Tài liệu ôn tập Tốt nghiệp THPT môn Vật lí 12 trường THPT Tôn Thất Tùng

docx 56 trang Mạnh Hào 25/04/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập Tốt nghiệp THPT môn Vật lí 12 trường THPT Tôn Thất Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn tập Tốt nghiệp THPT môn Vật lí 12 trường THPT Tôn Thất Tùng

Tài liệu ôn tập Tốt nghiệp THPT môn Vật lí 12 trường THPT Tôn Thất Tùng
O
VTCB
Chuyển động theo chiều âm v<0
Chuyển động theo chiều dương v>0
xmin = -A
amax = Aω2
v = 0
xmax = A
amin = -Aω2
v = 0
T/12
T/12
T/8
T/8
T/6
T/6
T/4
T/4
Wđ=0
Wtmax
O
Wt=3Wđ
Wt=3Wđ
Wt=Wđ
Wt=Wđ
Wđ=3Wt
Wđ=3Wt
Wđmax
Wt=0
Wđ=0
Wtmax
ĐƯỜNG TRÒN LƯỢNG GIÁC TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
CHƯƠNG 1. DAO ĐỘNG CƠ
I. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ;
1. Dao động: Dao động là những chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại nhiều lần quanh một vị trí cân bằng.
2. Dao động tuần hoàn: Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái chuyển động của vật được lặp đi lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau.
3. Dao động điều hòa: Dao động điều hòa là dao động được mô tả bằng định luật dạng sin (haycosin)theo thời gian: 
³ Phương trình dao động
 	x = Acos(wt+j )	
³ Phương trình vận tốc 
 	v = x’= - wAsin(wt+j)	 	= wAcos(wt + j + p/2 )
³ Phương trình gia tốc
 	a = v’ = -w2Acos(wt + j ) 
= -w2x 
 	= w2Acos(wt+j + p )
* Liên hệ về pha dao động của
 x, v, a 
+ v nhanh pha hơn x một góc π/2 
(v vuông pha với x)
+ a nhanh pha hơn v một góc π/2 
(a vuông pha với v)
+ a nhanh pha hơn x một góc p 
(a ngược pha với x)
³ Các giá trị cực đại
xmax = A (tại biên dương)
vmax = wA (qua vị trí cân bằng)
amax = w2A (tại biên)	
³ Bảng phân bố thời gian:
³ Chiều dài quỹ đạo L = 2A
³ Quãng đường đi được
+ Trong nửa chu kỳ luôn bằng 2A
+ Trong một chu kỳ luôn bằng 4A
³ Tốc độ trung bình 
³ Vận tốc trung bình 
³ Độ lệch pha dao động giữa 
 hai thời điểm 
*
* Cùng pha
* Ngược pha
* Vuông pha 
³ Công thức độc lập thời gian
³ Năng lượng của con lắc lò xo 
Chú ý 
+ W = Wđmax = Wtmax
+ Wt ; Wđ biến thiên tuần hoàn với chu kì T/2 và tần số là 2f
II. CON LẮC LÒ XO
³ Chu kỳ 
³ Tần số 
³ Tần số góc 
³ Chiều dài của con lắc lò xo
 trong quá trình dao động
Độ biến dạng của lò xo khi vật 
ở VTCB O
Chú ý
+ Khi lò xo nằm ngang 
Dlcb = 0 hay lcb = l0
l0: chiều dài tự nhiên của lò xo
³ Độ lớn lực đàn hồi của lò xo
* 
* 
*; 
 khi 
* ; 
 khi 
³ Độ lớn lực hồi phục 
 	 (lực kéo về)
III. CON LẮC ĐƠN
³ Phương trình dao động
+ Li độ cong (dài) : 
s = S0cos(wt + j) 
+ Li độ góc : 
α = α0cos(wt + j) 
s = αl, S0 = α0l 
Chú ý 
+ a, a0 (rad) ; 
 a0 £ p/18 (rad) = 100
³ Chu kỳ, tần số, tần số góc
³ Năng lượng của con lắc đơn
Wt = mgl(1 - cosa)
W = Wđ + Wt 
W = mgl(1 - cosa0)
Chú ý 
+ W = Wđmax = Wtmax
+ Wt ; Wđ biến thiên tuần hoàn với chu kì T/2 và tần số là 2f 
IV. DAO ĐỘNG TẮC DẦN – DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC – DAO ĐỘNG DUY TRÌ – SỰ CỘNG HƯỞNG:
1. Dao động tắt dần: 
Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm đần theo thời gian.
 - Nguyên nhân: do lực cản môi trường. Lực cản môi trường càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.
2. Dao động cưỡng bức:
- Dao động cưỡng bức là dao động của hệ dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên tuầnhoàngọilàlựccưỡnbức: .
H, w lần lượt là biên độ và tần số góc của lực cưỡng bức. Nói chung, tần số ngoại lực là tần số dao động riêng của hệ. 
- 
3. Sự cộng hưởng:Sự cộng hưởng là hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng nhanh đến giá trị cực đại. 
³ Cộng hưởng cơ: ωr = ωlcb
V.TỔNG HỢP DAO ĐỘNG
+ Dao động thành phần
	x1 = A1cos(wt + j1)
	x2 = A2cos(wt + j2)
+ Dao động tổng hợp
	x = Acos(wt + j)
+ Độ lệch pha giữa 
 hai dao động thành phần 
* Dj = j2 - j1
* Cùng pha Dj = 2kp 
 	Þ Amax = A1+A2. 	
* Ngược pha Dj = (2k+1)p 
 	Þ Amin = |A1 - A2|
* Vuông pha Dφ = (2k + 1)π/2
* Tổng quát:
CHƯƠNG 2. SÓNG CƠ
I. SÓNG CƠ – SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ:
1. Định nghĩa: 
- Sóng cơ học là những dao động cơ học lan truyền theo thời gian trong môi trường vật chất.
- Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
- Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
 2. Phương trình sóng
 	+ Tại nguồn O 
uO = U0.cos(wt + φ) 
 	+ Tại điểm M 
uM = U0.cos(wt + φ -) 
d: khoảng cách từ O tới M,
nếu thuận chiều truyền sóng
³ Các đại lượng cơ bản
+ Bước sóng: 
+ Tốc độ truyền sóng:
³ Độ lệch pha dao động giữa 2 phần tử (điểm) trên phương truyền sóng 
d: khoảng cách giữa hai điểm 
trên phương truyền sóng
* Cùng pha
Dj = k.2p 
Þ d = k.l 
Þ dmin = l 
* Ngược pha
Dj = (2k+1)p 
Þ d = (k + 0,5).l 
Þ dmin = l/2 
* Vuông pha
Dj = (2k+1)π/2 
Þ d = (k + 0,5)λ/2
Þ dmin = l/4 
II. SÓNG DỪNG – PHẢN XẠ SÓNG:
Sóng dừng là sóng có các điểm nút và điểm bụng cố định trong không gian.
Nguyên nhân xảy ra hiện tượng sóng dừng: do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ của nó.
Khoảng cách giữa hai điểm nút hoặc hai điểm bụng liên tiếp bằng .
Hiện tượng sóng dừng ứng dụng để xác định vận tốc truyền sóng.
* ĐIỀU KIỆN ĐỂ CÓ SÓNG DỪNG TRÊN SỢI DÂY:
³ Hai đầu cố định
Số nút = k + 1; số bụng = k
³ Một đầu cố định, đầu tự do
Số nút = số bụng = k + 1
Chú ý 
+ l là chiều dài dây, 
+ k là số bó nguyên
III. GIAO THOA SÓNG VỚI 2 NGUỒN CÙNG (PHA, BIÊN ĐỘ)
³ Hiện tượng giao thoa sóng là sự tổng hợp hai hay nhiều sóng kết hợp trong không gian, trong đó có những chỗ cố định biên độ sóng tăng cường hoặc giảm bớt.
