Tài liệu ôn tập Tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học trường THPT Tôn Thất Tùng

pdf 67 trang Mạnh Hào 27/04/2025 270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập Tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học trường THPT Tôn Thất Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn tập Tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học trường THPT Tôn Thất Tùng

Tài liệu ôn tập Tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học trường THPT Tôn Thất Tùng
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TÔN THẤT TÙNG 
TỔ HÓA HỌC 
TÀI LIỆU ÔN TẬP 
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 
MÔN HÓA HỌC 
Đà Nẵng – 1/2021 
Trường THPT Tôn Thất Tùng Tài liệu ôn tập môn Hóa TN THPT 2021 
2 
Trường THPT Tôn Thất Tùng Tài liệu ôn tập môn Hóa TN THPT 2021 
3 
CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT 
A. LÝ THUYẾT 
I. CTTQ MỘT SỐ ESTE: 
+ Este no, đơn chức: CnH2nO2 
+ Este của rượu đơn chức với axit đơn chức (este đơn chức): RCOOR’ ; CxHyO2 
+ Este của axit đơn chức với rượu đa chức, có công thức dạng (RCOO)nR’ 
+ Este của axit đa chức với rượu đơn chức, có công thức dạng R(COOR’)n 
II. ĐỒNG ĐẲNG-ĐỒNG PHÂN-DANH PHÁP 
1. Đồng phân của este no đơn chức 
- Đồng phân cấu tạo có CT CnH2nO2 gồm: 
+ Đồng phân este no đơn chức 
+ Đồng phân axit no đơn chức 
2. Tên gọi 
Tên của este = tên gốc hiđrocacbon của rượu + tên của axit (trong đó đuôi oic đổi thành at) 
1 số este cần nhớ: 
CH3COOCH=CH2 : Vinyl axetat 
CH2=CH-COOCH3 : Metyl acrylat 
CH2=C(CH3)-COOCH3: Metyl metacrylat (điều chế thuỷ tinh plexiglas-thuỷ tinh hữu cơ) 
III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ. 
IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC. 
1. Phản ứng thủy phân 
a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit (phản ứng thuận nghịch): 
Tuy nhiên cũng có những trường hợp đặc biệt có thể tạo ra axit và anđehit hoặc axit và xeton, hoặc 
axit và phenol. 
b. Phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ (phản ứng xà phòng hóa): 
(RCOO)nR’ + n NaOH nRCOONa + R’(OH)n 
R(COOR’)m + m NaOH R(COONa)m + mR’OH 
Rn(COO)n.mR’m + n.m NaOH nR(COONa)m + m R’(OH)n 
- Tuy nhiên cũng có những trường hợp đặc biệt có thể tạo ra muối và anđehit hoặc muối và 
xeton hoặc 2 muối hoặc 1 phân tử duy nhất: 
+ Este bị thủy phân trong môi trường kiềm cho muối và anđehit có dạng: RCOO-CH=CH-R’ (tạo 
rượu không bền nên bị chuyển hoá thành andehit) 
VD: RCOO-CH=CH2 + NaOH RCOONa + CH3CHO 
+ Este thuỷ phân trong môi trường kiềm cho muối và xeton có dạng: RCOO-C(R’)=CH-R’’ 
VD: RCOO-C(CH3)-CH3 + NaOH RCOONa + CH3-CO-CH3 
+ Este của axit và phenol bị thủy phân trong môi trường kiềm dư cho 2 muối: 
RCOOC6H5 + 2NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O 
2. Phản ứng do gốc H_C 
- Tùy theo gốc hiđrocacbon mà este còn có thêm các phản ứng cộng, trùng hợp, phản ứng thế với dung 
dịch AgNO3/NH3 
Chú ý: Tất cả các este của axit formic ( HCOO-R’) đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương 
tạo 2Ag; phản ứng Cu(OH)2 đun nóng 
V. ĐIỀU CHẾ 
1. Phản ứng este hóa giữa axit và rượu 
VI. CHẤT BÉO (lipit) 
1. Cấu tạo 
Trường THPT Tôn Thất Tùng Tài liệu ôn tập môn Hóa TN THPT 2021 
4 
- Chất béo (dầu mỡ động thực vật) là este của glixerol và các axit béo. Có dạng ( R COO)3C3H5 
- Các axit béo đều có cấu tạo mạch thẳng không phân nhánh và chứa một số chẵn nguyên tử cacbon 
- Các axit béo thường gặp là: (phải thuộc) 
C15H31COOH ( axit panmitic); C17H35COOH ( axit stearic) 
C17H33COOH ( axit oleic); C17H31COOH ( axit linoleic) 
VD: (C15H31COO)3C3H5: tripanmitin (C17H33COO)3C3H5 : triolein 
2. Đặc điểm 
- Nếu R, R’, R” giống nhau là chất béo trung tính. CH2-COO-R 
- Nếu R, R’, R” khác nhau là chất béo phức tạp. CH-COO-R’ 
- Nếu các gốc R, R’, R” đều no chất béo ở dạng rắn (mỡ) CH2-COO-R’’ 
- Nếu các gốc R, R’, R” đều không no chất béo ở dạng lỏng (dầu) 
3. Tính chất hóa học 
a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit 
b. Phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ (phản ứng xà phòng hóa) 
- Lipit thủy phân trong môi trường bazơ tạo các muối hữu cơ của các axit béo (gọi là xà phòng) và 
glixerol: 
c. Phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng tạo thành chất béo rắn 
B. BÀI TẬP 
1. BIẾT: 
Câu 1: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X 
là 
 A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. 
Câu 2: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là: 
 A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. 
Câu 3: Este etyl axetat có công thức là 
 A. HCOOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. 
Câu 4: Este etyl fomiat có công thức là 
 A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3. 
Câu 5: Este metyl acrilat có công thức là 
 A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. 
Câu 6: Este vinyl axetat có công thức là 
 A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. 
Câu 7: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và 
 A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức. 
Câu 8: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là 
 A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. 
 C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. 
Câu 9: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là 
 A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. 
 C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. 
Câu 10: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là 
 A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. 
 C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H33COONa và glixerol. 
Câu 11: Khi thuỷ phân trong môi trường axit tristearin ta thu được sản phẩm là 
 A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. 
 C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. 
