Tài liệu đề cương ôn tập Học kì 1 môn Hóa học Lớp 11

doc 5 trang Mạnh Hào 30/05/2025 290
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu đề cương ôn tập Học kì 1 môn Hóa học Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu đề cương ôn tập Học kì 1 môn Hóa học Lớp 11

Tài liệu đề cương ôn tập Học kì 1 môn Hóa học Lớp 11
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – MOÂN HOAÙ 11
NĂM HỌC 2014 – 2015
A – LÝ THUYẾT:
Khái niệm về chất điện li, phân loại chất điện li, giải thích tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
Khái niệm axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo thuyết Areniut ; khái niệm và phân loại muối.
Tích số ion của nước (ở 25oC) và ý nghĩa của nó.
Khái niệm về pH và ý nghĩa của pH.
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li.
Cấu hình electron, độ âm điện, cấu tạo phân tử và các số oxi hóa thường gặp của nitơ và photpho.
Tính chất vật lý và tính chất hóa học của nitơ, photpho, amoniac, axit nitric, axit photphoric, muối nitrat, muối photphat và ứng dụng của chúng.
Vai trò, cách đánh giá độ dinh dưỡng, phương pháp điều chế của các loại phân bón hóa học.
Tính chất vật lí và tính chất hóa học của cacbon, silic, cacbon monooxit, cacbon đioxit, muối cacbonat, silic đioxit, axit silixic và ứng dụng của chúng.
Khái niệm về hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ, tính chất chung của hợp chất hữu cơ.
Thuyết cấu tạo hóa học, khái niệm đồng đẳng, đồng phân ; liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Khái niệm công thức phân tử, công thức đơn giản nhất, công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ.
B – BÀI TẬP
DẠNG 1: Viết phương trình hóa học :
Bài 1. Viết phương trình điện li của các chất: HCl, HNO3, HNO2, H2SO4, HClO, H3PO4, CH3COOH, KOH, Ba(OH)2, Zn(OH)2, Mg(NO3)2, Al2(SO4)3
Bài 2. Nêu hiện tượng, viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra khi cho các cặp chất sau tác dụng với nhau :
 a. Dung dịch NH4Cl + dung dịch NaOH 
 b. Dung dịch HNO3 + CaCO3
 c. Dung dịch Cu(NO3)2 + dung dịch NaOH
 d. Dung dịch BaCl2 + dung dịch (NH4)2SO4
 e. Dung dịch NaHCO3 + dung dịch HCl
 f. Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH loãng. Tiếp tục nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm trên, lắc đều. Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích.
Bài 3. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau
a. N2NH3NONO2HNO3Cu(NO3)2CuO
b. P P2O5H3PO4 Ca3(PO4)2H3PO4 
c. CO CO2 NaHCO3 Na2CO3 CaCO3 CO2 CO Cu
 d. Si SiO2 Na2SiO3 H2SiO3
Bài 4.Viết phương trình nhiệt phân (nếu có) các muối trong các trường hợp sau:
a. NaNO3 ; b. Mg(NO3)2 ; 
c. AgNO3 ; d. NH4NO2 
e. NH4NO3 ; f. NaHCO3 ; 
g. Na2CO3 ; h. CaCO3 
DẠNG 2: Tính toán nồng độ ion trong dung dịch và pH.
1. pH: [H+] = 10-a → pH = a 
	[OH-] = 10-b → pOH = b.
 Hoặc [H+], [OH-] bất kì:
pH = - log[H+]
pOH = - log[OH-]
2. Với mọi dung dịch điện li:
[H+].[OH-] = 10-14 
pH + pOH = 14 
3. Định luật bảo toàn điện tích: trong dung dịch :q + = q - 
Bài 5. Tính pH của các dung dịch: HCl 0,001M; H2SO4 0,05M; Ba(OH)2 0,0005M; NaOH 0,1M.
Bài 6. Một dung dịch axit sunfuric có pH = 2 .
a/ Tính nồng độ mol của axit sunfuric trong dung dịch đó . Biết rằng ở nồng độ này, sự phân li của H2SO4 thành ion là hoàn toàn .
b/ Tính nồng độ mol của ion OH- trong dung dịch đó . 
Bài 7. Tính pH của dd tạo thành sau khi trộn 100 ml dd HCl 1M với 400 ml dd NaOH 0,375M.
Bài 8. Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. Tính pH của dung dịch thu được. 
Bài 9. Dung dịch X chứa (0,1 mol Fe2+; 0,2 mol Al3+ ; x mol Cl- ; y mol SO42-). Khi cô cạn X được 46,9g muối khan. Tìm x và y.
Bài 10. Cho dung dịch X chứa m gam gồm (0,15 mol Cu2+ ; x mol Fe3+ ; y mol Cl-) tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 86,1g kết tủa. Tìm m gam. 
DẠNG 3: Nhận biết
Bài 11. Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: 
a. NH4Cl; (NH4)2SO4; MgCl2; FeCl3	
b. NH4NO3; KNO3; (NH4)2SO4; K2SO4
 c. HNO3, NaCl, HCl, NaNO3,Na3PO4
 d. HCl, HNO3 , H3PO4
DẠNG 4: Bài toán vô cơ
Bài tập về CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
CO2	+	NaOH 	 →	NaHCO3
 CO2	+	2 NaOH → Na2CO3 + H2O