³ Phương trình sóng tổng hợp tại M 
 uM = AM.cos(ωt - )
³ Biên độ dao động tại M:
³ Tại M dao động biên độ cực đại 
AM = 2U0 ;	 d2 – d1 = kl 
³Tại M dao động biên độ cực tiểu 
AM = 0 ; d2 - d1 = (k + 0,5)l
³ Số (đường, điểm) dao động biên độ cực đại, cực tiểu trên MN bất kỳ
+ Đặt : 
+ Giả sử : DdM < DdN
* Cực đại :
* Cực tiểu:
+ Số giá trị là giá trị cần tìm
IV. SÓNG ÂM
Sóng âm và cảm giác âm:
Những dao động có tần số từ 16Hz đến 20000Hz gọi là dao động âm. Sóng có tần số trong miền đó gọi là sóng âm
Sóng cơ học có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là sóng siêu âm.
 Sóng cơ học có tần số nhỏ hơn 16Hz gọi là sóng hạ âm.
Sự truyền âm. Vận tốc âm:
Sóng âm truyền được trong môi trường chất rắn, chất lỏng và chất khí. Sóng âm không truyền được trong môi trường chân không.
Vận tốc truyền âm phụ thuộc tính đàn hồi, mật độ môi trường, nhiệt độ môi trường.
Độ cao của âm:
Độ cao của âm là đặc tính sinh lý của âm, nó dựa vào một đặc tính vật lý của âm là tần số.
4. Âm sắc:
Âm sắc là đặc tính sinh lý của âm, được hình thành trên cơ sở đặc tính vật lý của âm là tần số và biên độ.
Năng lượng âm:
Sóng âm mang năng lượng tỷ lệ với bình phương biên độ sóng.
Cường độ âm là lượng năng lượng được sóng âm truyền đi trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm. Đơn vị W/m2. 
³ Cường độ âm tại điểm M 
Mức cường độ âm: Gọi I là cường độ âm, I0 là cường độ âm chọn làm chuẩn. Mức cường độ âm là:
 hay 
* Cường độ âm chuẩn
I0 = 10-12(W/m2) 
³ Độ lệch mức cường độ âm 
Độ to của âm:
Ngưỡng nghe là giá trị cực tiểu của cường độ âm.
Ngưỡng đau là giá trị cực đại của cường độ âm.
Miền nghe được là miền nằm giữa ngưỡng nghe và ngưỡng đau.
CHƯƠNG 3. 
ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn với thời gian theo quy luật của hàm sin hoặc cosin: i = I0cos(wt + ji)
2. ĐIện áp xoay chiều là điện áp biến thiên tuần hoàn với thời gian theo quy luật của hàm sin hoặc cosin: 
 u = U0cos(wt + ju)	
³ Độ lệch pha giữa u và i
* j = ju - ji
* j > 0 hay ju > ji 
Þ u nhanh pha hơn i
* j < 0 hay ju < ji 
Þ u chậm pha hơn i
* j = 0 hay ju = ji 
Þ u và i cùng pha
³ Tổng trở của mạch
³ Giá trị hiệu dụng (số chỉ của 
vôn kế, ampe kế)
; 
³ Mạch chỉ có R
* ju = ji 
Þ uR và i cùng pha
³ Mạch chỉ có L
* ju = ji + π/2 
Þ uL nhanh pha p/2 so với i
³ Mạch chỉ có C
* ju = ji - π/2
 Þ uC chậm pha p/2 so với i
³ Mạch có R,L,C mắc nối tiếp
+ Tổng trở
+ Điện áp hai đầu mạch
+ Độ lệch pha giữa u và i:
* 
* j > 0 hay ZL > ZC 
Þ u nhanh pha hơn i 
(mạch có tính cảm kháng)
* j < 0 hay ZL < ZC 
Þ u chậm pha hơn i 
(mạch có tính dung kháng)
* j = 0 hay ZL = ZC 
Þ u cùng pha i 
(mạch có tính thuần trở)
³ Công suất, hệ số công suất 
 	 mạch RLC nối tiếp
+ Công suất
+ Hệ số công suất
³ Hiện tượng cộng hưởng
Thay đổi L hoặc C hoặc w sao cho: 
ZL = ZC
 II. SẢN XUẤT VÀ
TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
³ Máy phát điện xoay chiều
+ Từ thông 
F = F0cos(wt + j) 
F0 = N.B.S:từ thông cực đại
+ Suất điện động
e = E0cos(wt + j - π/2)
E0 = F0.w :suất điện động cực đại
+ Tần số dòng điện xoay chiều
 ( n : vòng/phút) 
 ( n : vòng/s)
B (T); S (m2); F (Wb);
E (V); p: số cặp cực
³ Máy phát điện XC 3 pha
³ Máy biến áp lí tưởng
³ Hao phí khi truyền tải điện
+ Công suất hao phí
+ Độ sụt áp (độ giảm điện áp)
DU = IR
+ Hiệu suất truyền tải điện
+ Liên hệ điện áp và hiệu suất
CHƯƠNG 4.
DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
SÓNG ĐIỆN TỪ
I. DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
 1.Sự biến thiên của điện tích trong mạch dao động: 
- Mạch dao động là một mạch kín gồm tụ điện có điện dung C mắc với cuộn cảm có độ tự cảm L.
- Xét mạch dao động LC, điện tích của tụ điện trong mạch dao động biến thiên điều hoà với tần số góc w: 
³ Các phương trình
q = Q0cos(wt + j)
u = U0cos(ωt + φ)
i = I0cos(wt + j + π/2)
³ Chu kì, tần số, tần số góc riêng
Chú ý:
³ Năng lượng điện từ
Chú ý 
+ Wt,Wđ biến thiên tuần hoàn với 
 	tần số 2f và chu kỳ T/2
Kết luận:
Dao động điện từ là dao động của mạch dao động thoả mãn những tính chất sau:
+ Năng lượng trong mạch dao động gồm năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm.
+ Năng lượng điện trường, năng lượng từ trường cùng biến thiên tuần hoàn theo một tần số chung.
+ Tại mọi thời điểm, tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường luôn luôn không đổi, hay nói cách khác năng lượng của mạch dao động được bảo toàn.
II. MẠCH DAO ĐỘNG- SÓNG ĐIỆN TỪ :
Sóng điện từ: là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên trong không gian.Sóng điện từ là sóng ngang, có mang năng lượng
Sóng điện từ truyền được trong chân không bằng vận tốc của ánh sáng: c = 3.108m/s.
Sóng điện từ có tính chất giống như tính chất của sóng cơ học: phản xạ, giao thoa....
* Sóng dài: ít bị nước hấp thụ dùng để thông tin dưới nước. 
* Sóng trung: Ban đêm, sóng trung truyền đi xa vì tầng điện ly phản xạ được các sóng trung.
* Sóng ngắn: phản xạ tốt trong tầng điện li và giữa tầng điện li với mặt đất nên liên lạc được trên mặt đất.
 * Sóng cực ngắn: Xuyên qua đượctầng điện li, ứng dụng liên lạc trong vũ trụ
CHƯƠNG 5.
SÓNG ÁNH SÁNG
I. GIAO THOA ÁNH SÁNG
³ Giao thoa ánh sáng đơn sắc
* Khoảng vân: 
* Tại M là vân sáng bậc k
 ()
* Tại M là vân tối thứ k
 ()
³ Khoảng cách giữa 2 vân trên màn 
Chú ý 
+ Hai vân cùng bên: x1 cùng dấu x2 
+ Hai vân khác bên: x1 trái dấu x2
³ Số vân sáng trên giao thoa
 trường có bề rộng L
* Tổng số vân sáng
 * Tổng số vân tối
.