Câu 12: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là 
Trường THPT Tôn Thất Tùng Tài liệu ôn tập môn Hóa TN THPT 2021 
5 
 A. triolein B. tristearin C. tripanmitin D. stearic 
2. HIỂU & VẬN DỤNG THẤP 
Câu 13: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là 
 A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. 
Câu 14: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là 
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 15: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là 
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 16: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là 
 A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 17: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác 
dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là 
 A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. 
Câu 18: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm 
hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là: 
 A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. ancol etylic. D. etyl axetat. 
Câu 19: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là 
 A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH. 
 C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH. 
Câu 20: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là 
 A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH. 
 C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. 
Câu 21: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của 
X là 
 A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. 
Câu 22: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được 
là 
 A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. 
 C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. 
Câu 23: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được 
là 
 A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. 
 C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. 
Câu 24: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã 
phản ứng. Tên gọi của este là 
 A. propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl fomiat. 
Câu 25: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng 
với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức 
cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: 
 A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. 
 C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3. 
Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): 
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: 
 A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH. 
 C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH. 
Câu 27: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được 
axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là 
Trường THPT Tôn Thất Tùng Tài liệu ôn tập môn Hóa TN THPT 2021 
6 
 A. HCOO-C(CH3)=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3. 
 C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3. 
Câu 28: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại 
trieste được tạo ra tối đa là 
 A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. 
Câu 29: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol 
benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là 
 A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. 
Câu 30: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số 
chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là 
 A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. 
Câu 31: Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối 
và nước. Chất X thuộc loại 
 A. ancol no đa chức. B. axit không no đơn chức. 
 C. este no đơn chức. D. axit no đơn chức. 
Câu 32: Propyl fomat được điều chế từ 
 A. axit fomic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic. 
 C. axit axetic và ancol propylic. D. axit propionic và ancol metylic. 
Câu 33: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra 
chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là 
 A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7. 
Câu 34: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt 
tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là (Cho H = 1; C = 12; 
O = 16). 
 A. 50% B. 62,5% C. 55% D. 75% 
Câu 35: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết 
với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là 
 A. etyl axetat. B. propyl fomiat. C. metyl axetat. D. metyl fomiat. 
Câu 36: Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. 
Số đồng phân cấu tạo của X là 
 A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. 
Câu 37: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng 
dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là 
 A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. 
Câu 38: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch 
sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là 
 A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam. 
Câu 39: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy 
ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là 
 A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 10,4 gam. 
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức 
phân tử của este là 
 A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2 
Câu 41: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 
1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là 
 A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Etyl propionat D. Propyl axetat 
Trường THPT Tôn Thất Tùng Tài liệu ôn tập môn Hóa TN THPT 2021 
7 
Câu 42: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu 
cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là 
 A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H5 D. C2H5COOCH3 
Câu 43: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn 
toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là 
 A. 13,8 B. 4,6 C. 6,975 D. 9,2 
Câu 44: Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung 
dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là 
 A. 8,0g B. 20,0g C. 16,0g D. 12,0g 
Câu 45: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng 
vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị v đã dùng là 
 A. 200 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml. 
3. VẬN DỤNG CAO 
Câu 46: a mol chất béo X cộng hợp tối đa với 5a mol Br2. Đốt a mol X được b mol H2O và V lít CO2. 
Biểu thức giữa V với a, b là 
 A. V = 22,4.(b + 6a). B. V = 22,4.(b + 3a). C. V = 22,4.(b + 7a). D. V = 22,4.(4a - b). 
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 
mol. Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X ? 
 A. 0,36 lít. B. 2,40 lít. C. 1,20 lit. D. 1,60 lít. 
Câu 48. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt 
khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là 
 A. 0,20 B. 0,30 C. 0,18. D. 0,15. 
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 
39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 
dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là 
 A. 40,40 B. 31,92 C. 36,72 D. 35,60 
Trường THPT Tôn Thất Tùng Tài liệu ôn tập môn Hóa TN THPT 2021 
8 
CHƯƠNG 2: CACBOHIDRAT 
I. KHÁI NIỆM CHUNG 
1. Định nghĩa: Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức 
chung là Cn(H2O)m. 
2. Cấu tạo: Cacbohiđrat là những hợp chất polihiđroxicacbonyl (luôn chứa nhóm –OH) và dẫn 
xuất của chúng. 
3. Phân loại 
Dựa vào số đơn vị mắt xích cấu tạo, cacbohiđrat được chia thành 3 nhóm chính: 
- Monosaccarit: là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được (glucozơ, fructozơ, ...) 
- Đisaccarit: là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit (saccarozơ, 
mantozơ) 
- Polisaccarit: là nhóm cacbohiđrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân 
tử monosaccarit (tinh bột, xenlulozơ). 
II. GLUCOZƠ VÀ FRUCTOZƠ 
1. Tính chất vật lý – Trạng thái tự nhiên 
- Glucozơ và Fructozơ đều là những chất rắn kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị 
ngọt (glucozơ < đường mía – saccarozơ < fructozơ). 
- Ở trạng thái kết tinh (dạng tinh thể), glucozơ tồn tại 
ở 2 dạng mạch vòng 6 cạnh (vòng α và vòng β). 
Dạng mạch hở chỉ tồn tại trong dung dịch với nồng 
độ rất thấp. Chủ yếu tồn tại ở dạng mạch vòng. 
- Ở trạng thái kết tinh (dạng tinh thể), 
fructozơ chủ yếu tồn tại ở dạng vòng β – 5 
cạnh, ở dạng dung dịch cũng chủ yếu là dạng 
vòng β – 5 cạnh hoặc 6 cạnh. 
- Trong máu người, glucozơ có nồng độ nhỏ 
và gần như đổi (khoảng 0,1%) 
2. Cấu trúc phân tử 
Glucozơ và Fructozơ là 2 đồng phân của nhau có cùng CTPT C6H12O6 
- Glucozơ: mạch thẳng, không phân nhánh, 5 nhóm –OH kề nhau và có nhóm anđehit –CHO. 
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO hay CH2OH(CHOH)4CHO 
- Fructozơ: mạch thẳng, không phân nhánh, 5 nhóm –OH có nhóm xeton >C=O. 
