Tài liệu ôn tập Sinh học Lớp 12 - Chủ đề: Tiến hóa
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập Sinh học Lớp 12 - Chủ đề: Tiến hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn tập Sinh học Lớp 12 - Chủ đề: Tiến hóa
TÓM TẮT LÝ THUYẾT Chủ đề. TIẾN HOÁ A. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA I. Bằng chứng giải phẫu so sánh - Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đựơc tiến hóa từ một tổ tiên chung. 1. Cơ quan tương đồng - Là những cơ quan nằm ở các vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li. Ví dụ: Tay của người và cánh của chim. 2. Cơ quan tưong tự - Là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhận những chức phận giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy. Ví dụ: Cánh của chim và cánh côn trùng (cào cào, châu chấu). 3. Cơ quan thoái hoá Là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài đã thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng. Ví dụ: Ruột thừa ở người, mấu ở vành tai II. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử - Mọi sinh vật đều đựơc cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của thế giới sống. - Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có các thành phần cơ bản: Màng sinh chất tế bào chất , nhân ( vùng nhân) ® Phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới. - Bằng chứng sinh học phân tử: Dựa trên sự tương đồng về cấu tạo, chức năng của ADN, prôtêin, mã di truyền....cho thấy các loài trên trái đất đều có chung tổ tiên. (THUYẾT PHỤC NHẤT) B. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA I. Những luận điểm cơ bản của học thuyết Đacuyn 1. Lý thuyết chọn lọc tự nhiên (CLTN) Nội dung Quan điểm của Đacuyn Nhân tố tiến hóa - Biến dị cá thể - Chọn lọc tự nhiên Cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi - Biến dị cá thể phát sinh trong quá trình sinh sản. - CLTN đã phân hóa khả năng sống sót của các cá thể mang biến dị, đào thải những cá thể kém thích nghi, bảo tồn và phát triển những cá thể thích nghi với điều kiện sống. - Qua nhiều thế hệ dần dần hình thành nên các đặc điểm thích nghi. Sự hình thành loài mới - Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của CLTN, theo con đường phân ly tính trạng. Nguồn gốc các loài - Các loài sinh vật hiện nay trên trái đất đều được bắt nguồn từ tổ tiên chung. Chiều hướng tiến hóa - Sinh giới tiến hóa theo 3 chiều hướng cơ bản là + Ngày càng đa dạng và phong phú. + Tổ chức ngày càng cao. + Thích nghi ngày càng hợp lí (cơ bản nhất). Đóng góp và tồn tại - Đóng góp: + Phát hiện được vai trò sáng tạo của CLTN. + Là người đưa ra thuyết CLTN để lý giải các vấn đề thích nghi, hình thành loài mới và nguồn gốc các loài. + Phân biệt được 2 hình thức biến dị: biến dị cá thể phát sinh trong quá trình sinh sản (di truyền), biến dị đồng loạt phát sinh do tác động của ngoại cảnh (không di truyền ít có ý nghĩa đối với tiến hóa). - Tồn tại: + Chưa làm rõ được cơ chế phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. 2. So sánh CLNT và CLTN Nội dung CLNT CLTN Khái niệm Là sự chọn lọc do con người tiến hành, tích lũy những biến dị (ở sinh vật) có lợi đối với con người, đào thải những biến dị không có lợi đối với con người. Là quá trình tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại cho bản thân sinh vật. Tính chất Do con người tiến hành, vì mục đích của con người. Diễn ra trong tự nhiên. Nội dung Tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị không có lợi đối với con người. Tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại cho bản thân sinh vật. Động lực Nhu cầu, thị hiếu khác nhau của con người. Đấu tranh sinh tồn của sinh vật. Dựa trên cơ sở Tính biến dị và di truyền của sinh vật. Tính biến dị và di truyền của sinh vật. Kết quả Vật nuôi và cây trồng phát triển theo hướng có lợi đối với con người, mỗi loài thích nghi với một nhu cầu nhất định. Sinh vật thích nghi với điều kiện sống. Vai trò - Quy định chiều hướng biến đổi các giống vật nuôi, cây trồng. - Giải thích vì sao vật nuôi, cây trồng thích nghi cao độ với nhu cầu của con người. Nhân tố chính quy định hướng, tốc độ biến đổi của sinh vật trên quy mô rộng lớn và lịch sử lâu dài, quá trình phân ly tính trạng đã dẫn tới hình thành nhiều loài mới từ một loài ban đầu. II. Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại 1. Quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa a. Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn Là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, hình thành loài mới. Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở. Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới) Thời gian ngắn, quy mô nhỏ (QT). Thời gian dài (hàng triệu năm), quy mô lớn. Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm mà bằng các tài liệu cổ sinh vật học, giải phẫu so sánh, địa lí sinh vật học... b. Nguồn nguyên liệu của tiến hóa: Biến dị di truyền - Biến dị đột biến (chủ yếu là đột biến gen) à nguyên liệu sơ cấp. - Biến dị tổ hợp (được hình thành qua giao phối) à nguyên liệu thứ cấp. * Vai trò của giao phối trong tiến hóa: - Tạo biến bị tổ hợp (nguồn nguyên liệu thứ cấp) - Làm phát tán đột biến - Trung hòa tính có hại của đột biến 2. Các nhân tố tiến hoá: Là các nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. (1) Đột biến - Đột biến gen tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể, cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hoá. - Tần số ĐB gen rất thấp (10-6 à 10-4), phát sinh vô hướng. (2) Di - nhập gen: là hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể; có thể làm phong phú hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên - Làm thay đổi tần số alen theo một hướng không xác định. - Thường làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. (4) Giao phối không ngẫu nhiên: Gồm tự thụ phấn, giao phối gần, giao phối có chọn lọc. - Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần thể đồng hợp, giảm dần thể dị hợp. - Làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. (5) Chọn lọc tự nhiên (CLTN). - CLTN là quá trình phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể. - CLTN làm nghèo vốn gen của quần thể. - CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, làm biến đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể theo hướng xác định. CLTN quy định tốc độ và chiều hướng tiến hoá. - Chọn lọc chống gen trội: diễn ra nhanh, có thể loại hoàn toàn gen trội ra khỏi quần thể. - Chọn lọc chống gen lặn: diễn ra chậm, không loại hoàn toàn gen lặn ra khỏi quần thể. * Phân biệt quan niệm của Đacuyn với quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên TIÊU CHÍ QUAN NIỆM CỦA ĐACUYN QUAN NIỆM HIỆN ĐẠI Nguyên liệu của CLTN Biến dị cá thể: Sai khác giữa các cá thể qua quá trình sinh sản. Đột biến và biến dị tổ hợp Đơn vị tác động của CLTN Cá thể Cá thể, quần thể Thực chất của CLTN Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản giữa các cá thể trong quần thể. Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể. Kết quả Sự sống sót và phát triển của những cá thể thích nghi với môi trường sống mới. Phát triển và sinh sản ưu thế của những cá thể có kiểu gen thích nghi. III. LOÀI 1. Khái niệm loài sinh học - Khái niệm: Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác. - Các tiêu chuẩn để phân biệt loài thân thuộc: + Tiêu chuẩn hình thái. + Tiêu chuẩn địa lý - sinh thái. + Tiêu chuẩn sinh lý - hóa sinh (vi khuẩn). + Tiêu chuẩn cách ly sinh sản (loài giao phối) (tiêu chuẩn chính xác nhất). 2. Các cơ chế cách li sinh sản a. Cách li trước hợp tử: là những trở ngại ngăn cản sự giao phối hoặc ngăn cản sự thụ tinh hình thành hợp tử. Gồm: Cách li nơi ở, tập tính, thời gian, cơ học. b. Cách li sau hợp tử: là những trở ngại gây chết hợp tử hoặc ngăn cản tạo con lai hữu thụ (con lai bị bất thụ). Thường do lai xa (lai khác loài) IV. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI 1. Hình thành loài khác khu vực địa lý (cách li địa lí) - Cách ly địa lý là những trở ngại địa lý làm cho các cá thể của các quần thể bị cách ly và không thể giao phối với nhau. - Vai trò của cách ly địa lý: duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra. - Cơ chế hình thành loài bằng cách li địa lí: + Do các quần thể được sống cách biệt trong những khu vực địa lý khác nhau nên chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hóa khác có thể tạo nên sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. + Khi sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tích lũy lâu dài dẫn đến xuất hiện sự cách ly sinh sản thì loài mới được hình thành. - Đặc điểm: + Thường xảy ra đối với động vật di cư (phát tán mạnh). + Quá trình hình thành loài mới diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. 