³ Sự trùng của 2 bức xạ đơn sắc
* Tại M trên màn có sự trùng
 nhau của 2 vân sáng
xM = k1.i1 = k2.i2 
Þ k1.l1 = k2.l2 
* Tại M trên màn có sự trùng
 nhau của 2 vân tối
xM = (k1 + 0,5).i1 = (k2 + 0,5).i2 
Þ (k1 + 0,5).l1 = (k2 + 0,5).l2
* Tại M trên màn có sự trùng
 của 1 vân sáng và 1 vân tối
xM = k1.i1 = (k2 + 0,5).i2 
Þ k1.l1 = (k2 + 0,5).l2
³ Giao thoa với ánh sáng trắng
* Bề rông quang phổ bậc k:
* Số bức xạ cho vân sáng (tối) 
 	 tại điểm M trên màn:
+ Vân sáng 
Þ số giá trị k (kÎZ) 
là số bức xạ 
Với 	
+ Vân tối
Þ số giá trị k (kÎZ) 
là số bức xạ 
Với 
 II.MÁY QUANG PHỔ - CÁC LOẠI QUANG PHỔ:
 . Máy quang phổ: là dụng cụ dùng để phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc khác nhau. ⇒ Dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra.
Một máy quang phổ lăngkínhgồmcó
3 bộ phận chính:
 -Ống chuẩn trực: có tác dụng biến chùm ánh sáng đi vào khe hẹp F thành chùm tia song song nhờ một thấu kính hội tụ.
 -Hệ tán sắc: gồm một hoặc hai lăng kính có tác dụng làm tán sắc chùm ánh sáng vừa ra khỏi ống chuẩn trực.
- buồng tối (buồng ảnh) là nơi ta đặt mắt vào để quan sát quang phổ của nguồn sáng cần nghiên cứu hoặc để thu ảnh quang phổ của nguồn sáng cần nghiên cứu.
2. Các loại quang phổ vạch - Tia hồng ngoại - Tia tử ngoại
a) Quang phổ liên tục: là dải sáng có màu biến đổi liên tục (liền nhau, không bị đứt đoạn) từ màu đỏ đến tím.
Nguồn phát: Quang phổ liên tục do các vật rắn, chất lỏng hoặc chất khi áp suất thấp được nung nóng đến phát sáng phát ra.
Đặc điểm:
Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật phát sáng, không phụ thuộc vào cấu tạo chất của vật.
Nhiệt độ càng cao, quang phổ liên tục càng mở rộng dần về phía tím.
• Ứng dụng: Dùng để đo nhiệt độ của các vật ở rất xa (nhiệt độ các thiên thể) hoặc các vật có nhiệt độ rất cao (nhiệt độ của lò luyện kim).
b) Quang phổ vạch phát xạ: là hệ thống các vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ trên nền tối.
Nguồn phát: Các chất khí có áp suất thấp khi được nung đến nhiệt độ cao hoặc được kích thích bằng điện đến phát sáng phát ra quang phổ vạch phát xạ.
Đặc điểm:
Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch, vị trí các vạch (cũng đồng nghĩa với sự khác nhau về màu sắc các vạch) và độ sáng tỉ đối của các vạch.
Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng cho nguyên tố đó.
• Ứng dụng: Dùng để xác định thành phần nguyên tố cấu tạo nên vật.
c) Quang phổ vạch hấp thụ: là hệ thống các vạch tối trên nền quang phổ liên tục.
Nguồn phát: Đặt một chất khí áp suất thấp trên đường đi của một chùm ánh sáng trắng.
Đặc điểm:
Nếu đặt trên đường đi của chùm ánh sáng trắng một chất rắn hoặc chất lỏng thì trên nền quang phổ liên tục của nguồn sáng trắng ta thấy có những đám vạch tối. Đó là do các nguyên tố của chất rắn và chất lỏng hấp thụ rất nhiều bức xạ đơn sắc kề nhau.
Vị trí của các vạch tối trùng với vị trí các vạch màu của nguyên tố có trong chất khí đang xét trong điều kiện chất khí ấy được phát sáng.
• Ứng dụng: Dùng để nhận biết thành phần cấu tạo chất của các vật.
Lưu ý:
Cách tạo ra quang phổ vạch hấp thụ: Chiếu vào khe của máy quang phổ một ánh sáng trắng ta nhận được một quang phổ liên tục. Nếu trước khi đến khe, ánh sáng trắng đi qua đèn hơi Natri nung nóng thì trên nền quang phổ liên tục xuất hiện các vạch tối ở đúng vị trí các vạch vàng trong quang phổ vạch phát xạ của Natri.
Điều kiện: Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục. - Hiện tượng đảo sắc: Trong thí nghiệm tạo quang phổ vạch hấp thụ, nếu tắt nguồn sáng trắng thì quang phổ liên tục biến mất, đồng thời tại các chỗ có vạch đen xuất hiện trở lại các vạch màu
tương ứng của quang phổ vạch phát xạ. Vậy ở một nhiệt độ nhất định, một đám khí hay hơi có khả năng phát ra những ánh sáng đơn sắc nào thì nó cũng có khả năng hấp thụ những ánh sáng đơn sắc đó.
• Quang phổ của Mặt Trời mà ta thu được trên Trái Đất là quang phổ hấp thụ, bề mặt của Mặt Trời phát ra quang phổ liên tục.
d) Tia hồng ngoại: là các bức xạ không nhìn thấy có bước sóng dài hơn 0,76µm đến vài khoảng milimet (lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ và nhỏ hơn bước sóng của sóng vô tuyến điện).
Nguồn phát: lò than, lò điện, đèn điện dây tóc, cơ thể người,...
Bản chất: Có bản chất là sóng điện từ.
Đặc điểm:
Tính chất nổi bật của tia hông ngoại là tác dụng nhiệt: vật hấp thụ tia hồng ngoại sẽ nóng lên.
Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học, tác dụng lên một số loại phim ảnh.
Tia hồng ngoại có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
Có thể gây ra hiện tượng quang điện ở một số chất bán dẫn.
• Ứng dụng:
Dùng để sưởi ấm, sấy khô quần áo
Sử dụng trong các bộ phận điều khiển từ xa: remove tivi,...
Chụp ảnh bề mặt của Trái đất qua vệ tinh.
Có ứng dụng đa dạng trong lĩnh vực quân sự: tên lửa tự dò tìm mục tiêu dựa vào tia hông ngoại do mục tiêu phát ra, ống nhòm hồng ngoại,...
e) Tia tử ngoại: là các bức xạ không nhìn thấy có bước sóng ngắn hơn 0,38µm đến cỡ 10−9m (ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím).
Bản chất: Có bản chất là sóng điện từ.
Nguồn phát: Các vật bị nung nóng đến nhiệt độ cao (trên 2000◦C): đèn hơi thủy ngân, hồ quang điện, mặt trời,...Trong chùm ánh sáng Mặt Trời có 9% năng lượng thuộc về tia tử ngoại.
Đặc điểm
Tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác
Kích thích sự phát quang của nhiều chất, gây ra một số phản ứng quang hóa và hóa học.
Bị thủy tinh, nước hấp thụ rất mạnh.
Có một số tác dụng sinh lí: hủy diệt tế bào da, làm da rám nắng, làm hại mắt, diệt khuẩn, diệt nấm mốc,...
Cóthểgâyrahiện tượng quang điện
Ứng dụng: Dùng để khử trùng nước, thực phẩm và dụng cụ y tế, dùng để chữa bệnh (bệnh còi xương), tìm vết nứt trên bề mặt kim loại,...
f) Tia X (tia Rơn-ghen): là bức xạ có bước sóng từ 10−8m đến 10−11m (ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại).
CHƯƠNG 6.
LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN
Hiện tượng quang điện là hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi mặt kim loại. t Năng lượng của photon:
+ Công suất nguồn sáng 
³ Công thoát (J)
 	 λ0: giới hạn quang điện
³ Điều kiện xảy ra hiện tượng 
 	 quang điện: l ≤ l0
³ Công thức Einstein về định luật quang điện:
hay 
II. MẪU NGUYÊN TỪ BO:
* Tiên đề 1: (về các trạng thái dừng): Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng hoàn toàn xác định gọi là trạng thái dừng. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.