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH hay CH2OH(CHOH)3COCH2OH 
3. Tính chất hóa học của glucozơ 
Khái quát: Glucozơ có tính chất của anđehit và ancol đa chức. 
a. Tính chất của ancol đa chức 
- Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch phức đồng-glucozơ có màu xanh 
lam đặc trưng (chứng tỏ Glucozo có nhiều nhóm OH) 
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O 
- Phản ứng tạo este: khi tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ có thể tạo este chưa 5 gốc axetat 
(chứng tỏ Glucozo có 5 nhóm OH): 
C6H12O6 + 5(CH3CO)2O → C6H5O(OOCCH3)5 + 5CH3COOH 
b. Tính chất của anđehit 
- Phản ứng oxi hóa: 
+ Phản ứng tráng gương: (tỉ lệ 1:2) 
HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 
2NH4NO3 
+ Phản ứng với dung dịch Brom (mất màu Brom): 
HOCH2[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → HOCH2[CHOH]4COOH + 2HBr 
 (axit gluconic) 
- Phản ứng khử với H2/Ni đun nóng: 
Trường THPT Tôn Thất Tùng Tài liệu ôn tập môn Hóa TN THPT 2021 
9 
HOCH2[CHOH]4CHO + H2 → HOCH2[CHOH]4CH2OH (sobitol) 
c. Phản ứng lên men rượu: C6H12O6 len men 2C2H5OH + 2CO2 
4. Tính chất hóa học của fructozơ 
- Tương tự glucozơ, fructozơ có tính chất của ancol đa chức (tạo phức màu xanh lam đặc trưng với 
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thưường), tác dụng với H2/Ni, t0 tạo ra sorbitol. 
- Fructozơ không có nhóm chức –CHO nhưng vẫn có phản ứng tráng bạc và khử Cu(OH)2/OH-, to do 
khi đun nóng trong môi trường kiềm, nó chuyển thành glucozơ theo cân bằng: 
Fructozo OH
  Glucozo 
Chú ý: Môi trường của phản ứng oxi hóa bởi dung dịch Br2 không phải là kiềm nên chỉ có glucozơ 
phản ứng, fructozơ không có phản ứng này nhận biết, giải toán. 
5. Điều chế và ứng dụng của glucozơ 
a, Điều chế: Thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ trong axit HCl hoặc enzyme 
b. Ứng dụng 
- Trong y học: có giá trị dinh dưỡng, sử dụng làm thuốc tăng lực. 
- Trong công nghiệp: tráng gương, ruột phích; sản xuất etanol. 
III. SACCAROZƠ 
1. Tính chất vật lý – Trạng thái tự nhiên 
- Saccarozơ (C12H22O11) là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. 
- Saccarozơ gọi là đường mía (thành phần chính của mía, củ cải, thốt nốt). 
2. Cấu trúc phân tử 
Saccarozơ được tạo thành từ 1 phân tử α – glucozơ và 1 phân tử β – fructozơ bởi liên kết α – 1,2 – 
glicozit (liên kết kiểu ete: α – C1 – O – C2). Do là liên kết 1,2 – glicozit nên saccarozơ không còn 
nhóm – OH hemiaxetal và không còn khả năng mở vòng, không có tính khử. 
3. Tính chất hóa học 
a. Tính chất của ancol đa chức: Cả saccarozơ và mantozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ 
thường tạo ra dung dịch phức đồng- glucozơ có màu xanh lam đặc trưng: 
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H22O11)2Cu + 2H2O 
b. Phản ứng thủy phân: Khi đun nóng trong môi trường axit, các đisaccarit bị thủy phân thành các 
monosaccarit tương ứng: 
C12H22O11 + H2O H
 C6H12O6 + C6H12O6 
 (glucozo) (fructozo) 
4. Ứng dụng: Trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát, ...) và dược phẩm, dinh dưỡng. 
IV. TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (Polisaccarit) 
1. Tính chất vật lý – Trạng thái tự nhiên 
- Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, 
không tan trong nước nguội, tan trong nước nóng 
(650 trở lên) tạo thành dung dịch keo nhớt gọi là hồ 
tinh bột. Tinh bột có nhiều trong các thành phần 
dự trữ của thực vật như hạt, củ, quả. 
- Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, 
không tan trong nước và các dung môi hữu cơ 
thông thường nhưng tan trong một số dung môi 
đặc biệt như nước Svayde (Cu(OH)2/NH3). 
Xenlulozơ là thành phần cấu tạo cơ bản của 
thành tế bào thực vật, có nhiều trong thân gỗ, 
bông, đay, gai, tre, nứa, ... 
2. Cấu trúc phân tử 
- Tinh bột là hỗn hợp của 2 loại polisacarit là: amilozơ và amilopectin. 
+ Amilozơ là polime không phân nhánh, gồm 
khoảng 1000 - 4000 mắt xích α – glucozơ liên kết 
với nhau bằng liên kết α – 1,4 – glicozit, chiếm 
+ Amilopectin là polime mạch phân nhánh, 
gồm khoảng 2000 – 200.000 mắt xích α – 
glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết α – 1,4 
Trường THPT Tôn Thất Tùng Tài liệu ôn tập môn Hóa TN THPT 2021 
10 
khoảng 20 – 30% khối lượng tinh bột. 
– glicozit xen kẽ với liên kết α – 1,6 – glicozit 
chiếm khoảng 70 – 80% khối lượng tinh bột. 
- Xenlulozơ là một polime không phân nhánh gồm khoảng 100.000 – 200.000 mắt xích β – glucozơ 
liên kết với nhau bằng liên kết β – 1,4 – glicozit. Mỗi mắt xích C6H10O5 vẫn còn 3 nhóm –OH tự 
do (1 nhóm ancol bậc 1; 2 nhóm ancol bậc 2) nên có thể viết CTCT của xenlulozơ là 
[C6H7O2(OH)3] 
3. Tính chất hóa học 
a. Phản ứng thủy phân của polisaccarit 
Khi đun nóng trong môi trường axit, các polisaccarit bị thủy phân thành các monosaccarit tương ứng: 
(C6H10O5) n + nH2O H
 nC6H12O6 (glucozo) 
b. Phản ứng màu với dung dịch iot của tinh bột 
Phân tử tinh bột (thực chất là amilozơ trong tinh bột) hấp phụ iot tạo ra phức màu xanh tím, khi đun 
nóng, màu xanh tím biến mất, để nguội lại có màu. 