2. Hình thành loài cùng khu vực địa lí - Hình thành loài bằng cách li tập tính: Do đột biến làm thay đổi tập tính giao phối à giao phối có chọn lọc à khác biệt về vốn gen à cách li sinh sản với quần thể gốc à loài mới. - Hình thành loài bằng cách li sinh thái: Do điều kiện sinh thái sống khác nhau à khác biệt về vốn gen à cách li sinh sản với quần thể gốc à loài mới. - Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hoá + Lai xa: là lai giữa hai cá thể khác loài tạo ra con lai bất thụ. + Con lai xa bất thụ do mang bộ NST đơn bội (nA + nB) của 2 loài khác nhau, không có cặp NST tương đồng nên giảm phân không bình thường => không có khả năng sinh sản. + Loài mới được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa có khả năng hữu thụ: Do con lai xa có đột biến đa bội mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài (2nA + 2nB: thể song nhị bội), có cặp NST tương đồng, giảm phân bình thường => có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ. + Đặc điểm: Thường phổ biến thực vật (củ cải đường, lúa mì, cải bắp), ít gặp ở động vật do thường gây chết. C. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT * NGUỒN GỐC SỰ SỐNG Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống gồm 3 giai đoạn: (1) Tiến hóa hóa học (2) Tiến hóa tiền sinh học (3) Tiến hóa sinh học Các chất vô cơ ----------> Các chất hữu cơ ----------> Tế bào sơ khai ---------> Sinh vật ngày nay. I. Tiến hóa hóa học 1. Quá trình hình thành chất hữu cơ đơn giản - Giả thuyết Oparin và Handan: Trái đất nguyên thủy có các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên như sấm sét, tia tử ngoại núi lửa... chúng tương tác với nhau tạo thành các chất hữu cơ đơn giản.. - Thí nghiệm Milơ và Urây: CH4, NH3, H2 và hơi nước + phóng điện à các axit amin. 2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ Từ các chất hữu cơ đơn giản + Trùng phân à chất hữu cơ phức tạp như lipit, prôtein, axit nuclêic Ví dụ: (axit amin) ở to (180oC) à prôtêin * Lưu ý: - Ngày nay sự sống không còn hình thành bằng con đường hóa học nữa, vì thiếu điều kiện trái đất thời nguyên thủy, nếu có các chất hóa học hình thành thì lập tức bị VSV phân hủy ngay. - Một số bằng chứng cho rằng ARN hình thành trước ADN. Vì khoa học đã chứng minh ARN có thể nhân đôi mà không cần enzim. II. Tiến hóa tiền sinh học Các đại phân tử hữu cơ trong nước tạo ra các giọt li ti được bao bằng lớp màng lipit chịu tác dụng của CLTN à TB sơ khai (côaxecva) có đặc tính sơ khai của sự sống: trao đổi chất và năng lượng với môi trường để sinh trưởng, phát triển và sinh sản. à Màng lipit có vai trò: giúp bọc các chất hữu cơ để cách li, bớt lệ thuộc với môi trường và trao đổi chất có chọn lọc III. Tiến hóa sinh học: Từ tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. * SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT I. Hóa thạch và vai trò của các hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triẻn của sinh giới - Hóa thạch là những di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất. Ví dụ: xương khủng long, xác voi man mut, xác côn trùng trong hổ phách, - Vai trò của hóa thạch: + Nghiên cứu sự tiến hóa của sinh giới (tìm hiểu về lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của sinh vật). + Nghiên cứu về lịch sử hình thành của vỏ trái đất. à Phương pháp xác định tuổi các hóa thạch: Phân tích các đồng vị phóng xạ: Cacbon 14 (C14): thời gian bán rã khoảng 5730 triệu năm à xác định được hóa thạch 75000 năm tuổi Urani 238 (U238): thời gian bán rã khoảng 4,5 tỉ năm à xác định được hóa thạch hàng trăm triệu đến hàng tỉ năm tuổi. II. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất 1. Hiện tượng trôi dạt lục địa - Lớp vỏ của trái đất gồm nhiều phiến kiến tạo. - Các phiến kiến tạo liên tục di chuyển nên được gọi là hiện tượng trôi dạt lục địa. - Ý nghĩa: Làm thay đổi nhanh điều kiện khí hậu à diệt vong hàng loạt các loài và phát sinh các loài mới. 2. Sinh vật ở 05 đại địa chất: (nghiên cứu thêm bảng 33-SGK trang 142, 143). (1) Đại Thái cổ: Phát hiện hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất (vi khuẩn) (2) Đại Nguyên sinh: Phát hiện hóa thạch sinh vật nhân thực cổ nhất (Động vật không xương sống; tảo) à tích lũy ôxi. (3) Đại Cổ sinh: Vi khuẩn và nấm cải tạo lớp đất à giúp sinh vật chuyển từ đời sống ở nước lên cạn. - Kỉ Cambri: phát sinh các ngành Động vật (dưới nước) - Kỉ Ocđôvic: Thực vật phát sinh. - Ki Silua: Xuất hiện cây có mạch; ĐV lên cạn. - Kỉ Đêvôn: Xuất hiện lưỡng cư và côn trùng. - Kỉ Than đá (cacbon): TV có hạt xuất hiện, dương xỉ phát triển mạnh, phát sinh bò sát. - Kỉ Pecmi: Phân hóa bò sát và côn trùng. (4) Đại Trung sinh: Là đại phát triển của cây hạt trần và nhất là của bò sát cổ, cuối đại bò sát cổ bị tuyệt diệt và xuất hiện thực vật có hoa, xuất hiện chim và thú. - Kỉ Tam điệp (Triat): Cây hạt trần ưu thế, dương xỉ bị tiêu diệt dần. - Kỉ Jura: Cây hạt trần và bò sát cổ ưu thế. - Kỉ phấn trắng (Kreta): Xuất hiện cây hạt kín (thực vật có hoa), ĐV có vú xuất hiện; bò sát cổ bị tiêu diệt. (5) Đại Tân sinh: Là đại phát triển ưu thế của cây hạt kín (TV có hoa), chim và thú (đến ngày nay). - Kỉ Đệ tam: Cây hạt kín phát triển mạnh; phát sinh Bộ linh trưởng (tổ tiên loài người). - Kỉ Đệ tứ: Xuất hiện loài người. * SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI 1. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người. - H. habilis - người khéo léo có bộ não khá phát triển, biết sử dụng công cụ bằng đá. - Loài H. erectus- người đứng thẳng có thể phát hiện kẻ thù ở xa, giải phóng đôi tay, biết dùng lửa - Loài H. sapiens - người hiện đại có bộ não lớn (trung ương thần kinh của hệ thống tín hiệu thứ 2), lồi cằm, bàn tay linh hoạt, biết chế tạo và sử dụng công cụ tinh xảo, biết dùng lửa, có tiếng nói, chữ viết, xuất hiện nền văn hóa, Þ Có được khả năng tiến hóa văn hóa: Di truyền tín hiệu thứ 2 (truyền đạt kinh nghiệm...) ® XH ngày càng phát triển (từ công cụ bằng đá® sử dụng lửa® tạo quần áo® chăn nuôi, trồng trọt.... ® khoa học, công nghệ). II. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát sinh loài người hiện đại: Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội. Tiến hóa sinh học Tiến hóa văn hóa - Hình thành đặc điểm thích nghi nhờ biến đổi hệ gen. - Truyền tư bố mẹ sang con cái. - Hình thành đặc điểm thích nghi nhờ học tập thông qua tiếng nói và chữ viết. - Truyền từ người này sang người khác. * Loài người là nhân tố quan trọng quyết định sự tiến hóa của các loài khác. CÂU HỎI LUYỆN TẬP Chủ đề. TIẾN HÓA Câu 1: Cơ quan mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần hoặc hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng được gọi là cơ quan A. tương tự. B. tiến bộ. C. tiến hóa. D. thoái hóa. Câu 2: Cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên nhưng hiện tại chúng thực hiện các chức năng khác nhau được gọi là A. sự tiến hóa của cơ quan. B. cơ quan tương tự. C. sự biến hóa của cơ quan. D. cơ quan tương đồng. Câu 3: Trong tiến hóa, khi chứng minh nguồn gốc thống nhất của các loài, các nhà khoa học không sử dụng bằng chứng về A. hóa thạch. B. cơ quan thoái hóa. C. cơ quan tương đồng. D. cơ quan tương tự. Câu 4: Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng có nguồn gốc khác nhau được gọi là cơ quan A. thoái hóa. B. giải phẫu. C. tương đồng. D. tương tự. Câu 5: Ví dụ minh họa về cơ quan thoái hóa là A. gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. B. gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. C. chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. D. trong hoa đực của cây đu đủ còn di tích của nhụy ở giữa các nhị. Câu 6: Những cơ quan ở các loài khác nhau, thực hiện chức năng khác nhau, được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên được gọi là cơ quan A. thoái hóa. B. giải phẫu. C. tương đồng. D. tương tự. Câu 7: Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? I. Các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung bộ mã di truyền. II. Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài. III. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. IV. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. V. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. A. II, IV, V. B. II, III, V. C. I, III, IV. D. I, II, V. Câu 8: Để giải thích sự hình thành đặc điểm của các giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với nhu cầu con người, Đacuyn đã dựa vào các nhân tố A. biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên. B. đột biến, dị truyền, chọn lọc tự nhiên. C. đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên. D. biến dị, di truyền, chọn lọc nhân tạo. Câu 9: Theo Đacuyn, hiện tượng các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh nhau để giành quyền sinh sống được gọi là A. cân bằng sinh học. B. đấu tranh sinh tồn. C. sự thoái hóa. D. sự tiến hóa. Câu 10: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa là A. quần thể. B. cá thể. C. quần xã. D. loài. Câu 11: Theo quan niệm tiến hóa của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. quần thể. B. cá thể. C. nòi sinh vật. D. loài sinh vật. Câu 12: Cho các nhân tố sau: I. Đột biến; II. Di-nhập gen; III. Chọn lọc tự nhiên; IV. Giao phối ngẫu nhiên; V. Các yếu tố ngẫu nhiên; VI. Giao phối không ngẫu nhiên. Có bao nhiêu nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 13: Theo quan điểm hiện đại, quá trình hình thành các bậc phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới được gọi là A. tiến hóa hội tụ. B. tiến hóa lớn. C. tiến hóa nhỏ. D. biến đổi di truyền. Câu 14: Cho các nhân tố sau: I. Đột biến; II. Dòng gen; III. Chọn lọc tự nhiên; IV. Biến động di truyền; V. Tự phối. Nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định là A. III, V. B. I, III, IV, V. C. II, III, V. D. III. Câu 15: Theo quan điểm hiện đại, nội dung nào sau đây không thuộc kết quả nghiên cứu của tiến hóa lớn? A. Một số nhóm sinh vật tăng dần mức độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp. B. Các loài sinh vật đều được tiến hóa từ tổ tiên chung theo kiểu tiến hóa đồng quy, tạo nên một thế giới sinh vật vô cùng đa dạng. C. Một số nhóm giữ nguyên cấu trúc cơ thể đơn bào nhưng có sự đa dạng hóa các hình thức chuyển hóaa vật chất, thích nghi cao độ với các ổ sinh thái khác nhau. D. Một số nhóm sinh vật đơn giản hóa mức độ tổ chức cơ thể để thể thích nghi với điều kiện môi trường. Câu 16: Trong tự nhiên, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là A. đột biến. B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. chọn lọc tự nhiên. D. di - nhập gen. Câu 17: Cho các nhân tố tiến hóa sau: I. Đột biến; II. Di - nhập gen; III. Chọn lọc tự nhiên; IV. Các yếu tố ngẫu nhiên; V. Giao phối không ngẫu nhiên. Trong số các nhân tố tiến hóa trên, có bao nhiêu nhân tố không làm xuất hiện alen mới trong quần thể? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18: Cho các mô tả sau về chọn lọc tự nhiên (CLTN): I. CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể mang kiểu gen có lợi. II. CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sinh sản của các kiểu gen. III. CLTN thực chất là sự phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau. IV. CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể. Trong số các mô tả trên, có bao nhiêu mô tả không đúng theo quan điểm của Đacuyn? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 19: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa là A. chọn lọc tự nhiên. B. yếu tố ngẫu nhiên. C. giao phối ngẫu nhiên. D. đột biến gen. Câu 20: Cho các cơ chế cách li sau: I. Cách li sinh cảnh; II. Cách li tập tính; III. Cách li mùa vụ; IV. Cách li cơ học. Cơ chế cách li có vai trò ngăn cản sự hình thành hợp tử gồm A. I, II, III, IV. B. II, III. C. I, II, III. D. II. Câu 21: Quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc được gọi là A. sự cách li sinh sản. B. tiến hóa lớn. C. quá trình phân li tính trạng. D. quá trình hình thành loài. Câu 22: Trong quá trình tiến hóa, nhân tố quan trọng, góp phần củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen giữa các quần thể sinh vật là A. chọn lọc tự nhiên. B. giao phối không ngẫu nhiên. C. cơ chế cách li. D. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 23: Để phân biệt hai loài thân thuộc, tiêu chuẩn cách li sinh sản thường không được ứng dụng đối với các loài A. thực vật. B. động vật. C. sinh sản vô tính. D. sinh sản hữu tính. Câu 24: Hiện tượng không thuộc cách li sau hợp tử là A. dưa hấu tứ bội lai với dưa hấu lưỡng bội tạo dưa hấu tam bội bất thụ. B. lừa đực giao phối với ngựa cái sinh ra con la không có khả năng sinh sản. C. các loài ruồi giấm khác nhau có cách “ve vãn bạn tình” khác nhau nên chúng thường không giao phối với nhau. D. cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. Câu 25: Từ một quần thể cây 2n, người ta tạo ra được một quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể được xem là một loài mới, vì A. quần thể cây 4n giao phấn được với quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n bị bất thụ. B. quần thể cây 4n không thể giao phấn được với quần thể cây 2n. C. quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể. D. quần thể cây 4n có các đặc điểm về hình thái lớn hơn hẳn các cây của quần thể 2n. Câu 26: Cho các cá thể của quần thể A giao phấn với các cá thể của quần thể B thu được các cá thể C. Các cá thể C được xác định là bất thụ. Dựa vào các thông tin trên, kết luận nào sau đây là hợp lí? A. C là một loài sinh sản hữu tính mới. B. A và B vẫn thuộc cùng một loài. C. A, B và C là 3 loài sinh học khác nhau, đều hữu thụ. D. A và B là hai loài khác nhau. Câu 27: Cho các con đường hình thành loài: I. Cách li địa lí. II. Cách li sinh thái. III. Lai xa và đa bội hóa. IV. Cách li tập tính. Các con đường hình thành loài cùng khu vực địa lí là A. II, III, IV. B. I, II, III. C. I, II, IV. D. I, III, IV. Câu 28: Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là A. ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. B. cách li địa lí làm cho các cá thể của các quần thể khác loài tăng cơ hội giao phối với nhau. C. làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể không theo hướng xác định. D. ngăn cản các cá thể của các quần thể khác loài gặp gỡ và giao phối với nhau. Câu 29: Con đường hình thành loài xảy ra tương đối nhanh và phổ biến ở thực vật là A. cách li sinh thái. B. cách li địa lí. C. lai xa và đa bội hóa. D. cách li tập tính. Câu 30: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M, sau đó quần thể phát triển mạnh, một nhóm cá thể phát tán sang sinh sống ở loài cây N, những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành một quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ minh họa về hình thành loài bằng A. lai xa và đa bội hóa. B. cách li sinh thái. C. cách li địa lí. D. tự đa bội. Câu 31: Mô tả nào sau đây không đúng với giai đoạn tiến hóa hóa học? A. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ trong bầu khí quyển nguyên thủy. B. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra theo phương thức hóa bọc. C. Quá trình tổng họp các chất hữu cơ diễn ra trong bầu khí quyển nguyên thủy. D. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra trong cơ thể sinh vật. Câu 32: Hợp chất đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh sản và di truyền, dẫn đến hình thành các tế bào đầu tiên trên trái đất là A. axit nuclêic. B. gluxit. C. prôtêin. D. lipit. Câu 33: Sắp xếp các hợp chất hữu cơ sau đây theo thứ tự hình thành hướng giai đoạn tiến hóa hóa học: I. Axit amin; II. C2H2; III. (CH2O)n; IV. Prôtêin. A. IIàIIIàIàIV. B. IàIIàIIIàIV. C. IIàIIIàIVàI. D. II à I àIIIàIV. Câu 34: Nội dung nào sau đây mô tả không đúng về quá trình tiến hóa của sự sống trên Quả đất? A. Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào sống đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. B. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sống đầu tiên. C. Quá trình tiến hóa của sự sống được chia thành 3 giai đoạn: Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. D. Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ, diễn ra trong môi trưởng nước. Câu 35: Khi nói về quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất, các nhà khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là A. ARN. B. pôlipeptit. C. ADN. D. prôtêin. Câu 36: Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sổng trên Trái Đất, giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hóa được gọi là tiến hóa A. tiền sinh học. B. hóa học. C. sinh học. D. tiền hóa học. Câu 37: Theo quan niệm hiện đại về quá trình tiến hóa sự sống trên Trái Đất, sinh vật đa bào được hình thành ở giai đoạn A. tiến hóa sinh học. B. tiến hóa tiền sinh học. C. tiến hóa tiền hóa học. D. tiến hóa hóa học. Câu 38: Năm 1953, Milơ và Urây đã thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữa cơ đơn giản. Kết quả thí nghiệm chứng minh A. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên. B. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy bằng con đường tổng hợp sinh học. C. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học. D. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái đất. Câu 39: Kỉ than đá thuộc đại địa chất nào trong các đại địa chất sau? A. Đại Thái cổ. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Trung sinh. D. Đại Cổ sinh. Câu 40: Bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới là A. cơ quan tương tự. B. hóa thạch. C. cơ quan tương đồng. D. sinh học phân tử. Câu 41: Cho các ví dụ sau: I. Di tích của sinh vật để lại trong đất dưới dạng các bộ xương. II. Di tích cơ quan của sinh vật cổ xưa trên cơ thể sinh vật hiện nay. III. Những dấu vết của sinh vật để lại trên đá (dấu chân, hình dáng,...). IV. Xác sinh vật được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp hổ phách hoặc trong các lớp băng, ... Trong các ví dụ trên, có bao nhiêu ví vụ minh họa đúng về hóa thạch? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 42: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh giới trên Trái Đất, hoá thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất được tìm thấy thuộc A. đại Tân sinh. B. đại Trung sinh. C. đại Thái cổ. D. đại Nguyên sinh. Câu 43: Cho các bằng chứng tiến hóa sau: I. Xác sinh vật trong các thời đại trước được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp băng. II. Vết chân của khủng long để lại trên đá. III. Bộ xương của sinh vật sống ở các thời đại trước để lại trong các lớp đất, đá. IV. Xương chi trước của mèo và xương tay của người có cấu tạo gồm các phần tương tự. V. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit (A, T, G, X). Trong các bằng chứng tiến hóa trên, số bằng chứng tiến hóa trực tiếp là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 44: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở A. kỉ Đệ tứ của đại Tân sinh. B. kỉ Đệ tam của đại Tân sinh. C. kỉ Tam điệp của đại Trung sinh. D. kỉ Phấn trắng của đại Trung sinh. Câu 45: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thứ tự các kỉ từ xưa đến nay trong đại Trung sinh là A. Triat àJura àKrêta. B. Krêta àTriat àJura. C. Triat àKrêta àJura. D. Krêta à Jura à Triat. Câu 46: Trong lịch sử phái triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở kỉ A. Đệ tam. B. Đệ tứ. C. Krêta. D. Triat. Câu 47: Căn cứ vào những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, các nhà địa chất học chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các đại theo thứ tự từ xưa đến nay là A. Thái cổ à Nguyên sinh à Cổ sinh à Trung sinh à Tân sinh. B. Nguyên sinh à Cổ sinh à Thái cổ àTrung sinh à Tân sinh. C. Thái cổ à Cổ sinh àTrung sinh à Nguyên sinh à Tân sinh. D. Nguyên sinh àThái cổ à Cổ sinh à Trung sinh à Tân sinh. Câu 48: Trong quá trình phát sinh loài người, loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là A. H. habilis (người khéo léo). B. H. erectus (người đứng thẳng). C. H. sapiens (người hiện đại). D. H. neanderthalensis (Nêanđectan). Câu 49: Bằng chứng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là A. thời gian mang thai của cá thể cái, đẻ con và nuôi con bằng sữa. B. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người. C. khả năng sử dụng các công cụ có sẵn trong tự nhiên. D. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ. Câu 50: Các bằng chứng hóa thạch cho thấy loài tiến hóa nhất trong chi Homo là A. H. habilis. B. H. sapiens. C. H. erectus. D. H. neanderthalensis. -HẾT-
File đính kèm:
- tai_lieu_on_tap_sinh_hoc_lop_12_chu_de_tien_hoa.doc