Đặt :	Nếu 	T ≤ 1	→ tạo muối duy nhất NaHCO3 (tính theo số mol OH)	Nếu 	1 < T < 2	→ tạo hỗn hợp hai muối NaHCO3 và Na2CO3(đặt x, y)
 Nếu T ≥ 2	→ tạo muối duy nhất Na2CO3(tính theo số mol CO2)
Bài 12. Cho hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 0,75M.
 a. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. 
 b. Tính CM các muối trong dung dịch . ( Thể tích thay đổi không đáng kể)
Bài 13. Cho 45g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ trong một bình có chứa 500 ml dd NaOH 1,5M tạo thành dd X
 a. Tính khối lượng muối có trong dd X
 b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần thiết để tác dụng với các chất có trong dd X tạo ra muối trung hoà 
 2. Bài tập về H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm
	H3PO4	+	NaOH	→	NaH2PO4	+	H2O
	H3PO4	+	2NaOH	→	Na2HPO4	+	2H2O 	
H3PO4	+	3NaOH	→	Na3PO4	+	3H2O
Đặt . Nếu T ≤ 1 	→ tạo muối duy nhất NaH2PO4
	1 < T < 2 	→ tạo hỗn hợp hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4
	T = 2	→ tạo muối duy nhất Na2HPO4
	2 < T < 3	→ tạo hỗn hợp hai muối Na2HPO4 và Na3PO4
	T ≥ 3	→ tạo muối duy nhất Na3PO4.
Bài 14. Trộn lẫn 100ml dd NaOH 1M với 50ml dd H3PO4 1M. Tính nồng độ mol/l của dd muối thu được sau phản ứng ?
Bài 15. Cho 72g dd NaOH 10% tác dụng với 50ml dd axit photphoric 19,6%, D= 1,5 g/ml . Sau phản ứng trong dd có các muối nào và khối lương bao nhiêu sau khi cô cạn dd? 
Bài 16	. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư . Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4
a.Viết pthh của các phản ứng xảy ra 
b.Tính khối lượng dd NaOH đã dùng
 3. Bài tập về NH3, HNO3 và muối nitrat
Bài 17. Để điều chế 5 tấn HNO3 nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn NH3 ? Biết rằng sự hao hụt NH3 trong quá trình sản xuất là 3,8%.
Bài 18. Từ 34 tấn NH3 sản xuất 160 tấn HNO3 63%. Tính hiệu suất của phản ứng điều chế HNO3 
Bài 19. Cho 13,44 lít N2 phản ứng với 50,4 lít H2 thu được 6,72 lít NH3 (các thể tích đo ở đktc).Tìm hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3. 
Bài 20. Cho 32,5 gam một kim loại M có hóa trị 2 tan hoàn toàn trong HNO3 thu được 2,8 lít khí N2O(sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Xác định M?
Bài 21. Hoà tan 12,8gam kim loại M bằng dd HNO3 đặc,dư thu 8,96 lít (đktc) khí NO2. Xác định M 
 Bài 22. Cho 3,6 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít (đktc) khí X (không có sản phẩm khử nào khác). Tìm CTPT của khí X ? 
Bài 23. Cho 5,6 g Fe phản ứng với lượng HNO3 loãng, dư giải phóng ra V lít một khí (không màu, hoá nâu trong không khí) có thể tích ở điều kiện chuẩn .Tính V
Bài 24. Hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp A gồm Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 dư thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc và dung dịch B. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A và khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch B.
Bài 25. Hòa tan hoàn toàn 7,92g hỗn hợp A gồm bột Al và Cu vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch B và chỉ thoát ra khí NO duy nhất có thể tích 3,136 lít (đkc). 
a) Tính khối lượng mỗi chất trong A.
b) cô cạn dung dịch B, nung muối thu được đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tìm m?
Bài 26. Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 3584ml khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra ( đktc ) và dung dịch X. Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 2688ml khí thoát ra ( đktc ).
	a/ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
	b/ Tính khối lượng kết tủa khi cho 650ml dung dịch NaOH 1,25 M vào dung dịch X.
Bài 27. Nung 25,5g bạc nitrat một thời gian, để nguội rồi đem cân được 19,3g rắn. Tìm khối lượng bạc nitrat tham gia và hiệu suất của phản ứng nhiệt phân? 
--------------Hết-------------Ma trận đề kiểm tra môn Hóa11 -Học kì 1- Năm học 2014-2015
Hiểu
Biết
Vận dụng
Vận dụng cao
Điểm 
Chương 1: 
Sự điện li
1
1
2,5 điểm
Chương 2: Nito-Photpho
1
3 điểm
Chương 3:Cacbon- Silic
1
2 điểm 
Tổng hợp
1
1
2,5 điểm
Tổng cộng
2đ
1,5đ
3,5đ
3đ
10 điểm 

File đính kèm:

  • doctai_lieu_de_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_hoa_hoc_lop_11.doc