Phản ứng này dùng để nhận biết tinh bột bằng I2 và ngược lại. 
c. Phản ứng kiểu ancol đa chức của xenlulozơ 
- Phản ứng nitrat hóa với HNO3 và H2SO4 đặc: 
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 H
 [C6H7O2(NO3)3]n + 3nH2O 
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được dùng làm thuốc súng không khói 
4. Điều chế và ứng dụng 
a. Điều chế: Tinh bột được tổng hợp trong cây xanh nhờ phản ứng quang hợp: 
CO2 + H2O anh sang C6H12O6 → (C6H10O5) n 
b. Ứng dụng 
- Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể. 
- Các vật liệu chứa nhiều xenlulozơ (tre, gỗ, nứa, ...) thường dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia 
đình, ... Xenlulozơ nguyên chất và gần nguyên chát dùng để chế biến thành sợi, tơ visco, tơ axetat, 
giấy viết, bao bì, thuốc súng, ... 
- Các sản phẩm thủy phân của tinh bột và xenlulozơ có thể dùng để sản xuất etanol, cao su, ... 
1. BIẾT: 
Câu 50: Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có 
 A. nhóm chức axit. B. nhóm chức xeton. C. nhóm chức ancol. D. nhóm chức anđehit. 
Câu 51: Chất thuộc loại đisaccarit là 
 A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ. 
Câu 52: Hai chất đồng phân của nhau là 
 A. glucozơ và mantozơ. B. fructozơ và glucozơ. 
 C. fructozơ và mantozơ. D. saccarozơ và glucozơ. 
Câu 53: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và 
 A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CHO. 
Câu 54: Chất tham gia phản ứng tráng gương là 
 A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. fructozơ. D. saccarozơ. 
Câu 55: Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là 
 A. C6H12O6 (glucozơ). B. CH3COOH. C. HCHO. D. HCOOH. 
Câu 56: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là 
 A. saccarozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. mantozơ. 
Câu 57: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? 
 A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n. 
2. HIỂU & VẬN DỤNG THẤP 
Trường THPT Tôn Thất Tùng Tài liệu ôn tập môn Hóa TN THPT 2021 
11 
Câu 58: Saccarozơ và glucozơ đều có 
 A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. 
 B. phản ứng với dung dịch NaCl. 
 C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. 
 D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. 
Câu 59: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ X Y CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là 
 A. CH3CHO và CH3CH2OH. B. CH3CH2OH và CH3CHO. 
 C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. D. CH3CH2OH và CH2=CH2. 
Câu 60: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là 
 A. glucozơ, glixerol, ancol etylic. B. glucozơ, andehit fomic, natri axetat. 
 C. glucozơ, glixerol, axit axetic. D. glucozơ, glixerol, natri axetat. 
Câu 61: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch 
glucozơ phản ứng với 
 A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. 
 C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. kim loại Na. 
Câu 62: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là 
 A. ancol etylic, anđehit axetic. B. glucozơ, ancol etylic. 
 C. glucozơ, etyl axetat. D. glucozơ, anđehit axetic. 
Câu 63: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng 
 A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân. 
Câu 64: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là 
 A. protit. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ. 
Câu 65: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham 
gia phản ứng tráng gương là 
 A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. 
Câu 66: Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được 
với Cu(OH)2 là 
 A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. 
Câu 67: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là 
 A. Cu(OH)2 B. dung dịch brom. C. [Ag(NH3)2] NO3 D. Na 
Câu 68: Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan 
được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là 
 A. 3 B. 5 C. 1 D. 4 
Câu 69: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen, 
fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là 
 A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. 
Câu 70: Khi thủy phân saccarozơ thì thu được 
 A. ancol etylic. B. glucozơ và fructozơ. C. glucozơ. D. fructozơ. 
Câu 71: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit? 
 A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. 
 C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ 
Câu 72: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là 
 A. 184 gam. B. 276 gam. C. 92 gam. D. 138 gam. 
Câu 73: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 
sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là 
 A. 14,4 B. 45. C. 11,25 D. 22,5 
Trường THPT Tôn Thất Tùng Tài liệu ôn tập môn Hóa TN THPT 2021 
12 
Câu 74: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối 
lượng Ag tối đa thu được là 
 A. 16,2 gam. B. 10,8 gam. C. 21,6 gam. D. 32,4 gam. 
Câu 75: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung 
dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là 
(Cho Ag = 108) 
 A. 0,20M B. 0,01M C. 0,02M D. 0,10M 
Câu 76: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là 
 A. 2,25 gam. B. 1,80 gam. C. 1,82 gam. D. 1,44 gam. 
Câu 77: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được 
là 
 A. 250 gam. B. 300 gam. C. 360 gam. D. 270 gam. 
Câu 78: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản 
ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là 
 A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70. 
Câu 79: Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là 
 A. 4595 gam. B. 4468 gam. C. 4959 gam. D. 4995 gam. 
Câu 80: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 
gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là 
 A. 11,4 % B. 14,4 % C. 13,4 % D. 12,4 % 
Câu 81: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là 
 A. 10000 B. 8000 C. 9000 D. 7000 
Câu 82: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam 
glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là 
 A. 60g. B. 20g. C. 40g. D. 80g. 
Câu 83: Lên men 41,4 gam glucozơ với hiệu suất 80%, lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào 
dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là 
 A. 18,4 B. 28,75g C. 36,8g D. 23g. 
Câu 84: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu 
được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là 
 A. 225 gam. B. 112,5 gam. C. 120 gam. D. 180 gam. 
3. VẬN DỤNG CAO: 
Câu 85: Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được 
hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung 
dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là 
 A. 58,82. B. 51,84. C. 32,40. D. 58,32. 
Câu 86: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được 
dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một 
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là 
 A. 0,090 mol. B. 0,095 mol. C. 0,12 mol. D. 0,06 mol. 
Câu 87: Hoà tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung 
dịch AgNO3 trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp 
ban đầu là 
 A. 76,92%. B. 51,28%. C. 25,64%. D. 55,56%. 
Trường THPT Tôn Thất Tùng Tài liệu ôn tập môn Hóa TN THPT 2021 
13 
CHƯƠNG 3: AMIN – AMINOAXIT – PEPTIT - PROTEIN 
A. AMIN 
I. KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI - TÊN. 
1. Khái niệm và bậc amin. 
 - Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 (amoniac) bới gốc hidrocacbon R sẽ được amin. 