* Tiên đề II: (về bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử).
+ Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Em sang trạng thái dừng có năng lượng En (với Em > En) thì nguyên tử phát ra 1 phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu: Em – En.
(fmn: tần số ánh sáng ứng với phôtôn đó).
+ Nếu nguyên đang ở trạng thái dừng có năng lượng En thấp mà hấp thụ 1 phôtôn có năng lượng h.fmn đúng bằng hiệu: Em – En thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng Em cao hån.
Với fmn là tần số ánh sáng ứng với phôtôn đó.
b) * Hệ quả:
- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quĩ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quĩ đạo dừng, tỷ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp 
Bán kính: ro, 4ro; 9ro; 16ro; 25ro; 36ro 
Tên quỹ đạo: K, L; M; N; O; P 
dãy Lyman
dãy Balmer
dãy Paschen
E1 (K)
E2 (L)
E3 (M)
E4 (N)
E5 (O)
E6 (P)
HaHbHgHd
với ro = 5,3.10-11m: bán kính Bohr.
7. Quang phổ vạch của hiđrô: Gồm nhiều vạch xác định, tách rời nhau (xem hình vẽ).
Ở trạng thái bình thường (trạng thái cơ bản) nguyên tử H có năng lượng thấp nhất, electron chuyển động trên quĩ đạo K.
Khi được kích thích, các electron chuyển lên các quĩ đạo cao hơn (L, M, N, O, P...). Nguyên tử chỉ tồn tại một thời gian rất bé (10-8s) ở trạng thái kích thích sau đó chuyển về mức thấp hơn và phát ra phôtôn tương ứng.
- Khi chuyển về mức K tạo nên quang phổ vạch của dãy balmer.
- Khi chuyển về mức M: tạo nên quang phổ vạch của dãy Paschen.
³ Bán kính quỹ đạo thứ n của 
 electron 
 	rn = n2r0 (r0 =5,3.10-11m )
³ Năng lượng ứng quỹ đạo thứ n
 (eV)
³ Số vạch quang phổ 
+ Nhiều nguyên tử Hidro:
+ Một nguyên tử Hidro: 
³ Lực tĩnh điện giữa hạt nhân và
 electron ở quỹ đạo - n
³ Tốc độ electron ở quỹ đạo - n
³ Liên hệ giữa bước sóng và 
 tần số của các vạch quang phổ 
CHƯƠNG 7.
VẬT LÝ HẠT NHÂN
I. CẤU TẠO HẠT NHÂN
³ Kí hiệu hạt nhân: 
X: tên nguyên tố
Z: nguyên tử số,số proton
A = Z + N: số khối, số nuclon
N: số nơtron
³ Một số hạt đặc biệt
	electron
	pôzitrôn
	hạt nhân Hêli
	nơtron 
	proton 
	đơtêri
	triti 
	gamma 
(photon ánh sáng)
³ Số hạt nhân có trong m (g) chất 
NA = 6,023.1023 (hạt/mol)
II. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT
³ Độ hụt khối 
Chú ý
mhn = mnguyên tử - Z.memnguyên tử
mp = 1,007276u =1,0073u
mn = 1,008665u = 1,0087u
me = 9,1.10-31kg = 0,0005u
1u = 1,66055.10-27kg
 	1u = 931,5MeV/c2
³ Năng lượng liên kết
Chú ý
1 eV = 1,6.10-19 J
1 MeV = 1,6.10-13 J
1u.c2 = 931,5 MeV
1u.c2 = 1,49.10-10 J
³ Năng lượng liên kết riêng
Chú ý
+ Wlkr càng lớn thì hạt nhân càng bền vững
+ Các hạt nhân có số khối A 
từ 50 đến 70 thuộc nhóm hạt nhân bền vững.
³ Năng lượng tương đối tính
E: năng lượng toàn phần
E0 :năng lượng nghỉ
m: khối lượng động
m0: khối lượng nghỉ
Động năng: Wđ = E – E0
III.PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
³ Phản ứng hạt nhân
A + B ® C + D 
³ Các định luật bảo toàn
* Bảo toàn số nuclon (số khối )
AA + AB = AC + AD
* Bảo toàn điện tích
ZA + ZB = ZC + ZD
* Bảo toàn năng lượng toàn phần
* Bảo toàn động lượng
* Liên hệ động lượng, động năng 
P2 = 2mK
³ Năng lượng phản ứng
.
Chú ý
+ W > 0: phản ứng tỏa năng lượng
+ W < 0: phản ứng thu năng lượng
IV. PHÓNG XẠ
³ Hằng số phóng xạ: 
³ Lượng chất phóng xạ còn lại
³ Lượng chất bị phân rã:
³ Tỉ lệ phần trăm
+ Lượng chất còn lại và ban đầu
+ Lượng chất phân rã và ban đầu
+ Lượng chất phân rã và còn lại
B.MỘT SỐ ĐỀ THI CÁC NĂM VÀ ĐỀ LUYỆN TẬP:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2019
 ĐỀ THI CHÍNH THỨC	Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
 (Đề thi có 04 trang)	 Môn thi thành phần: VẬT LÍ
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:...	Mã đề thi 222.
Số báo danh:.
Câu 1-TVVL: Tia laze được dùng
A. để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay	
B. để khoan, cắt chính xác trên nhiều vật liệu.
C. để tìm khuyết tật bên trong các vật đúc bằng kim loại.
D. trong chiếu điện, chụp điện
Câu 2 -TVVL: Một vật dao động điều hòa theo phương trình . Đại lượng x được gọi là: 
A. li độ dao động 	B. biên độ dao động 	
C. tần số dao động	D. chu kì dao động	
Câu 3-TVVL: Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường. Các suất điện động cảm ứng trong ba cuộn dây của phần ứng từng đôi một lệch pha nhau:
A. . 	B. . 	C. .	C. 	
Câu 4-TVVL: Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, bộ phận nào sau đây ở máy phát thanh dùng để biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số?
A. Micrô	B. Mạch khuếch đại	C. Anten phát	D. Mạch biến điệu
Câu 5-TVVL: Điện áp (V) có giá trị cực đại bằng
A. 220 V. 	B. V. 	C. V 	 D. 60 V. 
Câu 6-TVVL: Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là c. Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng nghỉ m0 thì có năng lượng nghỉ là
A. . 	B. 	C. . 	D. .
Câu 7-TVVL: Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính?
A. Phần cảm.	B. Ống chuẩn trực	C. Phần ứng.	D. Mạch khuếch đại. 	
Câu 8-TVVL: Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng và chu kỳ T của sóng là
A. . 	B. .	C. 	D. .	
Câu 9-TVVL: Tia X bản chất là: 
A. dòng các hạt nhân He	B. dòng các electron
C. sóng điện từ	D. sóng cơ	
Câu 10-TVVL: Hạt nhân nào sau đây có thể phân hạch
A. .	B. . 	C. 	D..	
Câu 11-TVVL: Đặc trưng nào sau đây là một đặc trưng vật lý của âm?
