Tài liệu đề cương ôn tập Học kì 1 môn Hóa học Lớp 10

doc 5 trang Mạnh Hào 27/05/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu đề cương ôn tập Học kì 1 môn Hóa học Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu đề cương ôn tập Học kì 1 môn Hóa học Lớp 10

Tài liệu đề cương ôn tập Học kì 1 môn Hóa học Lớp 10
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – MÔN HÓA 10
NĂM HỌC 2014 – 2015
 I. LÝ THUYẾT: 
- Cấu tạo của nguyên tử, đơn vị khối lượng nguyên tử.
- Định nghĩa nguyên tố hóa học.
- Điện tích hạt nhân, số khối, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử.
- Khái niệm về đồng vị, nguyên tử khối.
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình.
- Số electron tối đa trên mỗi phân lớp, mỗi lớp.
- Thứ tự mức năng lượng trong nguyên tử. Cấu hình electron nguyên tử.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn. Cách xác định ô nguyên tố, chu kì, nhóm nguyên tố.
- Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện, bán kính nguyên tử trong một chu kì, nhóm A.
- Xác định hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hóa trị trong hợp chất khí với hidro. 
- Viết công thức oxit cao nhất, hợp chất khí với hidro, hidroxit.
- Định luật tuần hoàn.
- Định nghĩa liên kết ion, liên kết cộng hóa trị, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực.
- Định nghĩa: chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử, phản ứng oxi hóa khử.
II. BÀI TẬP: 
CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ.
DẠNG 1: TÌM SỐ P, E, N, SỐ KHỐI A - VIẾT KÍ HIỆU NGUYÊN TỬ
 Bài 1: Hãy cho biết điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử, số proton, số notron, số electron và số khối của các nguyên tử sau đây: N ; K ;U.
Bài 2: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt .
Tìm số P, E, N?
Xác định điện tích hạt nhân của nguyên tử?
Bài 3: Trong nguyên tử một nguyên tố X có tổng số các loại hạt là 58. Biết số hạt proton ít hơn số hạt nơtron là 1 hạt. 
Tìm số khối của X?
Viết kí hiệu của nguyên tử?
Bài 4: Nguyªn tö của nguyªn tè X có tổng số hạt là 34. Trong ®ã sè h¹t mang ®iÖn gÊp 1,833 lần số h¹t kh«ng mang ®iÖn. 
Tìm số hiệu nguyên tử của X?
Viết cấu hình electron của X?
 DẠNG 2: XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH, % SỐ NGUYÊN TỬ CÁC ĐỒNG VỊ
Tính nguyên tử khối trung bình.
Nếu chưa có số khối A1; A2. ta tìm A1 = p + n1; A2 = p+ n2 
Áp dụng công thức :
 = trong đó 	A1, A2 là số khối của các đồng vị 1, 2
	x1, x2 là % số nguyên tử của các đồng vị 1, 2
Xác định phần trăm các đồng vị 
- Gọi % của đồng vị 1 là x % 
 Þ % của đồng vị 2 là (100 – x). 
- Lập phương trình tính nguyên tử khối trung bình Þ giải được x. 
Hoặc: Giải theo phương pháp đường chéo. 
Bài 1: Trong tự nhiên Mg có 3 đồng vị ( 79%), ( 10%), còn lại là . Tính nguyên tử khối trung bình của Mg?
Bài 2: Bo coù hai ñoàng vò. Ñoàng vò thöù nhaát coù soá khối bằng 10. Ñoàng vò thöù hai coù soá khối là A2. Bieát nguyeân töû löôïng trung bình cuûa B laø 10,812. Biết % số nguyên tử đồng vị thứ nhất là 18,89%. Xác định A2 ?
Bài 3: Trong tự nhiên, nguyên tố brôm có hai đồng vị . Khối lượng nguyên tử trung bình của brôm là 79,91 . Tính thành phần phần trăm (%) cuûa moãi ñoàng vò?
Bài 4: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11B và 10B , nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,8. Tính thành phần phần trăm (%) cuûa moãi ñoàng vò?
Bài 5: Nguyên tố Cu có hai đồng vị bền, trong đó đồng vị chiếm 73%. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tính nguyên tử khối của đồng vị còn lại? 