 - Thế 1H được amin bậc 1; thế 2H được amin bậc 2; thế 3H được amin bậc 3. 
2. Phân loại. 
Phân tử amoniac Thế 1H bởi R1 Thế 2H bới R1 và R2 Thế 3H bới R1, R2 và R3 
N
H
H
H
N
H
H
R1
N
R
R
H
1
2
N
R
R
R
2
1
3 
Bậc amin Amin bậc 1 Amin bậc 2 Amin bậc 3 
3. Tên amin. 
Công thức cấu tạo Tên gốc – chức Tên gốc R ghép amin 
Tên thay thế 
Tên ankan ghép amin 
CH3 – NH2 Metyl amin Metan amin 
CH3 – CH2 – NH2 Etylamin Etanamin 
CH3 – NH – CH3 Đimetylamin N - Metylmetanamin 
CH3 – CH2 – CH2 – NH2 Porpylamin Propan – 1 - amin 
(CH3)3N Trimetylamin N,N - đimetylmatanamin 
CH3[CH2]3NH2 butylamin Butan – 1 - amin 
C2H5 – NH – C2H5 Đietylamin N - etanetylamin 
C6H5 – NH2 phenylamin benzenamin 
H2N[CH2]6NH2 hexametylenđiamin Hexa -1,6 - điamin 
II – CẤU TẠO - TÍNH CHẤT 
1- CẤU TẠO 
N
H
H
R1:
- Trên nguyên tử N của phân tử amin còn 1 đôi e tự do, nên phân tử amin dễ dàng nhận 
proton H+ amin có tính bazơ yếu. 
- Nếu gốc R là gốc không no hoặc gốc thơm thì amin còn có phản ứng trên gốc R. 
2- TÍNH CHẤT. 
a- Tính bazơ. 
- Dung dịch amin là quì tím hóa xanh 
R’NH2 + HOH  [R’NH3]+ + OH- 
Khả năng thủy phân của amin phụ thuộc vào gốc R’ : R’ no > R’ không no > R’ thơm. 
 Amin thơm không làm quì tím hóa xanh. 
- Tác dụng với axit  muối amoni 
R’ – NH2 + HCl  R’NH3Cl 
Ví dụ : CH3NH2 + HCl  CH3NH3Cl (metyl amoni clorua) 
C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl 
b- Phản ứng trên gốc R’ không no hoặc thơm. 
Trường THPT Tôn Thất Tùng Tài liệu ôn tập môn Hóa TN THPT 2021 
14 
NH
+ 3Br
NH
BrBr
Br
+ 3HBr2
2 2
2,4,6 – tribrom anilin 
Phản ứng trên dùng nhận biết anilin. 
B. AMINO AXIT (ACID AMIN) 
I – KHÁI NIỆM. 
 - Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời hai loại nhóm chức amino 
(-NH2) và nhóm cacboxyl ( - COOH). 
 - Công thức chung của amino axit là (H2N)x R (COOH)y . 
Lưu ý : amino axit có thể có tính axit, bazơ hoặc trung tính tùy thuộc vào số nhóm chức - NH2 và – 
COOH. 
Trong công thức : (H2N)x R (COOH)y : nhóm – NH2 mang tính bazơ ; nhóm – COOH mang tính axit. 
x y amino axit có tính trung tính. 
x y amino axit có tính bazơ. 
x y amino axit có tính axit. 
II - DANH PHÁP AMINO AXIT. 
- Tên thay thế : axit ghép số chỉ nhóm (- NH2) – amino ghép tên thường của axit cacboxylic. 
- Tên bán hệ thống : axit ghép chữ cái Hi Lạp - amino ghép tên thường của axit cacboxylic. 
 Chữ cái Hi Lạp : , , , , , ...      
CÔNG THỨC TÊN THAY THẾ TÊN BÁN HỆ THỐNG 
TÊN 
THƯỜNG 
KÍ 
HIỆU 
H2NCH2COOH Axit 2 – amino etanoic Axit amino axetic 
Glyxin 
Gly 
CH3CH(NH2)COOH 
Axit 
2 - amino propanoic 
Axit 
 - amino propionic 
Alanin 
Ala 
(CH3)2CHCHNH2COOH 
Axit 
2 - amino – 3 – metyl 
butanoic 
Axit 
 - amino isovaleric 
Valin 
Val 
H2N – [CH2]4 – CHNH2COOH 
Axit 
2,6 – diamino hexanoic 
Axit 
,  - diamino caproic 
Lysin 
Lys 
HOOC-CHNH2-
CH2CH2COOH 
Axit 
2- amino pentadioic 
Axit 
 -amino glutaric 
Glutamic 
Glu 
III- CẤU TẠO PHÂN TỬ 
Nhóm – NH2 nhận H+ tính bazơ 
Nhóm - COOH cho H+ tính axit 
Phân tử axit amino axetic H2N - CH2 – COOH 
 Dạng phân tử 
 H N - CH - COO H H N - CH - COO
2 2
+
3 2 
 Dạng ion lưỡng cực 
Lý tính : Do amino axit là những hợp chất ion lưỡng cực nên ở đk thường chúng là chất rắn kết tinh, 
dễ tan trong nước, nhiệt nóng chảy cao. 
IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC. 
1- Tính lưỡng tính : tác dụng với axit HCl, bazơ NaOH 
Trường THPT Tôn Thất Tùng Tài liệu ôn tập môn Hóa TN THPT 2021 
15 
H2N - CH2 – COOH + HCl ClH3N - CH2 - COOH 
H2N - CH2 – COOH + NaOH H2N - CH2 - COONa + H2O 
* Sản phẩm mới sinh ra tác dụng được với 2 mol bazơ NaOH hoặc 2 mol axit HCl 
ClH3N - CH2 - COOH + 2 NaOH H2N – CH2 COONa + NaCl + 2 H2O 
H2N - CH2 - COONa + 2 HCl ClH3N – CH2 – COOH + NaCl 
2 – Tính axit –bazơ của amino axit. 
Amino axit có thể có tính axit, bazơ hoặc trung tính tùy thuộc vào số nhóm chức (- NH2) và (– 
COOH). 
3- Phản ứng este hóa của nhóm – COOH. 