	A. Độ to của âm. 	B. Âm sắc 	. C. Độ cao của âm 	D. Tần số âm.	 
Câu 12-TVVL: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa theo phương trình . Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 13 TVVL: Một sóng điện từ lan truyền trong chân không có bước sóng 3000m. Lấy c = 3.108 m/s. Biết trong sóng điện từ, thành phần từ trường tại một điểm biến thiên điều hòa với chu kì T. Giá trị của T là
	A. 3.10-6 s 	B. 10-5 s 	C. 2.10-5 s.	D. 4.10-6 s.
Câu 14-TVVL: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, quỹ đạo dừng K của êlectron có bán kính là r0 = 5,3.10-11 m. Quỹ đạo dừng L có bán kính là
	A. 132,5.10-11 m 	B. 84,8.10-11 m 	C. 21,2.10-11 m	D. 47,7.10-11 m
Câu 15-TVVL: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Biết cuộn cảm có cảm kháng . Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 16-TVVL: Trên một sợi dây đang có sóng dừng, khoảng cách ngắn nhất giữa một nút và một bụng là 2 cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
	A. 8 cm 	B. 2 cm 	C. 4 cm 	D. 1 cm
Câu 17-TVVL: Trên một đường sức của điện trường đều có hai điểm M và N cách nhau 20 cm. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là 80 V. Cường độ điện trường có độ lớn là:
	A. 400 V/m. 	B. 4000 V/m.	C. 4 V/m.	D. 40 V/m.	
Câu 18-TVVL: Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp có cuộn sơ cấp A và cuộn thứ cấp B. Cuộn A được nối với mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Cuộn B gồm các vòng dây quấn cùng chiều, một số điểm trên B được nối ra các chốt m, n, p, q (như hình bên). Số chỉ của vôn kế V có giá trị lớn nhất khi khóa K ở chốt nào sau đây?
A. Chốt p.	B. Chốt q. 	
C. Chốt m.	D. Chốt n.
Câu 19-TVVL: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 750W. Trong khoảng thời gian 6 giờ, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ là
	A. 4500 kW.h 	B. 16,2 kW.h 	C. 16200 kW.h	D. 4,5 kW.h	
Câu 20-TVVL: Một dây dẫn uống thành vòng tròn có bán kính 3,14 cm được đặt trong không khí. Cho dòng điện không đổi có cường độ 2A chạy trong vòng dây. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại tâm của vòng dây có độ lớn là: 
	A. 2. 10-5T 	B. 4.10-5T 	C. 10-5T 	D. 8. 10-5T	
Câu 21-TVVL: Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là tia tử ngoại?
	A. 750 nm 	B. 920 nm	 C. 120 nm 	D. 450 nm
Câu 22-TVVL: Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 2 s. Nếu chiều dài con lắc giảm đi 4 lần thì chu kì dao động điều hòa của con lắc lúc này là: 
	A. 4 s 	D. 8 s	C. 0,5 s 	D. 1 s
Câu 23-TVVL: Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của các chất PbS, Ge, Si, CdTe lần lượt là: 0,30eV; 0,66eV; 1,12eV; 1,51eV. Lấy 1eV = 1,6.10-19 J. Khi chiếu bức xạ đơn sắc mà mỗi photon mang năng lượng 9,94.10-20 J vào các chất trên thì số chất mà hiện tượng quang điện trong không xảy ra là
	A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 1.
Câu 24-TVVL: Cho khối lượng của proton, notron, hạt nhân lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 36,9565 u. Độ hụt khối của là:
	A. 0,3650 u.	B. 0,3384 u.	C. 0,3132 u.	D. 0,3402 u.	
Câu 25-TVVL: Giới hạn quang điện của các kim loại Cs, K, Ca, Zn lần lượt là 0,58 mm; 0,55 mm; 0,43 mm; 0,35 mm. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,4 W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra 5,5.1019 phôtôn. Lấy h = 6,625.10-34 Js; c = 3.108 m/s. Khi chiếu ánh sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là
	A. 1.	B. 3	C. 2.	D. 4.
Câu 26-TVVL: Chất phóng xạ pôlôni 84210Po phát ra tia phóng xạ a và biến đổi thành chì 82206Pb. Biết chu kì bán rã của pôlôni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất với N0 hạt nhân 84210Po. Sau bao lâu thì có 0,75N0 hạt nhân chì được tạo thành?
	A. 276 ngày.	B. 138 ngày.	C. 552 ngày.	D. 414 ngày.	
Câu 27-TVVL: Một nguồn điện một chiều có suất điện động 12 V và điện trở trong 1 W được nối với điện trở R = 5 W thành mạch điện kín. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất toả nhiệt trên R là
	A. 24 W 	B. 10 W. 	C. 20 W. 	D. 4 W	
Câu 28-TVVL: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có phương trình i=52cos2000t (mA) (t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là 20 mA, điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn là
	A. 2,4.10-5 C.	B. 4,8.10-5 C. 	C. 2.10-5 C 	D. 10-5 C.
Câu 29-TVVL: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1 cm. Trong vùng giao thoa, M là điểm các S1 và S2 lần lượt là 9 cm và 12 cm. Giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 có số vân giao thoa cực tiểu là
	A. 4.	B. 5.	C. 6.	 D. 3.
Câu 30-TVVL: Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng ( ). Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Trên màn, hai điểm A và B là vị trí hai vân sáng đối xứng với nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuống góc với các vân giao thoa, AB = 6,4 mm và BC = 4 cmm. Giá trị của bằng
	A. 500nm.	B. 400 nm.	C. 600 nm. 	D. 6700 nm.
Thư Viện Vật Lý
Câu 31-TVVL: Trong sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n = 1,60 và phần vỏ bọc có chiết suất n0 = 1,41. Trong không khí, một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên trục của sợi quang) với góc tới a rồi khúc xạ vào phần lõi (như hình bên). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi thì giá trị lớn nhất của góc a gần nhất với giá trị nào sau đây?
	A. 380.	B. 450.	C. 490.	D. 330.	
Câu 32-TVVL: Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là và (A2 > 0, t tính theo s). Tạ t = 0, gia tốc của vật có độ lớn là 900 cm/s2 . Biên độ dao động của vật là
	A. . 	B. 6 cm.	C. 9 cm.	D. .	
Câu 33-TVVL: Dùng hạt α có động năng K bắn vào hạt nhân 714N đứng yên gây ra phản ứng: 24He+714N⟶X+11H. Phản ứng này thu năng lượng 1,21MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Hạt nhân X và hạt nhân 11H bay ra theo các hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α các góc lần lượt là 200 và 700. Động năng của hạt nhân 11H là: 
	A. 1,27MeV 	B. 0,775MeV 	C. 3,89 MeV.	D. 1,75MeV	
Câu 34-TVVL: Đặt điện áp xoay chiều u=U0cos100πt V U0 không đổi, t tính bằng s vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R=50Ω và cuộn dây có điện trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là Ud. Lần lượt thay R bằng cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=0,4πH, rồi thay L bằng tụ điện C có điện dung C=10-38πF thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây trong hai trường hợp đều bằng Ud. Hệ số công suất của cuộn dây bằng: 
	A. 0,943.	B. 0,928.	C. 0,781	D. 0,330.	
Câu 35-TVVL: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng và . Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là các vân sáng của hai bức xạ trên (hai vân sáng trùng nhau cũng là một vân sáng). Trên màn, xét 4 vạch sáng liên tiếp theo thứ tự M, N, P, Q. Khoảng cách giữa M và N, giữa N và P, giữa P và Q lần lượt là 2,0 mm; 4,5 mm; 4,5 mm. Giá trị của gần nhất với giá trị nào sau đây?
	A. 745 nm.	B. 410 nm.	C. 755 nm.	D. 400 nm.
Thư Viện Vật Lý
Câu 36-TVVL: Một con lắc lò xo được treo vào một điểm cố định đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi F mà lò xo tác dụng lên vật nhỏ của con lắc theo thời gian t. Tại t = 0,3 s, lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn là
	A. 4,5 N. 	B. 2,5 N.
	C. 3,5 N. 	D. 1,5N
Câu 37-TVVL: Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết giá trị của điện trở là và cảm kháng của cuộn cảm là . Khi C=C1 thì điện áp giữa hai đầu tụ điện là . Khi C=3C1 thì biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
	A. .	B. .
	C. .	D. 	
Câu 38-TVVL: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng l. Trên đoạn thẳng AB có 19 điểm cực đại giao thoa. C là điểm trên mặt chất lỏng mà ABC là tam giác đều. Trên đoạn thẳng AC có hai điểm cực đại giao thoa liên tiếp mà phần tử chất lỏng tại đó dao động cùng pha với nhau. Đoạn thẳng AB có độ dài gần nhất với giá trị nào sau đây?