DẠNG 3: VIẾT CẤU HÌNH E CỦA NGUYÊN TỬ, ION – XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
 1. Từ cấu hình e của nguyên tử Þ Cấu hình e của ion tương ứng.
- Cấu hình e của ion dương : bớt đi số e ở phân lớp ngoài cùng của ngtử bằng đúng điện tích ion đó.
- Cấu hình e của ion âm : nhận thêm số e bằng đúng điện tích ion đó vào phân lớp ngoài cùng của ngtử.
2. Dựa vào cấu hình e, xác định cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố.
	- Lớp ngoài cùng có 8 e Þ ngtố khí hiếm (He có 2e ngoài cùng)
	- Lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 e Þ ngtố kim loại
	- Lớp ngoài cùng có 5, 6, 7 Þ ngtố phi kim
	- Lớp ngoài cùng có 4 e Þ có thể là kim loại, hay phi kim.
Bài 1: Nguyên tử X có 5 electron ở phân lớp s và nguyên tử Y có phân lớp ngoài cùng là 3p3.
	a. Viết cấu hình electron của X , Y
	b. X, Y có bao nhiêu lớp electron, gọi tên các lớp. Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron?
	c. X, Y là kim loại, phi kim, khí hiếm
Bài 2: Ion X2- và M3+ đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. 
Viết cấu hình electron của nguyên tử X, M?
X, M là kim loại , phi kim hay khí hiếm?
Bài 3: Viết cấu hình electron của các nguyên tử và ion sau : Al ( Z = 13); Al3+; Fe ( Z= 26); Fe2+; Br ( Z= 35); Br-?
CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
DẠNG 1: TỪ CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ ↔ Vị TRÍ TRONG BTH
 - Từ cấu hình electron của nguyên tử Þ vị trí trong BTH
	+ số lớp electron ↔ số thứ tự chu kì 
	+ số electron của lớp ngoài cùng ( với nhóm A) ↔ số thứ tự nhóm 
Nếu cấu hình e ngoài cùng : (n-1)da nsb thì nguyên tố thuộc nhóm B và :
	+ nếu a + b < 8 	Þ	Số TT nhóm = a + b.
	+ nếu a + b = 8, 9, 10 	Þ 	Số TT nhóm = 8.
+ nếu a + b > 10	Þ 	Số TT nhóm = a + b – 10.
Lưu ý: - Từ cấu hình ion => cấu hình electron của nguyên tử => vị trí trong BTH
( không dùng cấu hình ion => vị trí nguyên tố )
Bài 1 : Cho nguyên tố A (Z = 16), B (Z = 19), C (Z= 25)
a. Định vị trí của các nguyên tố này trong Bảng tuần hoàn.
b. Viết cấu hình electron của A2-; B+ , C2+ ?
Bài 2 : Một nguyên tố X ở nhóm IIA, chu kì 4.
a. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X.
b. Hãy cho biết số thứ tự của nguyên tố X trong Bảng tuần hoàn.
c. X thuộc nguyên tố kim loại hay phi kim. Để đạt cấu hình bền X sẽ nhận hay nhường bao nhiêu electron? Biểu diển sự thành ion của nguyên tử X.
Bài 3 : Ion X3+ , Y2- có cấu hình electron lớp cuối cùng là 2s22p6.
	a. Viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y. Xác định vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn.
	b. Cho biết tính chất hóa học cơ bản của X, Y ( Tính kim loại, phi kim hay khí hiếm)
DẠNG 2: XÁC ĐỊNH 2 NGUYÊN TỐ KẾ TIẾP TRONG CÙNG 1 CHU KÌ HOẶC CÙNG NHÓM
- Nếu A, B là 2 nguyên tố nằm kế tiếp nhau trong 1 chu kì Þ ZB – ZA = 1
- Nếu A, B là 2 nguyên tố thuộc 1 nhóm A và 2 chu kì liên tiếp thì giữa A, B có thể cách nhau 8, 18 hoặc 32 nguyên tố. Lúc này cần xét bài toán 3 trường hợp:
	+ Trường hợp 1: A, B cách nhau 8 nguyên tố : 	ZB – ZA = 8.
	+ Trường hợp 2: A, B cách nhau 18 nguyên tố : 	ZB – ZA = 18.
