Tài liệu ôn tập lý thuyết môn Địa lí Lớp 12
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập lý thuyết môn Địa lí Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn tập lý thuyết môn Địa lí Lớp 12

PHẦN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN Đặc điểm Vị trí địa lí ( Át lát tr 4,5) Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ - Nằm ở rìa phía đông của bđảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực ĐNÁ. - Vị trí tiếp giáp. - Toạ độ: Bắc: VĐ 23o23’B, Nam: VĐ 8o34’B, Tây: KĐ 102o09’Đ, Đông : KĐ 109o24’Đ - Trên biển: kéo dài tới VĐ 6050’B và từ KĐ 1010 Đ đến trên 1170 Đ . - Nằm ở múi giờ thứ 7. - Phạm vi lãnh thổ a) Vùng đất: đất liền và các hải đảo: 331.212 km2 b) Vùng biển bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa c) Vùng trời :Kho¶ng kh«ng gian bao trïm trªn ®Êt, biÓn vµ h¶i ®¶o thuéc chñ quyÒn VN Ý nghĩa của vị trí địa lí Ý nghĩa tự nhiên: - Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa - Tiếp giáp giữa lục địa và đại dương; liền kề hai vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải; trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động- thực vật => giàu TNKS,TNSV - Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên giữa các vùng miền. -Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán. b) Ý nghĩa kinh tế văn hoá- xã hội quốc phòng - Về kinh tế: Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế => giao lưu với các nước. Phát triển kinh tế biển . - Về văn hoá xã hội, liền kề với nhiều nét tương đồng về lịch sử, VH-XH và mối giao lưu lâu đời => chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước - Về quốc phòng: vị trí đặc biệt quan trọng ở ĐNÁ, một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm . Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Khái quát về biển Đông. - Rộng lớn thứ hai trong Thái Bình Dương, DT 3,477 triệu km2 - Biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo. - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Ảnh hưởng của Biển Đông a. Khí hậu: Nhờ có biển Đông, khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu hải dương điều hoà hơn, lượng mưa và độ ẩm lớn. b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển: - Địa hình ven biển đa dạng như: các vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu, các đầm phá, cồn cát - Hệ sinh thái cũng đa dạng như: hệ sinh thái rừng ngập mặn , hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên đảo . c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển - Khoáng sản: Dầu khí, sa khoáng ôxít titan, muối. - Hải sản: có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, vài chục loài mực d. Thiên tai -Bão: Mỗi năm có 9-10 cơn bão, lũ lụt ; sạt lở bờ biển ( dải bờ biển Trung Bộ); hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc. Bài 6,7: Đất nước nhiều đồi núi Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng a. Khu vực đồi núi - Thế mạnh: + Khoáng sản: có nguồn gốc nội sinh như đồng chì, thiếc, sắt=> ptriển CN. + Rừng và đất trồng: tạo cơ sở phát triển nền lâm- nông nghiệp nhiệt đới . + Thủy năng: sông ở miền núi có tiềm năng về thuỷ điện lớn. + Du lịch: Vùng cao khí hậu mát mẻ, nhiều phong cảnh đẹp => phát triển du lịch. - Hạn chế: + Địa hình bị chia cắt gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên . + Thiên tai như lũ cuốn, xói mòn, trượt lở đất.. b. Khu vực đồng bằng - Thế mạnh: + Đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẵng, nguồn nước dồi dào =>p.triển nông nghiệp nhiệt đới. + Các nguồn lợi khác như: thuỷ sản, lâm sản và khoáng sản. + Tập trung các thành phố, các khu công nghiệp + Phát triển giao thông vận tải đường bộ và đường sông. - Hạn chế: + Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán.. thiệt hại về người và tài sản. Khu vực đồng bằng + ĐB sông Hồng bồi tụ phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình, đã được khai phá từ lâu đời và làm biến đổi mạnh, rộng khoảng 15 nghìn km2, địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc thấp dần ra biển, có đê ngăn lũ nên có đất trong đê và ngoài đê. + ĐBSCL được bồi tụ phù sa của sông Tiền và sông Hậu, DT khoảng 40 nghìn km2 , địa hình thấp và khá bằng phẵng, sông ngòi kênh rạch chằng chịt và những vùng trũng rộng lớn. + Đồng bằng ven biển miền Trung: DT khoảng 15 nghìn km2 . Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng . Địa hình hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ Khu vực đồi núi - Đông Bắc: nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung , chụm lại ở Tam Đảo. Địa hình đồi núi thấp, hướng các dãy núi là hướng vòng cung. - Tây Bắc: nằm giữa sông Hồng và sông Cả, cao nhất nước ta với 3 dải địa hình chạy theo hướng tây bắc- đông nam. - Trường Sơn Bắc: giới hạn từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã, gồm các dãy núi song song và so le nhau. Địa hình thấp, hẹp ngang, chỉ nâng cao ở hai đầu: Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An và phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên -Huế. - Trường Sơn Nam: gồm các khối núi và cao nguyên. Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao, đồ sộ. Địa hình núi với những đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần về phía đông. Các cao nguyên ở phía tây tương đối bằng phẵng Đặc điểm chung của địa hình - Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng - Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. - Địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của con người. Bài 9,10 : Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Ảnh hưởng đến SX NN - TL: nhiệt ẩm cao => ph triển NN lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá SX. - KK: Tính thất thường của khí hậu gây khó khăn cho sản xuất. Ảnh hưởng đến các hoạt động SX khác và đời sống Sinh vật - Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. - Thực vật phổ biến là cây nhiệt đới, động vật có nhiều loài chim, thú nhiệt đới, bò sát, ếch, nhái.. Đất - Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng Sông ngòi - Sông ngòi dày đặc - Nhiều nước, giàu phù sa. - Chế độ nước theo mùa Địa hình - Xâm thực mạnh ở miền đồi núi -Bồi tụ ở đồng bằng Hệ sinh thái đa dạng Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa(phụ lục) -Tính chất nhiệt đới -Lượng mưa, độ ẩm lớn - Gió mùa (Gió mùa mùa đông, Gió mùa mùa hạ) Phụ lục Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa a. Tính chất nhiệt đới - Được quy định bởi vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. - Tổng bức xạ lớn (10000 oC), cân bằng bức xạ dương , nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200 C (trừ vùng núi cao). b. Lượng mưa, độ ẩm lớn - Các khối khí qua biển mang lại lượng mưa lớn, (1500 đến 2000mm). Độ ẩm cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương. c. Gió mùa Giã mïa Híng giã Nguån gèc Ph¹m vi Thêi gian ho¹t ®éng TÝnh chÊt HÖ qu¶ Giã mïa mïa ®«ng §«ng B¾c ¸p cao Xibia (khối khí NPc) MiÒn B¾c ( tõ 16oB trë ra) Tõ th¸ng XI ®Õn th¸ng IV - §Çu mïa: l¹nh kh« (NPc đất) - Cuèi mïa: l¹nh Èm (NPc biển) Mïa ®«ng l¹nh 2-3 th¸ng cho toµn miÒn B¾c (to < 18oC ) Giã mïa mïa h¹ T©y Nam (riªng §ång b»ng B¾c Bé híng §«ng Nam) Nöa ®Çu mïa: ¸p cao B¾c Ên §é D¬ng C¶ níc Tõ th¸ng V ®Õn th¸ng VII Nãng Èm Ma cho Nam Bé vµ T©y Nguyªn Gi÷a, cuèi mïa: (+) cËn chÝ tuyÕn BCN Tõ th¸ng VIII ®Õn th¸ng X Nãng Èm KÕt hîp d¶i héi tô nhiÖt ®íi g©y ma cho c¶ níc Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng Phân hoá theo độ cao (phụ lục) Nguyênnhân: do sự thay đổi khí hậu theo độ cao Phân hóa => 3 đai - Đai nhiệt đới gió mùa - Đai cận nhiệt gió mùa trên núi - Đai ôn đới gió mùa trên núi Phân hoá theo Đông -Tây a. Vùng biển và thềm lục địa -Vùng biển nước ta rộng gấp 3 lần đất liền. - Thiên nhiên vùng biển đa dạng và giàu có b. Vùng đồng bằng ven biển -Thiên nhiên thay đổi tùy nơi và thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đông. c. Vùng đồi núi - Phức tạp do sự tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi. Phân hoá theo Bắc- Nam a. Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. - Nhiệt độ TB năm trên 200C. Biên độ nhiệt độ TB năm lớn Có 2 mùa: mùa đông và mùa hạ. - Cảnh quan: rừng nhiệt đới gió mùa. - SV: các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây á nhiệt đới, ôn đới. b. Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã vào) - Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm - Nhiệt độ trung bình năm trên 250 C. Biên độ nhiệt độ TB năm nhỏ. - Có 2 mùa là mưa và khô. - Cảnh quan: rừng cận xích đạo gió mùa. - TV-ĐV: đặc trưng xích đạo và nhiệt đới , có nhiều loài cây chịu hạn, động vật: các loài thú lớn như voi,hổ, báo, đầm lầy: trăn, rắn, cá sấu Phụ lục Thiên nhiên phân hoá theo độ cao Nguyên nhân: do sự thay đổi khí hậu theo độ cao (trung bình lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C) Đai nhiệt đới gió mùa - Vị trí: ( < 600- 700m ë MB; < 900 – 1000m ë MN ) -Khí hậu nhiệt đới ,nền nhiệt độ cao, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi. - Đất có hai nhóm đất: Nhóm đất phù sa (chiếm 24% dt tự nhiên); nhóm đất Feralit vùng đồi núi thấp (chiếm hơn 60 % diện tích đất tự nhiên) -Sinh vật: hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh , các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa Đai cận nhiệt gió mùa trên núi - Vị trí: ( 600, 700m –> 2600m ; ë MNam từ 900-1000m) -Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng. - Đất và sinh vật: Ở độ cao 600- 1700m khí hậu mát mẻ độ ẩm tăng => rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim, có chim thú cận nhiệt đới phương Bắc, các loài thú có lông dày như: gấu, sóc, cầy, cáo.. Đất: hình thành đất feralit có mùn . + Ở độ cao trên 1700m, hình thành đất mùn. Rừng sinh trưởng kém, thực vật đơn giản , trong rừng có các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya. Đai ôn đới gió mùa trên núi - Vị trí: Có độ cao từ 2600 m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn) - Khí hậu ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 15oC. - Đất và sinh vật: Các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam; đất chủ yếu là đất mùn thô. Các miền địa lí tự nhiên Tên miền Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Miền Nam Trung Bộ & Nam Bộ Phạm vi Ranh giíi phÝa t©y – t©y nam cña miÒn däc theo t¶ ng¹n S«ng Hång (gåm vïng nói §«ng B¾c vµ đồng bằng B¾c Bé) Tõ h÷u ng¹n S«ng Hång ®Õn d·y B¹ch M·. Tõ d·y B¹ch M· trë vµo Nam Địa hình - Hưíng vßng cung cña ®Þa h×nh (4 c¸nh cung). - §åi nói thÊp (đé cao trung b×nh kho¶ng 600m) - NhiÒu ®Þa h×nh ®¸ v«i - §ång b»ng B¾c Bé më réng, bê biÓn ph¼ng, nhiÒu vÞnh, ®¶o, quÇn ®¶o. - Hưíng TB - §N, nhiÒu bÒ mÆt s¬n nguyªn, cao nguyªn, đồng b»ng gi÷a nói. - §Þa h×nh nói trung b×nh vµ cao, dèc m¹nh. - §ång b»ng thu nhỏ, nhiÒu cån c¸ , b·i t¾m ®Ñp. - Hưíng vßng cung Gồm khèi nói cæ kon tum & khối núi cùc Nam Trung Bé, các s¬n nguyªn, cao nguyªn. - Sưên ®«ng dèc m¹nh, sườn t©y tho¶i. - §ång b»ng ven biÓn thu hÑp, ®ång b»ng Nam Bé thÊp ph¼ng, më réng. - §ường bê biÓn nhiÒu vòng, vÞnh.. -> XD h¶i c¶ng, du lÞch, nghÒ c¸. Khoáng sản Giµu có : Than, s¾t, thiÕc, Apatit, đá vôi,.. ThiÕc, s¾t, cr«m, đất hiếm.. DÇu khÝ cã tr÷ lưîng lín. T©y Nguyªn cã nhiÒu b« xÝt. Khí hậu - NĐÂGM có mùa đông lạnh (mïa h¹ nãng, mưa nhiÒu, mïa ®«ng l¹nh, Ýt mưa) - KhÝ hËu, thêi tiÕt cã nhiÒu biÕn ®éng. - GM§B suy yÕu vµ biÕn tÝnh - BTB cã giã ph¬n T©y Nam, b·o m¹nh, mïa mưa chËm h¬n. - KhÝ hËu cËn xÝch ®¹o ( > 20oC). - Hai mïa mưa, kh« râ rÖt S«ng ngßi - M¹ng lưới s«ng ngßi dµy ®Æc hưíng Tây Bắc - Đông Nam vµ vßng cung. - Hướng Tây Bắc - Đông Nam & t©y - ®«ng, s«ng cã ®é dèc lín, có tiÒm n¨ng thuû ®iÖn. - S«ng ë Nam Trung Bé ng¾n, dèc. Cã 2 hÖ thèng s«ng lín (s. §ång Nai vµ Cöu Long) Thổ nhưỡng - sinh vật. - §ai cËn nhiÖt h¹ thÊp. - Trong thµnh phÇn rõng cã c¸c loµi c©y cËn nhiÖt (dÎ, re) vµ ®éng vËt Hoa Nam. - Cã ®ñ hÖ thèng 3 ®ai cao () - NhiÒu thµnh phÇn loµi c©y cña c¶ 3 luång di cư . - §ai nhiÖt ®íi ch©n nói lªn ®Õn 1000m. - Thùc vËt nhiÖt ®íi, xÝch ®¹o ưu thÕ - NhiÒu thó lín. Rõng ngË mÆn ven biÓn, rÊt ®Æc trng. Bài 14 VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 2. Sử dụng và bảo vệ TN đất. a. Hiện trạng sử dụng. - Năm 2005: 12,7 triệu ha đất có rừng, 9,4 triệu ha đất nông nghiệp (28% ), đất chưa sử dụng: 5,35 triệu ha (5 triệu ha ở miền núi) - Hiện nay: còn 9,3 triệu ha đất có nguy cơ bị hoang mạc hoá. b. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất. - Vùng đồi núi: áp dụng tổng thể các biện pháp như làm ruộng bậc thang, thuỷ lợi... - Vùng đồng bằng: thâm canh, có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng hợp lí. b. Đa dạng sinh học. * Suy giảm đa dạng sinh vật. - 500 loài TV, 96 loài thú, 57 loài chim đang bị mất dần. - Nhiều loại có nguy cơ tuyệt chủng. * Biện pháp: - Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn. - Ban hành “ Sách đỏ Việt Nam “. - Quy định về khai thác gỗ, động vật và thủy sản. 