	A. 9,47l	B. 9,91l 	C. 9,18l	B. 9,67l 	
Câu 39-TVVL: Hai con lắc đơn giống hệt nhau mà các vật nhỏ mang điện tích như nhau, được treo ở một nơi trên mặt đất. Trong mỗi vùng không gian chứa mỗi con lắc có một điện trường đều. Hai điện trường này có cùng cường độ nhưng các đường sức vuông góc với nhau. Giữ hai con lắc ở vị trí các dây treo có phương thẳng đứng rồi thả nhẹ thì chúng giao động điều hòa trong cùng một mặt phẳng với biên độ góc 80 và có chu kí tương ứng là T1 và T2= T1+0,3s. Giá trị của T2 là
	A. 1,645 s.	B. 1,895 s.	C. 1,974 s.	D. 2,274 s. 	
Thư Viện Vật Lý
Câu 40-TVVL: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và cuộn dây có điện trở mắc nối tiếp. Hình bên là đường cong biểu diễn mối liên hệ của điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây (ucd) và điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở R (uR). Độ lệch pha giữa ucd và uR có giá trị là
	A. 0,87 rad.	B. 0,59 rad.
	C. 0,34 rad	D. 1,12 rad. 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TNTHPT NĂM 2019
 ĐỀ THI CHÍNH THỨC	Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
 (Đề thi có 04 trang)	 Môn thi thành phần: VẬT LÍ
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:...	Mã đề thi 212.
Số báo danh:.
Câu 1-TVVL: Đặc trưng nào sau đây là một đặc trưng vật lý của âm?
	A. Độ cao của âm 	B. Độ to của âm 	C. Tần số âm. . 	D. Âm sắc 	.
Hướng dẫn: Chọn C 
Câu 2 -TVVL: Một vật dao động điều hòa theo phương trình . Đại lượng x được gọi là: 
	A. li độ dao động 	B. biên độ dao động 	C. tần số dao động 	 D. chu kì dao động
Hướng dẫn: Chọn A
Câu 3-TVVL: Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường. Các suất điện động cảm ứng trong ba cuộn dây của phần ứng từng đôi một lệch pha nhau:
	A. . 	B. .	C. . 	D. . 	
Câu 4-TVVL: Hạt nhân nào sau đây có thể phân hạch
	A. . 	B..	C. . 	D. 
Câu 5-TVVL: Điện áp (V) có giá trị cực đại bằng
	A. V 	B. 220 V. C. V. 	 D. 60 V. 
Câu 6-TVVL: Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng và chu kỳ T của sóng là
	A. . 	B. . 	C. . 	D. 	
Câu 7-TVVL: Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là c. Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng nghỉ m0 thì có năng lượng nghỉ là
	A. . 	B. . 	C. . 	D. 	
Câu 8-TVVL: Tia laze được dùng
A. để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay
B. để tìm khuyết tật bên trong các vật đúc bằng kim loại.
C. trong chiếu điện, chụp điện
D. để khoan, cắt chính xác trên nhiều vật liệu.
Câu 9-TVVL: Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, bộ phận nào sau đây ở máy phát thanh dùng để biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số?
	A. Mạch biến điệu	B. Micrô	C. Mạch khuếch đại	D. Anten phát 	
Câu 10-TVVL: Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính?
	A. Phần ứng.	B. Ống chuẩn trực 	C. Phần cảm.	D. Mạch khuếch đại. 	
Câu 11-TVVL: Tia X bản chất là: 
	A. dòng các hạt nhân He	B. sóng điện từ	
	C. sóng cơ	D. dòng các electron
Câu 12-TVVL: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa theo phương trình . Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
	A. 	B. 	C. 	D. 	
Câu 13-TVVL: Trên một sợi dây đang có sóng dừng, khoảng cách ngắn nhất giữa một nút và một bụng là 2 cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
A. 2 cm	B. 1 cm	C. 8 cm 	D. 4 cm 	
Hướng dẫn: Đáp án C
Khoảng cách ngắn nhất giữa một nút và một bụng là . Vậy 
Câu 14-TVVL: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Biết cuộn cảm có cảm kháng . Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
	A. 	B. 	C. 	D. 	
Hướng dẫn: Đáp án C
Câu 15-TVVL: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 750W. Trong khoảng thời gian 6 giờ, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ là
	A. 4500 kW.h 	B. 4,5 kW.h	C. 16200 kW.h	D. 16,2 kW.h 	
Hướng dẫn: Đáp án B
Đổi 750 W = 0,75 kW
Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ: 
Câu 16-TVVL: Một dây dẫn uống thành vòng tròn có bán kính 3,14 cm được đặt trong không khí. Cho dòng điện không đổi có cường độ 2A chạy trong vòng dây. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại tâm của vòng dây có độ lớn là: 
	A. 10-5T	B. 8. 10-5T	C. 2. 10-5T 	D. 4.10-5T	
Hướng dẫn: Đáp án D
Đổi R = 3,14 cm = 0,0314 m
Công thức cảm ứng từ của vòng dây: 
Câu 17-TVVL: Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp có cuộn sơ cấp A và cuộn thứ cấp B. Cuộn A được nối với mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Cuộn B gồm các vòng dây quấn cùng chiều, một số điểm trên B được nối ra các chốt m, n, p, q (như hình bên). Số chỉ của vôn kế V có giá trị lớn nhất khi khóa K ở chốt nào sau đây?
A. Chốt n.	B. Chốt q.	
C. Chốt m.	B. Chốt p.
Hướng dẫn 
Thay đổi vị trí khóa K nhằm thay đổi số vòng ở cuộn thứ cấp, dẫn đến số chỉ vôn kế (tức là điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp) thay đổi.
. Số vòng cuộn thứ cấp càng lớn khi đó giá trị điện áp hai đầu thứ cấp càng lớn tức là số chỉ vôn kế càng lớn. Chính vì vậy khi khóa K ở chốt m, số chỉ vôn kế sẽ lớn nhất.
Câu 18-TVVL: Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là tia tử ngoại?
A. 920 nm	B. 120 nm 	C. 750 nm 	D. 450 nm	
Hướng dẫn: Đáp án B
Tia tử ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tím Þ , Chỉ có đáp án C thỏa mãn
Câu 19-TVVL: Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 2 s. Nếu chiều dài con lắc giảm đi 4 lần thì chu kì dao động điều hòa của con lắc lúc này là: 
	A. 8 s 	B. 4 s 	C. 0,5 s	D. 1 s	
Hướng dẫn: Đáp án D
 giảm 4 lần thì T giảm lần. Þ 
Câu 20-TVVL: Trên một đường sức của điện trường đều có hai điểm M và N cách nhau 20 cm. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là 80 V. Cường độ điện trường có độ lớn là:
A. 400 V/m.	B. 40 V/m.	C. 4000 V/m.	D. 4 V/m.	
Hướng dẫn 
 (V/m).
Câu 21-TVVL: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, quỹ đạo dừng K của êlectron có bán kính là r0 = 5,3.10-11 m. Quỹ đạo dừng L có bán kính là
	A. 84,8.10-11 m 	B. 21,2.10-11 m	C. 47,7.10-11 m	D. 132,5.10-11 m	
Hướng dẫn: Đáp án B
Bán kính quỹ đạo bậc L ( n = 2) là: 
Câu 22-TVVL: Một sóng điện từ lan truyền trong chân không có bước sóng 3000m. Lấy c = 3.108 m/s. Biết trong sóng điện từ, thành phần từ trường tại một điểm biến thiên điều hòa với chu kì T. Giá trị của T là
A. 10-5 s 	B. 4.10-6 s.	C. 3.10-6 s	D. 2.10-5 s.	
Hướng dẫn: Đáp án A
Câu 23-TVVL: Cho khối lượng của proton, notron, hạt nhân lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 36,9565 u. Độ hụt khối của là:
A. 0,3132 u.	B. 0,3402 u.	C. 0,3650 u.	D. 0,3384 u.	
Hướng dẫn
.