H2N – CH2 – COOH + 
C2H5OH 
khi HCl
H2N – CH2 – COOC2H5 + H2O 
4- Phản ứng trùng ngưng. 
n H - HN -[CH ] - CO- OH 
2 5
axit  - amino caproic 
ot 2 5
HN - [CH ]- CO + n H O
n
2
policaproic 
VI - ỨNG DỤNG. 
- Amino axit thiên nhiên (hầu hết là -amino axit) là hợp chất cơ sở để tạo ra protein. 
- Một số axit amin dùng làm gia vị (bột ngọt) natri glutamat; axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh; 
methionin là thuốc bổ gan. 
- Các axit 6-amino hexanoic (axit  - amino caproic : H2N- [CH2]5- COOH); axit 7- amino heptanoic 
(axit  - amino enantoic : H2N- [CH2]6-COOH) dùng chế tạo tơ amit như tơ nilon-6 , tơ nilon – 7vv 
C. PEPTIT – PROTEIN 
I - KHÁI NIỆM PEPTIT. 
1- Đặc điểm peptit 
 - Thủy phân hoàn toàn peptit được hh gồm từ 2 đến 50 đơn vị -amino axit. 
 Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết 
peptit. 
* Liên kết peptit là liên kết – CO – NH – giữa hai đơn vị -amino axit với nhau. 
 * Nhóm 
 C - N 
 O H 
giữa hai đơn vị -amino axit gọi là nhóm peptit. 
* Phân tử peptit hợp thành từ các -amino axit bằng liên kết peptit theo trật tự nhất định. 
Amino axit đầu N còn nhóm – NH2 ; amino axit đầu C còn nhóm – COOH. 
* Phân tử chứa 2, 3, 4  gốc -amino axit được gọi là đipeptit ; tripeptit ; tetrapeptit  phân tử 
chứa trên 10 gốc -amino axit gọi là polipeptit. 
* Thường biểu diển cấu tạo của peptit bằng tên kí hiệu. 
Ví dụ: Hai dipeptit từ Glyxin và Alani được biểu diển là : Gly – Ala ; Ala – Gly. 
2- Tính chất của peptit. 
a- Phản ứng thủy phân : xúc tác axit hoặc bazơ. 
 - Thủy phân hoàn toàn peptit thu được hỗn hợp nhiều -amino axit. 
b- Phản ứng tạo màu biure. 
 - Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím. Đó là màu của 
phức chất giữa peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên với ion Cu2+. 
 Dùng Cu(OH)2/NaOH để nhận biết peptit có 3 gốc aminoaxit trở lên 
II - KHÁI NIỆM PROTEIN. 
Trường THPT Tôn Thất Tùng Tài liệu ôn tập môn Hóa TN THPT 2021 
16 
1 – SƠ LƯỢC VỀ PROTEIN. 
- Protein là thành phần chính của cơ thể sống : đông vật và thực vật. 
- Protein là thức ăn quan trọng của người và một số động vật dưới dạng thịt, trứng, cá ... 
- Protein được tạo ra từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau. 
2 – KHÁI NIỆM. 
 - Protein là những polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục ngàn đến vài triệu đvc. 
3 – PHÂN LOẠI. 
 - Protein đơn giả : Là loại protein khi thủy phân cho ra hỗn hợp các -amino axit. 
Ví dụ :Abumin của lòng trắng trứng, Firobin của tơ tằm. 
- Protein phức tạp : Là loại protein hình thành từ protein đơn giản và thêm một thành phần phi 
protein. 
5- TÍNH CHẤT 
A- TÍNH CHẤT VẬT LÍ : Nhiều protein tan được trong nước tạo thành dd keo, và bị đông tụ khi đun 
nóng. 
Ví dụ : Hòa tan lòng trắng trứng vào nước rồi đun nóng thì lòng trắng trứng bị đông tụ. 
B- TÍNH CHẤT HÓA HỌC. 
* Giống với peptit, protein có 
- phản ứng thủy phân tạo ra -amino axit. 
- phản ứng tạo màu biure (màu tím) với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. 
1. BIẾT: 
Câu 89: Anilin có công thức là 
 A. CH3COOH. B. C6H5OH. C. C6H5NH2. D. CH3OH. 
Câu 90: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2? 
 A. H2N-[CH2]6–NH2 B. CH3–CH(CH3)–NH2 C. CH3–NH–CH3 D. C6H5NH2 
Câu 91: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là 
 A. Anilin B. Natri hiđroxit. C. Natri axetat. D. Amoniac. 
Câu 92: Chất không phản ứng với dung dịch NaOH là 
 A. C6H5NH3Cl. B. C6H5CH2OH. C. p-CH3C6H4OH. D. C6H5OH. 
Câu 93: Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào 
 A. ancol etylic. B. benzen. C. anilin. D. axit axetic. 
Câu 94: Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là 
 A. C2H5OH. B. CH3NH2. C. C6H5NH2. D. NaCl. 
Câu 95: Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch 
 A. NaOH. B. HCl. C. Na2CO3. D. NaCl. 
Câu 96: Chất có tính bazơ là 
 A. CH3NH2. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. C6H5OH. 
Câu 97: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử 
 A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. B. chỉ chứa nhóm amino. 
 C. chỉ chứa nhóm cacboxyl. D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon. 
Câu 98: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH ? 
 A. Axit 2-aminopropanoic. B. Axit -aminopropionic. 
 C. Anilin. D. Alanin. 
Câu 99: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-
COOH? 
 A. Axit 3-metyl-2-aminobutanoic. B. Valin. 
 C. Axit 2-amino-3-metylbutanoic. D. Axit -aminoisovaleric. 
Trường THPT Tôn Thất Tùng Tài liệu ôn tập môn Hóa TN THPT 2021 
17 
Câu 100: Trong các chất dưới đây, chất nào là glixin? 
 A. H2N-CH2-COOH B. CH3–CH(NH2)–COOH 
 C. HOOC-CH2CH(NH2)COOH D. H2N–CH2-CH2–COOH 
Câu 101: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là 
 A. C6H5NH2. B. C2H5OH. C. H2NCH2COOH. D. CH3NH2. 
Câu 102: Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là 
 A. C2H5OH. B. CH2 = CHCOOH. C. H2NCH2COOH. D. CH3COOH. 
Câu 103: Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch 
 A. NaNO3. B. NaCl. C. NaOH. D. Na2SO4. 
Câu 104: Glixin không tác dụng với 
 A. H2SO4 loãng. B. CaCO3. C. C2H5OH. D. NaCl. 
Câu 105: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản là 
 A. α-aminoaxit. B. β-aminoaxit. C. axit cacboxylic. D. este. 
2. HIỂU & VẬN DỤNG THẤP 
Câu 106: Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là 
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. 