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật. a. Tài nguyên rừng. - Suy giảm DT: 1943 là 14,3 triệu ha, năm 2005 12,7 triệu ha - Giảm chất lượng: 1943: 10 triệu ha rừng giàu chiếm 70%, hiện nay: 70% là rừng nghèo. * Biện pháp: - Nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45-50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%. - Nhà nước quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và ph triển đối với 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất). - Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân. - Nhiệm vụ đến năm 2010 là trồng 5 triệu ha rừng Bài 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI 1. Bảo vệ môi trường. - Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường khiến thiên tai và thời tiết bất thường. -Ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất. 2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống. a. Bão. * Hoạt động của bão ở VN (Át lát tr khí hậu- Nêu TG bắt đầu, TG kết thúc, hướng, tần suất, số cơn bão TB, Phạm vi ảnh hưởng, nêu hậu quả) * Biện pháp phòng chống bão: - Dự báo bão, xây dựng, gia cố đê biển. sơ tán dân khi có bão b. Ngập lụt: ĐBSH, ĐBSCL. Trung Bộ: ngập lụt do mưa bão tháng 9-10. c. Lũ quét. - Điều kiện: nơi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, mưa lớn. - Miền Bắc: xảy ra vào tháng 6-10, miền Trung: tháng 10 - 12. - Biện pháp: Quy hoạch phát triển các điểm dân cư, làm thủy lợi, trồng rừng.. d. Hạn hán. - Phạm vi: Miền Bắc: Yên Châu, Sông Mã, Lục Ngạn mùa khô kéo dài 3-4 tháng. + Miền Nam: kéo dài 6-7 tháng; Ninh Thuận, Bình Thuận. - Biện pháp: Xây dựng các công trình thủy lợi. e. Các thiên tai khác. - Động đất: diễn ra mạnh ở các đứt gãy sâu: Tây Bắc, Đông Bắc, Nam Trung Bộ. - Mưa đá, lốc, sương muối, rét hại... 3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ TN – MT - Duy trì các HST và các quá trình sinh thái quyết định đến đời sống con người. - Đảm bảo sự giàu có của nguồn gen. - Sử dụng hợp lý TN trong gií hạn khôi phục được. - Đảm bảo chất lượng môi trường. - Ổn định dân số. - Ngăn ngừa ô nhiễm, kiểm soát và cải tạo MT Bài 16-ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA 1. Đông dân, nhiều thành phần dân tộc. - Số dân : 84,1 triệu người (2006), đứng thứ 3 ĐNÁ, 13 trên TG. - TL: nguồn lao động dồi dào,TT tiêu thụ rộng lớn. - KK: trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân. - Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm 86,2% dân số, ngoài ra còn 3,2 triệu người Việt sống ở nước ngoài 2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ. - Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỉ XX=> bùng nổ dân số. - Hiện nay mức GTDS có giảm nhưng chậm, 2005: 1,32%, mỗi năm tăng thêm 1 triệu người. => Sức ép rất lớn đối với KT - XH, bảo vệ TNMT và nâng cao chất lượng cuộc sống. - Nước ta có kết cấu ds trẻ, đang có sự biến đổi theo hướng tăng tỉ trọng của tuổi 60 trở lên. Người trong tuổi lao động chiếm 64% dân số 3. Phân bố dân cư chưa hợp lí. a. Giữa ĐB với TDMN - Đồng bằng tập trung 75% dân số, mật độ cao. - Ở TD - MN chiếm 25% ds, mật độ thấp. b. Giữa TT với NT - Nông thôn tập trung 73,1 %,, dân cư đô thị chiếm tỷ lệ thấp trong tổng số dân. => đến sử dụng lao động, k thác tài nguyên. 4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động - Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế GTDS - Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp. - Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp để chuyển dịch cơ cấu dân số NT và TT. - Đẩy mạnh xk lao động. - Đẩy mạnh đầu tư phát triển CN ở TD, MN, vùng nông thôn Bài 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM 3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm. a. Vấn đề việc làm. - Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới. - Tuy nhiên, tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt. (năm 2005, tỉ lệ thất nghiệp của cả nước 2,1%, thiếu việc làm 8,1% b. Các hướng giải quyết việc làm. - Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. - Thực hiện tốt cs DS, sức khỏe sinh sản. - Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất - Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng SX hàng xuất khẩu. - Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. 2. Cơ cấu lao động. a. Cơ cấu lđ theo ngành kt . - Tỉ trọng lđ KV I giảm nhanh; KV II tăng nhanh; KV III tăng. b. Cơ cấu lđ theo thành phần kt - Lao động ở KV kinh tế nhà nước tăng chậm, lao động kv kinh tế ngoài Nhà nước giảm, lao động KV có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. c. Cơ cấu lđ theo thành thị và nông thôn. - Tỉ lệ lao động NT giảm, tỉ lệ lao động TT tăng. 1. Nguồn lao động. a. Mặt mạnh: - Nguồn lao động dồi dào: năm 2005 là 42,5 triệu (51,2% tổng số dân. Mỗi năm có thêm khoảng 1 triệu lđ). - Người lđ cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú.. - Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng lên (lđ qua đào tạo: 25%.) b. Mặt hạn chế - Thiếu lao động có kĩ thuật. Bài 18: ĐÔ THỊ HÓA 3. Ảnh hưởng của đô thị hóa a Tích cực: - Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta. - Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển KT-XH, năm 2005 chiếm 70,4% GDP cả nước. - Là thị trường tiêu thụ lớn, sử dụng đông lao động có trình độ cao, CSVC-KT hiện đại, thu hút đầu tư...tạo động lực cho sự p triển KT. - Tạo nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động. bTiêu cực: - Gây hậu quả trong: giải quyết việc làm, an ninh trật tự, ô nhiễm MT, ùn tắc giao thông 2. Mạng lưới đô thị. - Đô thị được phân thành 6 loại dựa vào các tiêu chí: số dân, chức năng, mật độ dân số - Dựa vào cấp quản lí: chia ra đô thị trực thuộc trung ương và địa phương. 1. Đặc điểm. a. Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp. b. Tỉ lệ dân thành thị tăng (1990: 19,5% => 2005: 26,9%) c. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng. - Tập trung cao: TD-MNBB, ĐBSH, ĐBSCL - Tập trung thưa: Tây Nguyên, DHNTB. Bài 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ 1. Chuyển dịch cơ cấu ngành KT. - Cơ cấu ngành trong GDP, tăng tỉ trọng KV II, giảm tỉ trọng KV I, KV III chưa ổn định - Chuyển dịch trong nội bộ các ngành: + KV I: giảm tỉ trọng ngành NN, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. Trong ngành nông nghiệp giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. + KV II: CN chế biến tỉ trọng tăng, CN khai thác tỉ trọng giảm. + KV III: Đang có những bước tăng trưởng, nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời.. 3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế. -Hình thành các vùng động lực phát triển KT, vùng chuyên canh và các khu CN tập trung, KCX có quy mô lớn. -Hình thành ba vùng KT trọng điểm; 2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần KT. - KT nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo. - Tỉ trọng của thành phần KT tư nhân ngày càng tăng, - Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh. Bài 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA 1. Nền nông nghiệp nhiệt đới. a. Điều kiện tự nhiên và TNTN cho phép nước ta p triển một nền NN nhiệt đới. * Thuận lợi: - KH nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá rõ rệt, ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ và sản phẩm. - Địa hình, đất trồng phân hoá tạo ra các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. *Khó khăn: - Tính mùa vụ khắt khe trong NN. - Thiên tai, sâu bệnh và tính bấp bênh của NN. b. Nước ta đang khai thác ngày càng hiệu quả nền NN nhiệt đới. - Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái NN. - Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. - Đẩy mạnh SX nông sản xuất khẩu. Tiếu chí NN cổ truyền NN hàng hóa Quy mô Nhỏ Lớn Trình độ sx Thấp, dùng sức người, sức kéo Cao, thâm canh, CMH, sử dụng máy móc T/c sx Tự túc, tự cấp Hàng hóa Quan tâm đến Sản lượng Lợi nhuận Bài 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 2. Ngành chăn nuôi: (2005) - Điều kiện: - Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn thÊp (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng. - Xu hướng phát triển: + Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá + Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp + Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao. - Điều kiện phát triển: + Thuận lợi: -Có nhiều đồng cỏ xanh tốt trên các cao nguyên; khí hậu nóng ẩm đồng cỏ phát triển -Cơ sở thức ăn ngày càng đa dạng ( tự nhiên -> hoa màu lương thực -> phụ phẩm từ CN chế biến ->thức ăn chế biến công nghiệp) -Dịch vụ giống, thú y, hệ thống chuồng trại, xí nghiệp chế biến có nhiều tiến bộ, chất lượng tốt -Thị trường tiêu thụ sản phẩm ngày càng được mở rộng -Nhà nước có nhiều chính sách đầu tư, phát triển ngành chăn nuôi(khuyến nông..) + Khó khăn : -Đồng cỏ phân tán, năng suất cỏ thấp -Môi trường nhiệt đới ẩm dễ phát sinh dịch bệnh -Giống gia súc, gia cầm năng suất thấp -Cơ sở thức ăn chăn nuôi chưa thật ổn định & vững chắc - Dịch vụ giống, thú y, hệ thống chuồng trại, xí nghiệp chế biến vẫn còn nhiều hạn chế -> hiệu quả còn thấp, chất lượng sản phẩm chưa cao nên khó cạnh tranh.. a. Lợn và gia cầm: - Lợn: 27 triệu con, chiếm ¾ sản lượng thịt. - Gia cầm: 220 triệu con. - Phân bố: ĐBSH, ĐBSCL. b.Gia súc ăn cỏ: - Trâu: 2,9 triệu con: TN-MNBB, BTB. - Bò: 5,5 triệu con: BTB, Tây Nguyên, bò sữa: HN, TPHCM, Sơn La. - Dê, cừu: 1,3 triệu con 1. Ngành trồng trọt.( 75% giá trị sản xuất NN). a. Sản xuất lương thực: - Vai trß: Quan trọng đặc biệt - Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi: + Tự nhiên: Đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, khí hậu NĐÂGM, nguồn nước dồi dào + Nguồn lao động dồi dào; thÞ trêng tiêu thụ rộng lớn; CS chế biến có nhiều tiến bộ.. - Khó khăn (thiên tai, sâu bệnh...) - T×nh h×nh ph¸t triÓn: + DT t¨ng m¹nh tuy cã gi¶m tõ 2002-2005 ®¹t 7.3 tr ha(2005), + S¶n lîng hiÖn nay ®¹t 36 tr tÊn + N¨ng suÊt hiÖn nay ®¹t 49 t¹/ha nhê sö dông gièng míi vµ th©m canh + BQLT/ngêi hiÖn nay lµ 470 kg/n¨m + XuÊt khÈu ®¹t 3- 4 tr tÊn(tõ chç thiÕu l¬ng thùc-> trë thµnh níc XK g¹o thø 2 TG) + Vïng trång nhiÒu: §BSH, §BSCL c. Sản xuất cây CN và cây ăn quả: - Điều kiện: +TL: KH, đất đai, lao động, CNCB...; + KK: thị trường biến động, chất lượng SP chưa cao. - Cây công nghiệp lâu năm (Đọc Atlat) - Cây CN hàng năm (Đọc Atlat) + Cà phê (T©y Nguyªn, §NB, BTB, TDMNBB) + Cao su (§NB, T©y Nguyªn, BTB, ) + Hồ tiêu (T©y Nguyªn, §NB, BTB DHNTB) + §iÒu (§NB, TNguyªn, DHNTB) + Dừa (§BSCL) + Chè(TDMNPB, T©y Nguyªn, BTB) + Mía ( §BSCL, DHMT, §NB) + Lạc ( Thanh-NghÖ-TÜnh) + §ậu tương ( TDMNBB) + Bông ( DHMT) + §ay (®bsh) + Có (Ninh B×nh, Thanh Ho¸) + D©u tằm (T©y Nguyªn) + Thuốc lá (TDMNBB) - Cây ăn quả (SGK) Bài 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 2. Lâm nghiệp: a. Vai trò: + Chống xói mòn đất + Bảo vệ các loài động vật, thực vật + Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn + Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước. b. TN rừng vốn giàu có nhưng bị suy thoái nhiều: - Rừng phòng hộ: 7 triệu ha. - Rừng đặc dụng: các vườn quốc gia. - Rừng sản xuất: 5,4 triệu ha c. Sự phát triển và phân bố: (At lat tr Lâm nghiệp) - Trồng rừng; 2,5 triệu ha rừng trồng, hàng năm trồng 200.000ha . - Khai thác và CB : 2,5 triệu m3 gỗ, 120 triệu cây tre, luồng, 100 triệu cây nứa. - Phân bố: Bãi Bằng, Tân Mai. 1. Ngành thủy sản: a. Điều kiện phát triển: *Tự nhiên - Thuận lợi: + Bờ biển dài, vùng biển rộng, nguồn lợi hải sản lớn, + Có 4 ngư trường trọng điểm(atlat) + Ven biển có nhiều bãi triều, đầm phá, sông ngòi kênh rạch. + Sông ngòi, ao hồ, kênh rạch -Khó khan: +Thiên tai, bão lụt thường xuyên +Một số vùng ven biển môi trường bị suy thoái *Điều kiện KT-XH: -Thuận lợi +Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt, nuôi trồng thủy sản +Phương tiện tàu thuyền, c¸c ngư cụ trang bị ngày càng tốt +Dich vụ và chế biến thủy sản được mở rộng +Thị trường tiêu thụ rộng lớn +Chính sách khuyến ngư của Nhà nước -Khó khăn +Phương tiện chậm đổi mới. +Hệ thống các cảng cá còn cha đáp ứng yêu cầu +Công nghÖ chế biến còn hạn chế b. Sự phát triển và phân bố: * Tình hình chung - Ngành thủy sản có bước phát triển đột phá ( sản lượng đạt 3.4 tr tấn năm 2005) - Sản lượng thủy sản bình quân/ người khoảng 42kg / năm - Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao(42.6% - 2005) * Khai thác thủy sản: - Sản lượng khai thác liên tục tăng( tăng gấp 2.7 lần năm 1990) - Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh DHNTB, Nam Bộ - Các tỉnh dẫn đầu: Kiên Giang, Bà rịa – VT, Bình Thuận, Cà Mau * Nuôi trồng thủy sản: - Nhiều loại thuỷ sản đã trở thành đối tượng nuôi nhưng quan trọng nhất là tôm - ĐBSCL là vùng nuôi tôm lớn nhất (Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Bến Tre) - Kỹ thuật nuôi từ quảng canh-> quảng canh cải tiến -> bán thâm canh - Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển đặc biệt là §BSCL, §BSH - Tỉnh An Giang nổi tiếng nghề nuôi ca tra, cá ba sa trong lồng bè - Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh do: + Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều + Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường Bài 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP 3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ NN - TCLTNN của nước ta trong những năm qua thay đổi : + Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn. + Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp 2. Các vùng NN ở nước ta: - 7 vùng NN (Atlat trang 18) Bài 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP 2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ a. Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực. - Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, có mức độ tập trung CN cao nhất nước. - Ở Nam bộ: §NB + phô cËn: TP.HCM là trung tâm CN lớn nhất; Biªn Hoµ, Vòng Tµu, Thñ DÇu Mét. - Dọc DHMT : H×nh thµnh 1 d¶i CN tõ Vinh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang - Ở những khu vực còn lại, nhất là vùng núi, CN phân bố phân tán 2) Nguyên nhân : *Những khu vực tập trung CN cao nhờ: -TNTN dồi dào -Nguồn lao động có tay nghề -Thị trường rộng lớn -Kết cấu hạ tầng: khả năng cung cấp điện, nước tương đối đầy đủ hoàn thiện -Vị trí địa lý thuận lợi * Những khu vực tập trungcông nghiệp ít do thiếu đồng bộ các nhân tố trên 1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành - Đa dạng: 3 nhóm với 29 ngành: +Nhóm CN khai thác(4), +Nhóm CN chế biến (23 ngành), +Nhóm CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành). Cã thÕ m¹nh l©u dµi, mang l¹i hiÖu qu¶ cao về kinh tế- x ã hội và môi trường, cã t¸c ®éng ®Õn c¸c ngµnh kh¸c. * Bao gåm: CN năng lượng; chế biến lương thực - thực phẩm; dệt – may; hoá chất - phân bón- cao su; vật liệu - xây dựng; cơ khí- điện tử.. - Cơ cấu ngành CN đang có sự chuyển dịch: Giảm tỷ trọng nhóm ngành CN khai thác và CN sản xuất, phân phối điện - khí đốt - nước; tăng tỷ trọng nhóm ngành CN chế biến .- Ph hướng hoàn thiện cơ cấu ngành CN(sgk) 3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế - Cơ cấu CN theo thành phần KT đã có những thay đổi sâu sắc. - Các thành phần KT tham gia hoạt động công nghiệp đã được mở rộng . - Xu hướng chung là giảm mạnh tỉ trọng của KV Nhà nước, tăng tỉ trọng của KV ngoài Nhà nước, đặc biệt là KV có vốn đầu tư nước ngoài Bài 28: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CN 1. Khái niệm Là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất CN trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực và nhằm đạt hiệu quả cao. 3. Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp a. Điểm CN - Chỉ bao gồm 1-2 xí nghiệp đơn lẻ, phân bố gần nguồn nguyên, nhiên liệu hay trung tâm tiêu thụ, không có mối liên hệ sản xuất. b. Khu CN: Có ranh giới địa lí xác định, không có dân sinh sống, có vị trí địa lí thuận lợi, chuyên sản xuất CN và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất CN c. Trung tâm CN: Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi, bao gồm khu CN, điểm CN và nhiều xí nghiệp CN có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất và kĩ thuật. d.Vùng CN: Vùng lãnh thổ rộng lớn, bao gồm nhiều điểm, khu CN, trung tâm CN có mối liên hệ về sản xuất, Có vài ngành chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa.(cả nước phân thành 6 vùng CN) Bài 27: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CN TRỌNG ĐIỂM 2. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm - Là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm với cơ cấu ngành đa dạng. Bao gồm 3 phân ngành: Chế biến sản phẩm ngành trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến thủy, hải sản. 1. Công nghiệp năng lượng a. Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu - Công nghiệp khai thác than (Dựa vào Át lát tr KS nêu sự phân bố 3 loại than; Than antraxit hơn 3 tỉ tấn; Than nâu: hàng chục tỉ tấn; Than bùn ..; Atlat tr CN năng lượng nêu sản lượng than qua các năm) - Công nghiệp khai thác dầu mỏ + Dầu mỏ có trữ lượng vài tỉ tấn và hàng trăm tỉ m3 khí (2 bể Cửu Long và Nam Côn Sơn) Atlat tr CN năng lượng nêu sản lượng dầu qua các năm) b) Công nghiệp điện lực - Sản lượng điện tăng (Atlat tr CN năng lượng nêu sản lượng điện qua các năm) - Về cơ cấu có sự thay đổi, giai đoạn 1991-1996 thủy điện chiếm hơn 70%. Đến 2005, nhiệt điện chiếm khoảng 70%. Thuû ®iÖn TiÒm n¨ng C¸c nhµ m¸y §Þa ®iÓm (trªn sông) Công suÊt (MW) - RÊt lín, công suÊt kho¶ng 30 triệu kw. - TËp trung chñ yÕu ë hÖ thèng sông Hång (37%) vµ hÖ thèng sông §ång Nai (19%); ngoài ra có các hệ thống sông Xê Xan, Xê rê pốc, s. Chảy - Hoµ B×nh - Th¸c Bµ - Yaly - Hµm ThuËn – §a Mi - TrÞ An, §a Nhim. - S¬n La (®ang x©y dùng) - Tuyªn Quang (®ang x©y dùng) - Sông §µ - Sông Ch¶y - Sông Xªxan - Sông La Ngµ -Sông §ång Nai - Sông §µ - Sông G©m >1000 <1000 <1000 <1000 <1000 >1000 <1000 NhiÖt ®iÖn TiÒm n¨ng C¸c nhµ m¸y Nguyªn liÖu §ịa ®iÓm ( tØnh/ thµnh phè) Công suÊt (MW) - Than(®èi víi c¸c nhµ m¸y ë phía B¾c). + Than đá: Đông Bắc trữ lượng khoảng 3 tỉ tấn, lớn nhất ĐNA + DÇu ( ®èi víi c¸c nhµ m¸y ë miÒn Nam) khoảng 10 tỉ tấn, tập trung ở các bể trầm tích thềm lục địa Nam Biển Đông + KhÝ: Hàng trăm tỉ m3 (các mỏ khí Lan Đỏ, Lan Tây...) - C¸c nguån n¨ng lîng kh¸c dåi dµo nhng cha ®îc khai th¸c: n¨ng lîng MÆt Trêi, søc giã,.. - Ph¶ L¹i 1 vµ 2 -Uông BÝ vµ Uông BÝ më réng - Ninh B×nh - Phó Mü 1, 2, 3 - Bµ RÞa - Thñ §øc - HiÖp Phíc - Cµ Mau 1, 2 - Than - Than - Than - KhÝ - KhÝ - DÇu - DÇu - KhÝ - H¶i D¬ng - Qu¶ng Ninh - Ninh B×nh - Bµ RÞa -Vòng Tµu - Bµ RÞa –Vòng Tµu - Tp. Hå ChÝ Minh - Tp. Hå ChÝ Minh - Cµ Mau <1000 <1000 <1000 <1000 >1000 <1000 <1000 <1000 >1000 Bài 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GTVT VÀ TTLL 2. TTLL a. Bưu chính - Đặc điểm: Tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. Mạng lưới Bưu chính Việt Nam có hơn 300 bưu cục, với khoảng 18 nghìn điểm phục vụ . b. Viễn thông - Sự phát triển: Trước thời kì đổi mới: Mạng lưới và thiết bị cũ kĩ, lạc hậu, dịch vụ nghèo nàn. + Những năm gần đây: Tốc độ tăng trưởng cao, đạt mức trung bình 30 %/ năm.. - Mạng viễn thông: + Mạng điện thoại + Mạng phi thoại 1. GTVT Đường bộ - Më réng & hiÖn ®¹i ho¸ - Phñ kÝn c¸c vïng - §ang héi nhËp vµo hÖ thèng ®êng bé khu vùc - QL 1A(Hõu NghÞ (L¹ng S¬n) -> N¨m C¨n ( Cµ Mau), chạy // với đường sắt Thống Nhất (2300km) ->tuyÕn ®êng x¬ng sèng, đi qua 6 vùng kinh tế, có tác dụng nối 6 vùng KT và thúc đẩy sự phát triển KT các vùng