Câu 24-TVVL: Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của các chất PbS, Ge, Si, CdTe lần lượt là: 0,30eV; 0,66eV; 1,12eV; 1,51eV. Lấy 1eV = 1,6.10-19 J.
Khi chiếu bức xạ đơn sắc mà mỗi photon mang năng lượng 9,94.10-20 J vào các chất trên thì số chất mà hiện tượng quang điện trong không xảy ra là
A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 1.
Hướng dẫn 
Năng lượng photon kích thích:
Để xảy ra hiện tượng quang điện trong, năng lượng photon kích thích phải lớn hơn hoặc bằng năng lượng kích hoạt.
Vậy có 3 bức xạ không xảy ra được hiện tượng quang điện trong.
Câu 25-TVVL: Chất phóng xạ pôlôni 84210Po phát ra tia phóng xạ a và biến đổi thành chì 82206Pb. Biết chu kì bán rã của pôlôni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất với N0 hạt nhân 84210Po. Sau bao lâu thì có 0,75N0 hạt nhân chì được tạo thành?
A. 552 ngày.	B. 276 ngày.	C. 138 ngày.	D. 414 ngày.	
Hướng dẫn
Số hạt nhân chì tạo thành NPb=N01-2-tT=0,75N0⇒t=2T=276 ngày.
Câu 26-TVVL: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có phương trình i=52cos2000t (mA) (t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là 20 mA, điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn là
	A. 10-5 C.	B. 2.10-5 C 	C. 2,4.10-5 C.	D. 4,8.10-5 C.	
Hướng dẫn
Q0=I0ω=2,6.10-5C⟹iI02+qQ02=1⇒q=2,4.10-5C
Câu 27-TVVL: Một nguồn điện một chiều có suất điện động 12 V và điện trở trong 1 W được nối với điện trở R = 5 W thành mạch điện kín. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất toả nhiệt trên R là
	A. 4 W	B. 20 W.	C. 10 W.	D. 24 W
Hướng dẫn
P=I2R=E2RR+r2=20 W
Câu 28-TVVL: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1 cm. Trong vùng giao thoa, M là điểm các S1 và S2 lần lượt là 9 cm và 12 cm. Giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 có số vân giao thoa cực tiểu là
A. 5.	B. 6.	C. 3. 	D. 4.
Hướng dẫn
Tại điểm M: nên M là điểm thuộc vân giao thoa cực đại thứ 3. Vì vậy, giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 có 3 vân giao thoa cực tiểu là các cực tiểu thứ 1, 2, 3.
Câu 29-TVVL: Giới hạn quang điện của các kim loại Cs, K, Ca, Zn lần lượt là 0,58 mm; 0,55 mm; 0,43 mm; 0,35 mm. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,4 W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra 5,5.1019 phôtôn. Lấy h = 6,625.10-34 Js; c = 3.108 m/s. Khi chiếu ánh sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là
	A. 2.	B. 4.	C. 1. 	D. 3
Hướng dẫn
P=nhcλt⇒λ≈0,455.10-6m=0,455μm
Xảy ra hiện tượng quang điện với Cs và K.
Câu 30-TVVL: Trong sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n = 1,60 và phần vỏ bọc có chiết suất n0 = 1,41. Trong không khí, một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên trục của sợi quang) với góc tới a rồi khúc xạ vào phần lõi (như hình bên). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi thì giá trị lớn nhất của góc a gần nhất với giá trị nào sau đây?
	A. 380.	B. 450.	
Thư Viện Vật Lý
C. 490.	D. 330.
Hướng dẫn
Ta có sinα=nsinr	(1)
Để xảy ra phản xạ toàn phần tại mặt phân cách phần lõi và vỏ thì
i>igh⇒sini>n0n⇒cosr>n0n	(2)
Từ (1) và (2) ⇒n2-sin2α>n0⇒α>49,1340
Câu 31-TVVL: Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là và (A2 > 0, t tính theo s). Tạ t = 0, gia tốc của vật có độ lớn là 900 cm/s2 . Biên độ dao động của vật là
A. 9 cm.	B. .	C. 6 cm.	D. .	
Hướng dẫn
Ta có: 
Lúc t = 0 ta có: 
Thay dữ kiện có trong giả thiết ta suy ra: cm
	Biên độ dao động của vật: cm. Đáp án A
Câu 32-TVVL: Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng ( ). Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Trên màn, hai điểm A và B là vị trí hai vân sáng đối xứng với nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuống góc với các vân giao thoa, AB = 6,4 mm và BC = 4 cmm. Giá trị của bằng
A. 600 nm.	B. 700 nm.	C. 400 nm. 	D. 500nm.
Hướng dẫn
Gọi O là vị trí của vân trung tâm. 
Từ giả thiết ta có: mm và 
Tại A và C đều là các vân sáng nên ta có: và và 
Ta có: 
Ánh sáng đang xét thu6o65c vùng đã cho nên ta suy ra n = 2. Vậy . Đáp án C
Câu 33-TVVL: Dùng hạt α có động năng K bắn vào hạt nhân 714N đứng yên gây ra phản ứng: 24He+714N⟶X+11H. Phản ứng này thu năng lượng 1,21MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Hạt nhân X và hạt nhân 11H bay ra theo các hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α các góc lần lượt là 200 và 700. Động năng của hạt nhân 11H là: 
A. 0,775MeV 	B. 1,75MeV	C. 3,89 MeV.	D. 1,27MeV	
Hướng dẫn
20
70
H
X
He
ĐLBT năng lượng: Kα-1,21=KX+KH (*)
ĐLBT động lượng: pα=pX+pH 
tan200=pHpX⟹KX=KH17.tan2200
sin200=pHpα⟹Kα=KH4.sin2200
Từ (*) ta có: KH4.sin2200-KH17.tan2200-KH=1,21⟹KH=1,745(MeV) 
Câu 34-TVVL: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng và . Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là các vân sáng của hai bức xạ trên (hai vân sáng trùng nhau cũng là một vân sáng). Trên màn, xét 4 vạch sáng liên tiếp theo thứ tự M, N, P, Q. Khoảng cách giữa M và N, giữa N và P, giữa P và Q lần lượt là 2,0 mm; 4,5 mm; 4,5 mm. Giá trị của gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 745 nm.	B. 410 nm.	C. 400 nm.	D. 755 nm.	
Hướng dẫn
Vị trí của các điểm M, N, P và Q lần lượt là vị trí của vân sáng bậc k1 của λA, bậc k2 của λB, bậc (k1 + 1) của λA và bậc (k2 + 1) k1 của λB như hình vẽ.
 Do đó ta có: 
mm
mm
Ta có: 
Nếu nm. (loại).
Nếu nm. Đáp án A.
Câu 35-TVVL: Đặt điện áp xoay chiều u=U0cos100πt V U0 không đổi, t tính bằng s vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R=50Ω và cuộn dây có điện trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là Ud. Lần lượt thay R bằng cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=0,4πH, rồi thay L bằng tụ điện C có điện dung C=10-38πF thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây trong hai trường hợp đều bằng Ud. Hệ số công suất của cuộn dây bằng: 
A. 0,781	B. 0,928.	C. 0,943.	D. 0,330.	 	
Hướng dẫn
# Trường hợp 2 và trường hợp 3 cho cùng Ud Cùng I Cùng Z 
⟹r2+40+ZL2=r2+ZL-802⟹40+ZL=-ZL+80⟹ZL=20Ω
# Trường hợp 1 và trường hợp 2 cho cùng Ud cùng I cùng Z 
⟹R+r2+ZL2=r2+40+ZL2⟹r=7Ω
Vậy: tanφd=ZLr=207⟹cosφd=0,330
Câu 36-TVVL: Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết giá trị của điện trở là và cảm kháng của cuộn cảm là . Khi C=C1 thì điện áp giữa hai đầu tụ điện là . Khi C=3C1 thì biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
A. 	B. .	
C. .	D. .	
Hướng dẫn
Khi C=C1 thì φuC=-π6⟹φi=φuC+π2=π3⟹φ=φu-φi=-π3
⟹tanφ=ZL-ZC1R⟺tan-π3=103-ZC110=-3⟹ZC1=203 Ω
Khi C=3C1⟹ZC2=ZC13=203Ω
Áp dụng số phức trong điện xoay chiều: i2=uR+ZL-ZC2i=3∠-π6
Đáp án A.