	+ Trường hợp 3: A, B cách nhau 32 nguyên tố :	 ZB – ZA = 32.
Phương pháp : 	Lập hệ phương trình theo 2 ẩn ZB, ZA Þ ZB, ZA
Hoặc
- Nếu A, B là 2 nguyên tố thuộc 1 nhóm A và 2 chu kì liên tiếp thì giữa A, B có thể cách nhau 8, 18 hoặc 32 nguyên tố. Lúc này cần xé
	+ Nếu ≤ 18 thì A, B cách nhau 8 nguyên tố : 	ZB – ZA = 8.
	+ Nếu 18 < ≤ 50 thì A, B cách nhau 18 nguyên tố : 	ZB – ZA = 18.
	+ Nếu > 50 thì A, B cách nhau 32 nguyên tố :	 ZB – ZA = 32.
Phương pháp : 	Lập hệ phương trình theo 2 ẩn ZB, ZA Þ ZB, ZA
Bài 1: A vaø B laø hai nguyeân toá ñöùng keá tieáp nhau ôû moät chu kyø trong heä thoáng tuaàn hoaøn. Toång soá proton cuûa chuùng laø 25. Xaùc ñònh soá hieäu nguyeân töû vaø vieát caáu hình e cuûa A, B.
Bài 2: A vaø B laø hai nguyeân toá thuoäc cuøng moät nhóm A vaø ôû hai chu kyø nhoû lieân tieáp trong heä thoáng tuaàn hoaøn. Toång soá proton cuûa chuùng laø 32. Xaùc ñònh soá hieäu nguyeân töû vaø vieát caáu hình e cuûa A, B.
Bài 3: A vaø B laø hai nguyeân toá thuoäc cuøng moät phaân nhoùm A vaø ôû hai chu kyø lieân tieáp trong heä thoáng tuaàn hoaøn. Toång soá ñieän tích haït nhaân cuûa chuùng laø 24. ø Vieát caáu hình e cuûa A, B.
Bài 4: A vaø B laø hai nguyeân toá ñöùng keá tieáp nhau ôû moät chu kyø trong heä thoáng tuaàn hoaøn. Toång soá proton cuûa chuùng laø 31. Vieát caáu hình e cuûa A, B.
DẠNG 3: XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO PHẦN TRĂM KHỐI LƯỢNG
Lưu ý : Đối với phi kim : hoá trị cao nhất với Oxi + hoá trị với Hidro = 8
- Xác định nhóm của nguyên tố R (Số TT nhóm = số electron lớp ngoài cùng = hoá trị của ngtố trong oxit cao nhất )
- Lập hệ thức theo % khối lượng Þ MR .
	Giả sử công thức RHa cho %H Þ %R =100-%H và ngược lại Þ ADCT : Þ giải ra MR. 
	Giả sử công thức RxOy cho %O Þ %R =100-%O và ngược lại Þ ADCT : Þ giải ra MR. 
Bài 1: Hợp chất khí của nguyên tố R với hidro có dạng RH. Trong oxit cao nhất của nó, R chiếm 58,82% về khối lượng.Tìm tên của nguyên tố R.
Bài 2: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2 . Trong hợp chất của R với hidro, có 75 % R về khối lượng.
Xác định R , viết công thức oxit cao nhất của R.
Bài 3: Hợp chất khí của Hidro với nguyên tố R có dạng RH3. Oxit cao nhất của nó chứa 56,33% oxi về khối lượng.Tìm nguyên tử khối của R.
DẠNG 4: XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Tìm 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong cùng phân nhóm chính.
Tìm Þ	MA < 	 < MB Þ dựa vào BTH suy ra 2 nguyên tố A, B.
Bài 1: Cho 0,42 g một kim loại kiềm vào nước dư thu thu được 672 ml khí hidro (đktc). Tìm kim loại kiềm.
Bài 2: Cho 2,4 g một kim loại A hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 2,24 (l) khí H2 (đkct). Tìm tên kim loại đó.
Bài 3: Hòa tan 20,2 (g) hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B ở hai chu kì liên tiếp nhau vào nước thu được 6,72 (l) khí (đktc) và dung dịch X.
	a. Tìm tên hai kim loại A, B.
	b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2 (M) cần dùng để trung hòa dung dịch X.
