA. Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn khan còn lại. Sau khi đốt cháy thì còn 9,54 gam chất rắn và m gam hỗn hợp khí CO2, hơi nước bay ra. Xác định giá trị của m.
A. 9,3	B. 8,26	C. 10,02	D. 7,54
Câu 68. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng cao su buna-N với lượng không khí vừa đủ, thấy tạo 1 hỗn hợp khí ở nhiệt độ trên 127oC mà CO2 chiếm 14,1% về thể tích.Tỉ lệ số mắt xích butađien và vinyl xyanua trong polime này là? (biết không khí chiếm 20% O2 và 80% N2 về thể tích)
A. 3:4	B. 1:2	C. 2:3 D. 2:1
Câu 69. Đốt cháy hoàn toàn 1,275 gam một hiđrocacbon X toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 tạo thành 16,745 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 10,71 gam. Xác định X
C3H8	B. C4H8	C. C2H6	D. C2H2
Câu 70. Đốt cháy hoàn toàn x mol axit hữu cơ Y được 2x mol CO2. Mặt khác, để trung hoà x mol Y cần vừa đủ 2x mol NaOH. Công thức cấu của Y là.
A. C2H5COOH.	B. CH3COOH
C. HOOC-COOH.	D. HOOC - CH2 - CH2 - COOH.
Câu 71. Đốt cháy hoàn toàn các amin no đơn chức với tỉ lệ số mol CO2 và hơi H2O(T) nằm trong khoảng nào sau đây:
A. T 1	B. T< 1	C. D. T< 1
Câu 72. Lấy 21,33 gam cao su isopren đã được lưu hóa đem đốt cháy hoàn toàn bằng oxi vừa đủ, sau phản ứng ngưng tụ hết hơi nước thì còn lại 34,272 lít khí (đktc). Trung bình cứ bao nhiêu mắt xích isopren thì có 1 cầu nối đisufua (–S-S–)?
A. 20	B. 46	C. 18	D. 23
Câu 73. Đốt cháy một axit cacboxylic A mạch hở, không phân nhánh thu được số mol H2O bằng số mol A đã phản ứng. Biết hidrocacbon tương ứng của A là chất khí ở điều kiện thường. Số CTCT phù hợp với A là?
A. 1	B. 4	C. 2	D. 3
Câu 74. Hỗn hợp X gồm andehit fomic, andehit oxalic, axit axetic, etilenglycol, glyxerol. Lấy 4,52 gam X đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm đi qua bình 1 đựng H2SO4 (đặc, dư), bình 2 đựng 600 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thấy bình 1 tăng 2,88 gam, bình 2 xuất hiện m gam kết tủa. Xác định m?
A. 23,64 gam	B. 17,73 gam	C. 15,76 gam	D. 19,70 gam
Câu 75. Đốt cháy 1 mol ancol X thu được không quá 4 mol CO2, Tách nước X bằng H2SO4 đặc ở 170 oC chỉ thu được 1 anken duy nhất (không kể đồng phân hình học). Số chất thỏa mãn X là?
A. 8	B. 5	C. 6	D. 4
Câu 76. Hỗn hợp X gồm 0.02 mol C2H2 và 0.03 mol H2, dẫn hỗn hợp này qua xúc tác Ni đốt nóng được hỗn hợp Y gồm C2H2, H2, C2H4, C2H6. Đem trộn hỗn hợp Y với 1,68 lít O2 (dktc ) trong bình 4 lít ,sau đó đốt cháy ở 109.2 độ C và p(atm) .Vậy giá trị của p là
A.0.672	B. 0.784	C.0.96	C.1.12
Câu 77. Hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ X, Y kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng, phân tử của chúng chỉ có 1 loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp M, cho toàn bộ sản phẩm cháy ( chỉ có CO2 và H2O) vào bình nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 4,17 gam và tạo ra 6 gam chất kết tủa. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là?
A. C2H5OH; C3H7OH	B. CH3COOH ; C2H5COOH	C. CH3CHO ; C2H5CHO	D. C2H4(OH)2 ; C3H6(OH)2 Câu 78. X là một ancol no, mạch hở .Đốt cháy hoàn toàn 0,05mol X cần 5,6g oxi, thu được hơi nước và 6,6g CO2 , Công thức của X là:
A. C2H4(OH)2	B. C3H7OH	C. C3H6(OH)2	D. C3H5(OH)3

File đính kèm:

  • docxtong_hop_78_bai_tap_mon_hoa_hoc_lop_12_chuyen_de_phan_ung_do.docx