Câu 107: Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là 
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. 
Câu 108: Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là 
 A. 5. B. 7. C. 6. D. 8. 
Câu 109: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là 
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. 
Câu 110: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là 
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. 
Câu 111: Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H9N ? 
 A. 3 amin. B. 5 amin. C. 6 amin. D. 7 amin. 
Câu 112: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2? 
 A. Metyletylamin. B. Etylmetylamin. C. Isopropanamin. D. Isopropylamin. 
Câu 113: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ? 
 A. NH3 B. C6H5CH2NH2 C. C6H5NH2 D. (CH3)2NH 
Câu 114: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ? 
 A. C6H5NH2 B. C6H5CH2NH2 C. (C6H5)2NH D. NH3 
Câu 115: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5-CH2-NH2? 
 A. Phenylamin. B. Benzylamin. C. Anilin. D. Phenylmetylamin. 
Câu 116: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất ? 
 A. C6H5NH2. B. (C6H5)2NH C. p-CH3-C6H4-NH2. D. C6H5-CH2-NH2 
Câu 117: Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng 
cụ,điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là 
 A. dung dịch NaOH, dung dịch HCl, khí CO2. B. dung dịch Br2, dung dịch HCl, khí CO2. 
 C. dung dịch Br2, dung dịch NaOH, khí CO2. D. dung dịch NaOH, dung dịch NaCl, khí CO2. 
Câu 118: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là: 
 A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit. 
 C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat. 
Câu 119: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân 
biệt 3 chất lỏng trên là 
 A. dung dịch phenolphtalein. B. nước brom. 
 C. dung dịch NaOH. D. giấy quì tím. 
Trường THPT Tôn Thất Tùng Tài liệu ôn tập môn Hóa TN THPT 2021 
18 
Câu 120: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với 
 A. dung dịch NaCl. B. dung dịch HCl. C. nước Br2. D. dung dịch NaOH. 
Câu 121: Dung dịch metylamin trong nước làm 
 A. quì tím không đổi màu. B. quì tím hóa xanh. 
 C. phenolphtalein hoá xanh. D. phenolphtalein không đổi màu. 
Câu 122: Ba chất lỏng: C2H5OH, CH3COOH, CH3NH2 đựng trong ba lọ riêng biệt. Thuốc thử dùng để 
phân biệt ba chất trên là 
 A. quỳ tím. B. kim loại Na. C. dung dịch Br2. D. dung dịch NaOH. 
Câu 123. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là 
 A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3. 
 C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2. 
Câu 124: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong 
dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là 
 A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 
Câu 125: C4H9O2N có mấy đồng phân amino axit có nhóm amino ở vị trí α? 
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. 
Câu 126: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C4H9O2N? 
 A. 3 chất. B. 4 chất. C. 5 chất. D. 6 chất. 
Câu 127: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N? 
 A. 3 chất. B. 4 chất. C. 2 chất. D. 1 chất. 
Câu 128: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím : 
 A. Glixin (CH2NH2-COOH) B. Lysin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH) 
 C. Axit glutamic(HOOCCH2CH2CHNH2COOH) D. Natriphenolat (C6H5ONa) 
Câu 129: Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là 
 A. CH3COOH. B. H2NCH2COOH. C. CH3CHO. D. CH3NH2. 
Câu 130: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2? 
 A. NaCl. B. HCl. C. CH3OH. D. NaOH. 
Câu 131: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, 
C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là 
 A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. 
Câu 132: Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần 
lượt với 
 A. dung dịch KOH và dung dịch HCl. B. dung dịch NaOH và dung dịch NH3. 
 C. dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4 . D. dung dịch KOH và CuO. 
Câu 133: Chất phản ứng được với các dung dịch: NaOH, HCl là 
 A. C2H6. B. H2N-CH2-COOH. C. CH3COOH. D. C2H5OH. 
Câu 134: Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím ? 
 A. CH3NH2. B. NH2CH2COOH 
 C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. D. CH3COONa. 
Câu 135: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc 
thử là 
 A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. natri kim loại. D. quỳ tím. 
Câu 136: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-
CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa. Số 
lượng các dung dịch có pH < 7 là 
 A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. 
Câu 137: Tri peptit là hợp chất 
Trường THPT Tôn Thất Tùng Tài liệu ôn tập môn Hóa TN THPT 2021 
19 
 A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit. 
 B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau. 
 C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau. 
 D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit. 
Câu 138: Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau? 
 A. 3 chất. B. 5 chất. C. 6 chất. D. 8 chất. 
Câu 139: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ? 
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH. 
 B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. 
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. 
D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH 
Câu 140: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra tối đa mấy chất đipeptit ? 
A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất. 
Câu 142: Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là 
 A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. 
Câu 143: Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là 
 A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. 
Câu 144: Số đồng phân đipeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 1 phân tử alanin là 
 A. 3. B. 1. C. 2. D. 4 
Câu 145: Cho 9,3 gam anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là 
 A. 11,95 gam. B. 12,95 gam. C. 12,59 gam. D. 11,85 gam. 
Câu 146: Cho 5,9 gam etylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối 
(C3H7NH3Cl) thu được là (Cho H = 1, C = 12, N = 14) 
 A. 8,15 gam. B. 9,65 gam. C. 8,10 gam. D. 9,55 gam. 
Câu 147: Cho 4,5g etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là 
 A. 7,65 gam. B. 8,15 gam. C. 8,10 gam. D. 0,85 gam. 
Câu 148: Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin 
đã phản ứng là 
 A. 18,6g B. 9,3g C. 37,2g D. 27,9g. 
Câu 149: Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử 
của X là 
 A. C2H5N B. CH5N C. C3H9N D. C3H7N 
Câu 150: Để trung hòa 20 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100ml 
dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14) 
 A. C2H7N B. CH5N C. C3H5N D. C3H7N 
Câu 151: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số 
đồng phân cấu tạo của X là 
 A. 8. B. 7. C. 5. D. 4. 
Câu 152: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị V là 
 A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36. 