này - §êng HCM: Chạy dọc phía tây, có tác dụng thúc đẩy sự phát triển kinh tế của dải đất phía tây đất nước. Đường sắt - ChiÒu dµi 3143km - §êng sắt Thèng NhÊt( HN- TPHCM 1726km) chạy // QL 1 - HN-HP; HN-L Cai; HN- Th¸i Nguyªn; HN - §ång §¨ng Đường sông 11000 km - S«ng Hång – Th¸i B×nh - S«ng Cöu Long - S«ng §ång Nai §ường biển 3260 km - Bê biÓn cã nhiÒu thuËn lîi(...) - H¶i Phßng – TP HCM (1500km) - Côm c¶ng: HP, C¸i L©n, §µ N½ng- Liªn ChiÓu- Ch©n M©y; Nha Trang, Sµi Gßn.... Đường hàng không - Ngµnh non trÎ - Nhanh chãng hiÖn ®¹i ho¸ c¬ së vËt chÊt - N¨m 2007 cã 19 s©n bay( 5 s©n bay quèc tÕ) -Víi 3 ®Çu mèi: HN, tp HCM, §N Đường èng - G¾n liÒn víi ngµnh dÇu khÝ - §êng èng dÉn dÇu B12 - §êng èng dÉn khÝ ( Nam C«n S¬n) Bài 31: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH a. Tài nguyên du lịch - Khái niệm: TNDL là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cánh mạng, các giá trị nhân văn, công trình sáng tạo của có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch. - Các loại tài nguyên du lịch + Tự nhiên: Địa hình ( đa dạng: 125 bãi biển, 2 di sản thiên nhiên, 200 hang động), khí hậu (đa dạng, phân hóa), nước (sông , hồ, nước khoáng ), sinh vật (30 vườn QG..) + Nhân văn: Di tích lịch sử (4 vạn di tích , 3 di sản VH vật thể, 2 phi vật thể ) lễ hội, làng nghề, văn nghệ dân gian b. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch - Ngành du lịch nước ta phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 cho đến nay. - Về phân hóa lãnh thổ, nước ta hình thành 3 vùng du lịch: vùng Bắc Bộ, vùng Bắc Trung Bộ, vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ. - Các trung tâm du lịch QG : Hà Nội , Huế- Đà Nẵng, TP HCM 1. Thương mại a. Nội thương - Từ khi đổi mới, hoạt động nội thương có điều kiện phát triển mạnh, cả nước đã hình thành 1 thị trường thống nhất - Phát triển mạnh ở ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL - Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. b. Ngoại thương - Nguyên nhân làm cho ngành ngoại thương có nhiều chuyển biến trong những năm qua: + Thị trêng ®îc më réng theo hướng đa phương hoá, đa dạng hoá. + VN trở thành thành viên thứ 150 của WTO - Biểu hiện: - Tæng kim ng¹ch xuÊt nhËp khÈu t¨ng 13,3 lÇn. C¬ cÊu +Năm 1992 lần đầu tiên VN xuất siêu +Trước 1992 và sau 92 là nước nhập siêu nhưng bản chất khác nhau( sau 92 chủ yếu nhập để phục vụ sự nghiệp CNH- H ĐH) Gi¸ trÞ +XuÊt khÈu tăng 13.5 lần, tăng nhanh hơn giá trị NK, +NhËp khÈu tăng 13.1 lần MÆt hµng: Atlat ThÞ trêng:Atlat TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN TỰ NHIÊN CÁC VÙNG Vùng Đất Khí hậu Sngòi Sinh vật Khoáng sản 1.TDMNBB đất feralit (đá phiến, Gơnai), đất phù sa cổ => Cây CN Có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao => Cây CN, dược liệu, rau quả cận nhiệt, ôn đới Sông Hồng (11 triệu KW), Sông Thái Bình (6 triệu KW) => Thủy điện Than: QN, Sắt : TN, YB; Thiếc – bôxit : Cao Bằng; Kẽm – chì : Bắc Cạn; Đồng – vàng : Lào Cai; Apatit : Lào Cai Đồng – niken : SL; đất hiếm : Lai C âu 2.ĐBSH Đất phù sa màu mỡ (chiếm 70 %dt đất NN) => cây LT-TP Có mùa đông lạnh => cơ cấu cây trồng đa dạng. Sông Hồng và Sông Thái Bình Đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên 3.BTB Đất đai đa dạng,=> cây CNNN, chăn nuôi gia súc, cây LT Nhiệt đới gió mùa phân hóa đa dạng Sông Mã, sông Cả => thủy lợi, GT và thuỷ điện. Rừng :2,46 triệu ha ( 20% cả nước). Độ che phủ 47,8 % Crôm, titan, đá vôi, sắt, cát,.. 4.DHNTB Đất đai đa dạng,=> cây CNNN, chăn nuôi gia súc, cây LT Nhiệt đới gió mùa phân hóa đa dạng Các con sông ngắn, giá trị thủy lợi, GT và thuỷ điện. Rừng 1,77 triệu ha VLXD, cát làm thủy tinh, vàng, dầu khí 5.TÂY NGUYÊN Đất bazan có tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng. Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hóa theo độ cao Các sông Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai => thủy điện Rừng chiếm 36 % DT đất có rừng và 52 % sản lượng gỗ Khoáng sản không nhiều, bôxit có trữ lượng hàng tỉ tấn 6.ĐNB Đất đỏ bazan (40% DT của vùng), -Đất xám Cận xích đạo, ít bị ảnh hưởng của bão Sông Đồng Nai => thủy điện Các khu vườn quốc gia, khu bảo tồn=> du lịch Dầu khí ở vùng thềm lục địa, sét, cao lanh. 7.ĐBSCL Đất phù sa ngọt(1 2 triệu ha), đất phèn và đất mặn. cận xích đạo, giàu nhiệt Sông Tiền và sông Hậu =>GT , SX và inh hoạt. Rừng gồm rừng tràm và rừng ngập mặn. ĐV: Cá ,chim Than bùn , đá vôi D. ĐỊA LÝ CÁC VÙNG KINH TẾ Bài 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU - MIỀN NÚI BẮC BỘ I. KHÁI QUÁT CHUNG - Gồm 15 tỉnh. - DT=101.000Km2 = 30,5% DT cả nước. - DS>12 triệu (2006) = 14,2% DS cả nước. - Tiếp giáp (Atlat).giáp với ĐBSH - địa bàn kinh tế trọng điểm phía bắc; đường biên giới dài giáp với TQ & L ào => có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị- xã hội sâu sắc. II. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH: 1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện: a. Khả năng: + Khoáng sản: phong phú, lớn bậc nhất cả nước Than đá ở Quảng Ninh- trữ lượng lớn nhất ĐNA Kim loại: sắt (Thái Nguyên, Yên Bái), thiếc(Cao Bằng), đồng (LCai), chì-kẽm... Phi kim: Apatit (Lào Cai), đất hiếm (Lai Châu).. => Phát triển ngành CN khai thác & chế biến khoáng sản + Thủy năng: phong phú từ hệ thống sông Hồng 11 tr kw( chiếm 1/3 trữ năng thủy điện cả nước( riêng s.Đà 6 tr kw)), sông Chảy, s.Gâm.. => phát triển thủy điện. b. Thực trạng: * Khai thác, chế biến khoáng sản: - Than khai thác vượt mức 30 tr tấn/ năm -> phục vụ cho nhà máy nhiệt điện (kể kèm công suất nhà máy) (Uông Bí & Uông Bí mở rộng (Quảng Ninh), Na Dương (Lạng Sơn), Cao Ngạn (Thái Nguyên), Cẩm Phả ( Q.Ninh)) và xuất khẩu. - Các loại ks kim loại -> Luyện kim, cơ khí, chế tạo máy - Khai thác mỏ Apatit -> sản xuất phân lân - Khoáng sản làm VL - XD -> công nghiệp VL – XD * Thủy điện: - Đã xây dựng các nhà máy thủy điện: Hòa Bình(s. Đà), CS 1920 MW(hoặc >1000 MW), Thác Bà / s.Chảy(110MW), Tuyên Quang/ s.Gâm, Sơn La/s.