Thư Viện Vật Lý
Câu 37-TVVL: Một con lắc lò xo được treo vào một điểm cố định đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi F mà lò xo tác dụng lên vật nhỏ của con lắc theo thời gian t. Tại t = 0,3 s, lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn là
A. 2,5 N.	B. 4,5 N.	
C. 1,5 N.	D. 3,5 N.	
Hướng dẫn
Từ đồ thị ta có: N và N
Giản đồ vec tơ quay cho ta: ss rad/s
Biểu thức của lực kéo về: 
Vào thời điểm cần tìm ta có: N. Đáp án A
Câu 38-TVVL: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng l. Trên đoạn thẳng AB có 19 điểm cực đại giao thoa. C là điểm trên mặt chất lỏng mà ABC là tam giác đều. Trên đoạn thẳng AC có hai điểm cực đại giao thoa liên tiếp mà phần tử chất lỏng tại đó dao động cùng pha với nhau. Đoạn thẳng AB có độ dài gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,18l 	B. 9,47l	C. 9,91l 	D. 9,67l	
Hướng dẫn
Chuẩn hóa .
Do chỉ có 19 cực đại trên đoạn AB nên ta có: 	(1)
C
B
A
M
N
Thư Viện Vật Lý
Do M và N là hai cực đại giao thoa liên tiếp và cùng pha nhau nên ta có:
 và 
Định lí hàm cos cho ta: 
Tương tự ta có: 
Thay vào biểu thức: ta được: 
P
Fđ2
Fđ1
F2
F1
A
BA
C
D
Thư Viện Vật Lý
Với k = 3 giải phương trình và loại nghiệm âm ta được: . Đáp án B
Câu 39-TVVL: Hai con lắc đơn giống hệt nhau mà các vật nhỏ mang điện tích như nhau, được treo ở một nơi trên mặt đất. Trong mỗi vùng không gian chứa mỗi con lắc có một điện trường đều. Hai điện trường này có cùng cường độ nhưng các đường sức vuông góc với nhau. Giữ hai con lắc ở vị trí các dây treo có phương thẳng đứng rồi thả nhẹ thì chúng giao động điều hòa trong cùng một mặt phẳng với biên độ góc 80 và có chu kí tương ứng là T1 và T2= T1+0,3s. Giá trị của T2 là
A. 1,645 s.	B. 1,974 s.	C. 2,274 s. 	D. 1,895 s.
Hướng dẫn
Cách 1:
Trong hình vẽ, Fđ1 và Fđ2 là lực điện trong 2 trường hợp, F1 và F2 là hợp lực của trọng lực và lực điện trong 2 trường hợp, g1’ và g2’ là gia tốc biểu kiến trong 2 trường hợp. 
Do Lực điện trong 2 trường hợp có độ lớn bằng nhau và chiều vuông góc với nhau nên vuông cân tại B. 
Biên độ trong hai trường hợp đều bằng 80 Þ góc BAC=80
ABC= 1800- C-A=1800-450-80=1270→ ABD=ABC-DBC=1270-900=370
Xét tam giác ABD: (1) 
a1
g
g1
g2
a2
a
b
80
Xét tam giác ABC: (2)
Mà Fđ1 = Fđ2 Þ 
T1T2=T1T1+0,3=g2'g1'=0,753554=0,86815⟹T1=1,974 s
⟹T2=T1+0,3=2,274 (s)
Cách 2:
Ta có T2 = T1+0,3
Do T2>T1 g1 > g2
Do , F1=F2 a1 = a2 = a 
 a = b = 450
Tam giác g,g2,a2 ĐLHS : 
Tam giác a1,g,g1 ĐLHS : 
 g2/g1 = sin37/sin127
 T1/T2 = = 0,86 s T2 = 2,274s
Thư Viện Vật Lý
Câu 40-TVVL: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và cuộn dây có điện trở mắc nối tiếp. Hình bên là đường cong biểu diễn mối liên hệ của điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây (ucd) và điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở R (uR). Độ lệch pha giữa ucd và uR có giá trị là
A. 0,34 rad 	B. 1,12 rad. 
C. 0,59 rad. 	D. 0,87 rad.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020
 ĐỀ THI CHÍNH THỨC	Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
 (Đề thi có 04 trang)	 Môn thi thành phần: VẬT LÍ
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:...	Mã đề thi 206.
Số báo danh:.
Câu 1: Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính các quỹ đạo dừng: K; L; M: N; O;.của electron tăng tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp. Quỹ đạo dừng K có bán kính r0 ( bán kính Bo). Quỹ đạo dừng M có bán kính
A. 25r0	B. 9r0	C. 4r0	D. 16r0.
Câu 2: Khi dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua điện trở R thì công suất tỏa nhiệt trên R được tính bằng công thức nào sau đây?
A. P = R2I2	B. P = R2I	P = RI	D. P = RI2.
Câu 3: Trong miền ánh sáng nhìn thấy, chiết suất của nước có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng đơn sắc nào sau đây?
A. Ánh sáng lục	B. Ánh sáng lam	C. Ánh sáng vàng	D. Ánh sáng tim.
Câu 4: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì tổng trở của đoạn mạch là Z. Hệ số công suất của đoạn mạch là cos φ. Công thức nào sau đây đúng?
A. cos φ = 	B. cos φ =	C. cos φ =	D. cos φ = 
Câu 5: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có tụ điện thì dung kháng của tụ điện là ZC. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A. I =	B. I = U2ZC	C. I =	D. I = .
Câu 6: Một sóng cơ hình sin có tần số f lan truyền trong một môi trường với bước sóng λ. Tốc độ truyền sóng trong môi trường là:
A. v =	B. v = 2λf	C. v =	D. v = λf.
Câu 7: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ) với A > 0, ω > 0. Đại lượng ω được gọi là:
A. li độ của dao động B. pha của dao động C. biên độ của dao động D. tần số góc của dao động.
Câu 8: Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha Δφ . Nếu hai dao động ngược pha nhau thì công thức nào sau đây đúng?
A. Δφ = 2nπ với n = 0, ± 1, ± 2; 	B. Δφ = (2n + )π với n = 0, ± 1, ± 2,.
C. Δφ = (2n + 1) π với n = 0, ± 1; ± 2,	D. Δ φ = (2n + )π với n = 0, ±1, ± 2,.
Câu 9: Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng λ. Cực tiểu giao thoa tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới đó bằng:
A. (k + ) λ với k = 0, ± 1; ± 2,	B. (k +)λ với k = 0, ± 1; ± 2,
C. kλ với k = 0, ± 1; ± 2,	D. ( k +)λ với k = 0, ± 1; ± 2,
Câu 10: Số proton có trong hạt nhân là:
A. 333	B. 239	C. 94	D. 145.
Câu 11: Một hạt điện tích q0 chuyển động với vận tốc v trong một từ trường đều có cảm ứng từ B. Biết v hợp với B một góc α. Độ lớn lực Lo-ren-xơ tác dụng lên q0 là
A. f = vBcosα 	B. f = vBtanα 	C. f = vBcotα 	D. f = vBsinα .
Câu 12: Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N1 và N2. Nếu máy biến áp này là máy hạ áp thì:
A. 1	C. = 1	D.

File đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_tap_tot_nghiep_thpt_mon_vat_li_12_truong_thpt_to.docx