Câu 153: Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của 
m là 
 A. 3,1 gam. B. 6,2 gam. C. 5,4 gam. D. 2,6 gam. 
Câu 154: Thể tích nước brom 3% (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam kết tủa 2,4,6 – tribrom 
anilin là 
 A. 164,1ml. B. 49,23ml. C 146,1ml. D. 16,41ml. 
Trường THPT Tôn Thất Tùng Tài liệu ôn tập môn Hóa TN THPT 2021 
20 
Câu 155: Đốt cháy hoàn toàn amin no đơn chức X, thu được 16,8 lít CO2 ; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 g 
H2O. Công thức phân tử của X là 
 A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N. 
Câu 156: Một amin đơn chức có chứa 31,111%N về khối lượng. Công thức phân tử và số đồng phân 
của amin tương ứng là 
 A. CH5N; 1 đồng phân. B. C2H7N; 2 đồng phân. 
 C. C3H9N; 4 đồng phân. D. C4H11N; 8 đồng phân. 
Câu 157: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong 
thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là 
 A. 1,3M B. 1,25M C. 1,36M D. 1,5M 
Câu 158: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được tỉ lệ khối lượng của CO2 so 
với nước là 44 : 27. Công thức phân tử của amin đó là 
 A. C3H7N B. C3H9N C. C4H9N D. C4H11N 
Câu 159: Cho m gam Anilin tác dụng hết với dung dịch Br2 thu được 9,9 gam kết tủa. Giá trị m đã 
dùng là 
 A. 0,93 gam B. 2,79 gam C. 1,86 gam D. 3,72 gam 
Câu 160: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau 
phản ứng, khối lượng muối thu được là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Cl = 35, 5) 
 A. 43,00 gam. B. 44,00 gam. C. 11,05 gam. D. 11,15 gam. 
Câu 161: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau 
phản ứng, khối lượng muối thu được là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) 
 A. 9,9 gam. B. 9,8 gam. C. 7,9 gam. D. 9,7 gam. 
Câu 162: Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu 
được 11,1 gam. Giá trị m đã dùng là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) 
 A. 9,9 gam. B. 9,8 gam. C. 8,9 gam. D. 7,5 gam. 
Câu 163: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác 
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. 
Công thức của X là 
 A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH. 
Câu 164: 1 mol - amino axit X tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 
28,287% Công thức cấu tạo của X là 
 A. CH3-CH(NH2)-COOH B. H2N-CH2-CH2-COOH 
 C. H2N-CH2-COOH D. H2N-CH2-CH(NH2 )-COOH 
Câu 165: Cứ 0,01 mol aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 
1,5 gam aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối lượng phân tử A là 
 A. 150. B. 75. C. 105. D. 89. 
Câu 166: 0,01 mol aminoaxit (A) tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 0,2M. Cô cạn dung dịch 
sau phản ứng được 1,835 gam muối khan. Khối lượng phân tử của A là 
 A. 89. B. 103. C. 117. D. 147. 
Câu 167: Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác 
dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là 
 A. axit glutamic. B. valin. C. alanin. D. glixin 
Câu 168: Este A được điều chế từ -amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hidro bằng 
44,5. Công thức cấu tạo của A là: 
 A. CH3–CH(NH2)–COOCH3. B. H2N-CH2CH2-COOH 
 C. H2N–CH2–COOCH3. D. H2N–CH2–CH(NH2)–COOCH3. 
Trường THPT Tôn Thất Tùng Tài liệu ôn tập môn Hóa TN THPT 2021 
21 
Câu 169: A là một –aminoaxit. Cho biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng clo 
trong muối thu được là 19,346%. Công thức của A là : 
 A. HOOC–CH2CH2CH(NH2)–COOH B. HOOC–CH2CH2CH2–CH(NH2)–COOH 
 C. CH3CH2–CH(NH2)–COOH D. CH3CH(NH2)COOH 
3. VẬN DỤNG CAO: 
Câu 170. Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly (mạch hở) thu được hỗn 
hợp gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala, 7,5 gam Gly và 14,6 gam Ala – Gly. Giá trị của m là : 
 A. 41,1 gam. B. 43,8 gam. C. 42,16 gam. D. 34,8 gam. 
Câu 171: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 
gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là 
 A. 66,44. B. 111,74. C. 81,54. D. 90,6. 
Câu 172: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và 
Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc 
thu được dung dịch Z. m có giá trị là : 
 A. 68,1 gam. B. 64,86 gam. C. 77,04 gam. D. 65,13 gam. 
Câu 173: X là hexapeptit Ala–Gli–Ala–Val–Gli–Val. Y là tetrapeptit Gli–Ala–Gli–Glu Thủy phân m 
gam hỗn hợp gốm X và Y trong môi trường axit thu được 4 loại aminoaxit trong đó có 30 gam glixin 
và 28,48 gam alanin. m có giá trị là : 
 A. 87,4 gam B. 73,4 gam C. 77,6 gam D. 83,2 gam 
Trường THPT Tôn Thất Tùng Tài liệu ôn tập môn Hóa TN THPT 2021 
22 
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG POLIME 
1. BIẾT: 
Câu 174: Polivinyl clorua có công thức là 
 A. (-CH2-CHCl-)2. B. (-CH2-CH2-)n. C. (-CH2-CHBr-)n. D. (-CH2-CHF-)n. 
Câu 175: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) gọi là 
phản ứng 
 A. nhiệt phân. B. trao đổi. C. trùng hợp. D. trùng ngưng. 
Câu 176: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng 
thời giải phóng những phân tử nước được gọi là phản ứng 
 A. trao đổi. B. nhiệt phân. C. trùng hợp. D. trùng ngưng. 
Câu 177: Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là 
 A. polivinyl clorua. B. polietilen. C. polimetyl metacrylat. D. polistiren. 
Câu 178: Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là 
 A. CH3-CH2-Cl. B. CH3-CH3. C. CH2=CH-CH3. D. CH3-CH2-CH3. 
Câu 179: Monome được dùng để điều chế polietilen là 
 A. CH2=CH-CH3. B. CH2=CH2. C. CH≡CH. D. CH2=CH-CH=CH2. 
Câu 180: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là: 
 A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2. 
KHÁI NIỆM 
Polime 
Polime là những hợp chất có phân tử khối lớ

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_on_tap_tot_nghiep_thpt_nam_2021_mon_hoa_hoc_truong.pdf