DẠNG 5: SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CƠ BẢN CỦA CÁC NGUYÊN TỐ.
Bài 1: Cho các nguyên tố sau: S(Z=16), P(Z=15), N(Z=7). So sánh tính chất hóa học cơ bản của chúng?
Bài 2: Cho các nguyên tố: Na(Z=11), Mg(Z=12), K(Z=19). Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần tính kim loại?
Bài 3: Cho các nguyên tố Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13). Viết các oxit cao nhất và hidroxit tương ứng, sắp xếp chúng theo chiều tính bazơ tăng dần
CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài 1: Cho các phân tử sau: Cl2, CO2, K2O, H2O, CH4 , CaCl2.
	a. Hãy dự đoán loại liên kết hóa học trong các phân tử trên.
	b. Trong phân tử có liên kết cộng hóa trị, phân tử nào phân cực mạnh nhất, phân tử nào ít phân cực nhất.
Bài 2: Cho các phân tử sau: PH3, Na2O, CO2, CaF2. 
	a. Hãy biểu diển sự hình thành các phân tử trên.
	b. Hãy xác định cộng hóa trị ( đối với hợp chất cộng hóa trị) và điện hóa trị ( đối với hợp chất ion) của các nguyên tố trong các phân tử trên.
Bài 3 : Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất cộng hóa trị sau: N2, O2, Cl2, HCl, NH3, CH4, C2H4, C2H2. Xác định cộng hóa trị và số oxi hóa của các nguyên tố trong các chất trên.
Bài 4: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:
	a) H2S, S, H2SO3, H2SO4.
	b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4.
	c) MnO4– , SO42–, NH4+, NO3– , PO43–.
CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
Bài 1: Cho các phản ứng sau:
	(1) HClO4 + KNO2 → HCl + KNO3	(2) Cu(OH)2 → CuO + H2O.
	(3) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O	(4) Cu(NO3)2 Cu + 2 NO2 ↑ + O2↑
a. Hãy xác định phản ứng oxi hóa - khử và phản ứng không oxi hóa - khử.
b. Tìm chất bị oxi hóa và chất bị khử trong các phản ứng oxi hóa - khử.
Bài 2: Cho phản ứng: 
	 Al + H2SO4đ → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
a. Cân bằng phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng electron. 
b. Cho biết vai trò của H2SO4 trong phản ứng trên.
Bài 3: Cân bằng các phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron.
P + H2 SO4 ® H3PO4 + SO2 +H2O.
H2S + HClO3 ® HCl +H2SO4. 
Fe + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O. 
Mg + HNO3 ® Mg(NO3)2 + NO + H2O.
e) CuO + 	NH3 	→ 	Cu 	+ N2↑ + H2O
f) I2	 +	HNO3	→	HIO3	 + NO↑ + H2O
g) Al + 	HNO3 → 	Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
h) Mg + 	HNO3	→ 	Mg(NO3)2 + N2O↑ 	+ H2O
i) Al + HNO3 ® Al(NO3)3 + N2O + H2O.
FeSO4 + H2SO4 + KMnO4 ® Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. 
l) KMnO4 + HCl® KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài 1: Nguyên tử P (Z= 15), Na (Z=11)
Viết cấu hình e của A, B
Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn.
Nêu tính chất hóa học cơ bản của A, B
Viết công thức oxit cao nhất, hợp chất khí với hidro (nếu có), hidroxit của A, B 
So sánh tính chất hóa học của: - P với Si (Z=14) và S (Z=16)
 - Na với Li (Z=3) và K (Z=19) 
Bài 2: A, B, C là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân lần lượt là 9, 19, 8
Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố đó.
Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp A và B, B và C, A và C.
Bài 3: Nguyên tử khối trung bình của B là 10,81. Trong tự nhiên B có hai đồng vị 10B và 11B .
Tính thành phần % số nguyên tử của các đồng vị.
Tính % khối lượng của 11B trong axit boric H3BO3. 
Bài 4: Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị Cl vàCl. Biết nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. Tính % m của Cl trong HClO3
------------Hết------------

File đính kèm:

  • doctai_lieu_de_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_hoa_hoc_lop_10.doc