Đà c. Vấn đề đặt ra: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện lớn cần chú ý đến những thay đổi của môi trường 2. Trồng, chế biến cây công nghiệp, dược liệu, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới a. Khả năng: + Đất: ferelit trên đá phiến, đá vôi và các loại đá mẹ khác: ở các cánh đồng giữa núi có đất phù sa cổ + Khí hậu: Mang tính chất NĐÂGM có mùa đông lạnh; phân hóa theo độ cao + Nước: Có nguồn nước phong phú để tưới tiêu... => thuận lợi để phát triển nông nghiệp(trồng cây CN, dược liệu, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới) b. Thực trạng: Có thế mạnh đặc biệt để trồng các loại cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới + Đây là vùng trồng chè lớn nhất cả nước(Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Giang,..) + Vùng núi giáp biên giới của Cao Bằng, Lạng Sơn & vùng núi cao Hoàng Liên Sơn thuận lợi trồng các loại cây dược liệu(quế, hồi, tam thất, đương quy)& cây ăn quả(mận, lê, đào..) + Ở Sa Pa trồng được rau ôn đới, sản xuất hạt giống rau quanh năm c. Vấn đề đặt ra: Thời tiết bất thường, cơ sở công nghiệp chế biến còn hạn chế.. 3. Chăn nuôi gia súc (Đề thi TN năm 2012) a. Khả năng: + Địa hình cao, có cả miền núi và trung du; có diện tích rộng lớn nhất nước ta + Khí hậu: N Đ ÂGM có mùa đông lạnh thích hợp để chăn nuôi gia súc lớn như trâu, ngựa, dê + Đồng cỏ: Trên các cao nguyên 600-700m đồng cỏ tuy không lớn nhưng thuận lợi để phát triển ngành chăn nuôi gia súc(trâu, bò, dê, ngựa..) + Nguồn thức ăn (hoa màu) d ành nhiều hơn cho chăn nuôi lợn b. Thực trạng: - Trâu: Nuôi rộng rãi ở nhiều tỉnh đặc biệt là ở Đông Bắc : Đàn trâu 1.7 triệu con (chiếm ½ đàn trâu cả nước) - Bò: 900 nghìn con(16% cả nước) - Ngoài ra ở các vùng núi cao thuận lợi nuôi dê, ngựa.. - Lợn chiếm 21% đàn lợn cả nước c. Vấn đề đặt ra: - Khó khăn trong vận chuyển sản phẩm đến thị trường tiêu thụ - Cải tạo lại các đồng cỏ 4. Kinh tế biển: a. Khả năng: + Biển: Tiếp giáp vùng biển Đông Bắc có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế biển b. Thực trạng: - Phát triển mạnh ngành đánh bắt hải sản( nhất là đánh bắt xa bờ), nuôi trồng thủy sản - Đang xây dựng và nâng cấp cảng Cái Lân, tạo đà cho sự hình thành khu CN Cái Lân. - Phát triển du lịch biển- đảo c. Vấn đề đặt ra: Nâng cấp, mở rộng các cảng Câu hỏi : Trung du miền núi Bắc Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ? Gợi ý : - Thuận lợi : Địa hình, đất, nước tưới, khí hậu, đồng cỏ,( phần khả năng) - Khó khăn : Thiên tai, thời tiết đặc biệt( sương muối, rét đậm...), dịch bệnh.. ----------------------------------------------------- BÀI 33 - VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG I. KHÁI QUÁT: Gồm 10 tỉnh, TP trong đó có 2tp trực thuộc TW; Giới hạn ( At lat) II. THẾ MẠNH- HẠN CHẾ: 1. Thế mạnh - VTĐL: + Là cầu nối giữa Trung du - miền núi BB & Bắc Trung Bộ + Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc - Tài nguyên thiên nhiên: + Đất nông nghiệp chiếm 51.2%, trong đó 70% đất phù sa màu mỡ -> PT nông nghiệp + Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh + Nước: Phong phú(sông Hồng, S.Thái Bình), nước ngầm (nước nóng, nước khoáng) => thuận lợi phát triển nông nghiệp. + Biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn + Khoáng sản: không nhiều(đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí. ) -> phát triển CN - Dân cư đông -> lao động dồi dào, có kinh nghiệm, kỹ thuật, thị trường rộng lớn. - Cơ sở vật chất và CSHT: Phát triển, tương đối hoàn thiện - Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài - Lịch sử khai thác lãnh thổ: lâu đời 2. Hạn chế: - Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép đến vấn đề việc làm, nhà ở.. - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm -> lắm thiên tai( bão, lũ lụt, hạn hán.) - Thiếu nguyên liệu cho CN, một số loại TN bị xuống cấp(đất, nước mặt..) - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm 3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: a. Thực trạng: - Chuyển dịch giữa các ngành: Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II, III , chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm. - Trong nội bộ từng ngành: + Trong KV I: Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản + KV II: Chuyển dịch gắn liền với việc phát triển các ngành CN trọng điểm + KV III: Phát triển ngành du lịch b. Định hướng: - Tiếp tục giảm tỷ trọng KV I, tăng nhanh tỷ trọng khu vực II và III trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng KT nhanh gắn với việc giải quyết các vấn đề XH và môi trường - Trong nội bộ từng ngành( như trên) Bài 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Xà HỘI BẮC TRUNG BỘ I. KHÁI QUÁT: Bao gồm các tỉnh từ Thanh Hóa-> Thừa Thiên Huế II. VẤN ĐỀ HÌNH THÀNH CƠ CẤU NÔNG- LÂM –NGƯ Lãnh thổ kéo dài nhưng hẹp ngang nên tỉnh nào cũng có núi, đồi trung du; đồng bằng; biển-> thuận lợi để hình thành cơ cấu nông- lâm- ngư Các ngành Khả năng & thực trạng Nông nghiệp a. Khả năng + Địa hình - đất:Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang nên tất cả các tỉnh đều có núi, trung du, đồng bằng, biển => Thuận lợi hình thành cơ cấu kinh tế nông- lâm- ngư Phía Tây giáp với Lào là vùng núi cao Trường Sơn Bắc Ở giữa là vùng đồi trước núi có đất đỏ ba zan -> thuận lợi trồng cây CN lâu năm(càfê, cao su, hồ tiêu...), đồng cỏ thuận lợi chăn nuôi gia súc.. Tiếp đến là vùng đồng bằng duyên hải ven biển nhỏ hẹp, có đất cát pha không thật thuận lợi cho trồng lúa nhưng thuận lợi trồng cây CN hàng năm (lạc, mía..) + Khí hậu: Chịu ảnh hưởng của gió mùa ĐBắc suy yếu dần + Nước: Phong phú(s.Mã, s. Cả, s. Chu..) => thuận lợi phát triển nông nghiệp b. Thực trạng: Vùng đồi trước núi có đất ba zan thuận lợi để trång c©y CN l©u n¨m( cµ fª, cao su, tiªu..), hình thành vùng chuyên canh cây CN lâu năm; cã nhiÒu ®ång cá-> ch¨n nu«i gia sóc(trâu 1.1 tr con chiếm ¼ đàn trâu cả nước, được nuôi nhiều ở các tỉnh phía bắc); bò 900.000 con chiếm 1/5 đàn bò cả nước) - §ång b»ng cã ®Êt c¸t pha -> trồng c©y CN hµng n¨m(lạc, mía, thuốc lá..) nhưng kh«ng thuËn lîi cho trồng lóa. -> hình thành 1 số vùng chuyên canh cây CNHN & vùng lúa thâm canh Lâm nghiệp a. Khả năng: + Rừng: DT rừng lớn(chiếm 1/5 S cả nước, độ che phủ chỉ đứng sau Tây Nguyên Trong rừng có nhiều loại gỗ quý, chim thú quý => phát triển lâm nghiệp b. Thực trạng: - Hàng loạt lâm trường hoạt động, thực hiện đi đôi với khai thác và bảo vệ rừng. Ngư nghiệp a. Khả năng: Bờ biển dài, có nhiều bãi tôm, cá; vũng, vịnh để nuôi trồng thuỷ sản => phát triển ngư nghiệp b. Thực trạng: - Do hạn chế về phương tiện nên chủ yếu là đánh bắt gần bờ - Tất cả các tỉnh đều có khả năng phát triển nghề cá, trong đó Nghệ An là tỉnh trọng điểm nghề cá. - Hiện nay việc nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn đang phát triển khá mạnh. III. PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1. Phát triển các ngành CN trọng điểm và các trung tâm CN chuyên môn hoá + Điều kiện: khoáng sản, nguyên liệu từ nông- lâm- thuỷ sản, lao động dồi dào + Các ngành CN trọng điểm: * Sản xuất vật liệu xây dựng( nhà máy xi măng Bỉm Sơn, Nghi Sơn-Thanh Hoá, Hoàng Mai - Ngh ệ An), nhà máy thép liên hợp Hà Tĩnh * CN năng lượng(đang xây dựng nhà máy thuỷ điện Cửa Đạt/s.Chu, Bản Vẽ/s.Cả, Rào Quán/s.Rào Quán) * Cơ khí, luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản + Các TTCN & các ngành chuyên môn hoá: * Thanh Hoá- Bỉm Sơn(khai thác-chế biến lâm sản, sản xuất giấy, xenlulo, vật liệu xây dựng.. * Vinh(), Tĩnh Gia()Huế() -> Đọc At lat Địa lí 2. Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là GTVT - Mạng lưới giao thông chủ yếu: QL 1A, đường sắt Thống Nhất, đường HCM chạy qua -> thúc đẩy phát triển kinh tế cho tất cả các tỉnh, mở rộng giao lưu B-N - Đường HCM -> thúc đẩy phát triển kinh tế cho các huyện phía tây - Mở rộng, nâng cấp các tuyến giao thông ngang(7, 8, 9), mở hàng loạt các cửa khẩu -> giao lưu với nước bạn Lào. - Một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng, hoàn thiện gắn với sự hình thành khu kinh tế cảng biển. - Các sân bay: Phú Bài(Huế), Vinh(N. An) đang được nâng cấp-> giao lưu quốc tế ? 1. Trình bày vấn đề hình thành cơ cấu nông- lâm- ngư? (khả năng và thực trạng) 2. Tại sao việc xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là GTVT có ý nghĩa đặc biệt quan trọng ở BTB? ------------------------------------------------------------------------------------- BÀI 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – Xà HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I. KHÁI QUÁT: - Gồm 8 tỉnh, thành phố - Có 2 quần đảo xa bờ (Hoàng Sa (TP ĐN) &T.Sa (Khánh Hoà)) II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN Khả năng Thực trạng Nghề cá - Đường bờ biển dài, các tỉnh đều giáp biển - Có nhiều bãi cá lớn(lớn nhất là bãi cá thuộc các tỉnh cực Nam Trung Bộ), có ngư trường NThuận- BThuận- Bà Rịa – VT & ngư trường quần đảo Hoàng Sa- T.Sa. - Có nhiều vũng, vịnh để nuôi trồng thủy sản - Sản lượng thuỷ sản năm 2005 là 624000 tấn(420000 tấn cá biển) - Việc nuôi tôm hùm, tôm sú đang được phát triển ở nhiều tỉnh, nhất là Phú Yên, K.Hoà. - Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng: nước mắm Phan Thiết nổi tiếng. Du lịch biển - Dọc bờ biển có nhiều bãi tắm đẹp: Mỹ Khê- Đà Nẵng...(dựa vào Atlat kể); các đảo, vịnh đẹp... -Khách sạn, nhà nghĩ, nhà hàng phát triển. - Nha Trang là điểm đến đối với du khách trong và ngoài nước – là trung tâm DL lớn của nước ta - ĐNẵng là trung tâm DL quan trọng - Du lịch biển- đảo kết hợp thể thao dưới nước đang được phát triển mạnh Dịch vụ hàng hải Có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu(vịnh Nha Trang, vịnh Vân Phong...) - Đã xây dựng các cảng tổng hợp do TW quản lí như: ĐN, QNhơn, NTrang) -Đang xây dựng cảng nước sâu: Dung Quất(Qngãi) - Vịnh Vân Phong sẽ hình thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta Khai thác KS ở thềm lục địa & sản xuất muối - Vùng thềm lục địa ở DHNTB được khẳng định là có nhiều dầu, khí. - Vùng biển DHNTB thuận lợi để sản xuất muối nhờ khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, mùa khô kéo dài, lại ít có sông đổ ra biển - Hiện nay đã tiến hành khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông đảo Phú Quý (Bình Thuận) - Các vùng sản xuất muối nổi tiếng: Sa Huỳnh(Quảng Ngãi), Cà Ná(Ninh Thuận) III. PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG : 1. Phát triển công nghiệp: - ĐK: Khoáng sản đặc biệt là dầu-khí, nguyên liệu từ nông- lâm- thuỷ sản, lao động..Tuy nhiên thiếu nguyên, nhiên liệu, đặc biệt là điện. - Đã hình thành chuỗi các TTCN : ĐN, Q.Ngãi, Q.Nhơn, Ntrang, Phan Thiết với cơ cấu ngành -> xem Atlat Câu hỏi(Đề thi TN năm 2012) Dựa vào bản đồ vùng DHNTB và Tây Nguyên của At lát Địa lí VN, hãy kể tên các trung tâm công nghiệp có cảng biển ở vùng DHNTB?Phân tích ý nghĩa của hệ thống cảng biển ở DHNTB đối với sự phát triển kinh t ế- xã hội của vùng? Trả lời: - Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết - Ý nghĩa: + Thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế của vùng + Tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới + Tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh giao lưu kinh tế + Nâng cao vai trò của vùng trong quan hệ với các tỉnh Tây Nguyên, khu vực Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan 2. Phát triển cơ sở năng lượng: (Xác định trên At l¸t) - Đường dây 500 KV - Xây dựng các nhµ m¸y thủy điện quy mô trung bình và tương đối lớn ( §äc At l¸t) 3. Phát triển giao thông vận tải : (Xác định trên At lat) - Mở rộng, nâng cấp tuyến quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam ->giao lưu quốc tế - Các tuyến Đông- Tây(24, 19, 25, 26, 27,28 -> trao đổi hàng hoá với Tây Nguyên, Lào, - Các hải cảng, sân bay-> giao lưu quốc tế Bài 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN I. KHÁI QUÁT: Gồm có 5 tỉnh (xem Atlat) - Tiếp giáp: DHNTB, Đông Nam Bộ, Campuchia và Lào=> Thuận lợi giao lưu liên hệ với các vùng có vị trí chiến lược về an ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế. - Đây là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển. II. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH: Câu hỏi: Thế mạnh (khả năng) Thực trạng Phát triển cây công nghiệp lâu năm: - Địa hình - đất: Gồm các cao nguyên xếp tầng, đất bazan với: + Diện tích lớn nhất cả nước, tầng phong hóa sâu giàu dinh dưỡng + Phân bè tập trung thành các mặt bằng rộng => thuận lợi hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn, thành lập các nông trường... - Khí hậu: + Cận xích đạo, có một mùa mưa và một mùa khô kéo dài-> thuận lợi để phơi sấy & bảo quản sản phẩm nhưng lại gây thiếu nước vào mùa khô + Khí hậu còn phân hoá theo độ cao-> thuận lợi để trồng cây CN nhiệt đới (400-500m) và cận nhiÖệ ( cây chè (> 1000m) - Lao động: có kinh nghiệm trong nghề trồng cây công nghiệp lâu năm(như cà fê) - Cơ sở vật chất – hạ tầng giao thông có nhiều tiến bộ phục vụ cho phát triển vùng chuyên canh - ThÞ trêng ngày càng mở rộng cả trong và ngoài nước - Đường lối chính sách: Được Đảng, Nhà nước đầu tư cho vùng chuyên canh.. - Cây cà fê:(vai trò, dt, các loại, phân bố) + Quan trọng số một + DT: 450.000ha(4/5 dt cà fê cả nước – năm 2006) + §¾c L¾c lµ tØnh trång nhiÒu nhÊt (càfê vối) trên các cao nguyên cao, mát mẻ trồng cà fê chè(Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồ
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_ly_thuyet_mon_dia_li_lop_12.doc