Sơ đồ kiến thức Lịch sử Lớp 11 Học kì II

doc 9 trang Mạnh Hào 13/06/2024 980
Bạn đang xem tài liệu "Sơ đồ kiến thức Lịch sử Lớp 11 Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sơ đồ kiến thức Lịch sử Lớp 11 Học kì II

Sơ đồ kiến thức Lịch sử Lớp 11 Học kì II
Bài 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ 
(1918 - 1939)
PHONG TRÀO NGŨ TỨ VÀ SỰ THÀNH LẬP ĐCS TRUNG QUỐC
	 Ngày 4/5/1919, 	cuộc biểu tình của 3000 học sinh, sinh viên yêu nước Bắc Kinh.	
	Diễn biến	 Mục tiêu: phản đối âm mưu xâu xé, nơ dịch của các nước đế quốc.	
 	 Phong trào lơi kéo đơng đảo các tầng lớp tham gia đặc biệt là cơng nhân.
	 Mở đầu cao trào chống đế quốc, phong kiến ở Trung Quốc.	
	Ý nghĩa Đánh dấu bước chuyển từ CMDCTS kiểu cũ sang CMDCTS kiểu mới.
 Gĩp phần truyền bá Chủ nghĩa Mác - Lênin vào Trung Quốc → Đảng Cộng sản
 	 Trung Quốc thành lập. 
PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở ẤN ĐỘ
1918-1929
	Hậu quả nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ nhất.
 Nguyên nhân
	Chính sách áp bức bĩc lột của thực dân Anh.
 Lực lượng: Đơng đảo các tầng lớp nhân dân (nơng dân, cơng nhân)
 Hình thức: Hình thức đấu tranh phong phú với các biện pháp hịa bình, khơng dùng bạo lực 
	Lãnh đạo: Đảng Quốc đại đứng đầu là M. Ganđi.
 Kết quả: Đảng Cộng sản Ấn Độ thành lập (12/1925).
Bài 16: CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI 
(1918 - 1939)
KHÁI QUÁT PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở
ĐƠNG NAM Á
 Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản.
	 Nét mới so với những năm 
 đầu thế kỉ XX Sự trưởng thành của giai cấp vơ sản.
 Giai cấp tư sản dân tộc: đấu tranh địi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị 
 Diễn biến, kết quả	 → Chính đảng tư sản được thành lập ở Inđơnêxia, Miến Điện, Mã Lai
 Giai cấp vơ sản: trưởng thành với sự ra đời của các đảng Cộng sản ở Inđơnêxia,
 Việt Nam, Mã Lai, Philippin→ Nhiều cuộc đấu tranh vũ trang diễn ra.
PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CHỐNG PHÁP Ở LÀO VÀ CAMPU
CHIA
	Nguyên nhân: Do chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp (sau Chiến tranh thế giới thứ nhất).
	 	 Khởi nghĩa của Ong Kẹo và Commađam kéo dài hơn 30 năm.
 Ở Lào
	Phong trào đấu tranh 	 Khởi nghĩa của người Mèo do Chậu Pachay lãnh đạo (1918-1922).
	Ở Campuchia: Phong trào chống thuế, chống bắt phu diễn ra mạnh mẽ ở nhiều 
 tỉnh.
 Năm 1930, Đảng CS Đơng Dương ra đời, mở ra thời kì mới của cách mạng
 Đơng Dương.
 Những năm 1936-1939, phong trào Mặt trận dân chủ Đơng Dương diễn ra 
 sơi nổi ở các nước Đơng Dương.
Bài 17: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945)
CON
ĐƯỜNG
 DẪN
 ĐẾN
 CHIẾN
 TRANH
 	Chính sách xâm lược của Những năm 30 (TK XX), Đức, Italia, Nhật Bản liên kết với nhau thành liên minh
 Các nước phát xít phát xít (Trục Béclin – Rơma – Tơkiơ), gây chiến tranh xâm lược.
 	 Hitle tuyên bố xĩa bỏ Hịa ước Véc-xai, tiến tới xây dựng một nước “Đại Đức”.
 Liên Xơ: Chủ trương liên kết với Anh, Pháp chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
 Thái độ của các nước lớn Anh, Pháp: thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít, đẩy phát xít tấn cơng Liên Xơ.
 	 Mĩ thi hành chính sách trung lập, khơng can thiệp.
 Tháng 3/1938, Đức chiếm Áo và chuẩn bị thơn tính Tiệp Khắc.
 	 Hồn cảnh: Tháng 9/1938, Hội nghị Muy-ních diễn ra gồm Anh, Pháp, Đức, Italia.
 Hội nghị Muy-ních Anh, Pháp trao vùng Xuy-đéc của Tiệp Khắc cho Đức.
 Nội dung: Đức cam kết chấm dứt việc thơn tính ở Châu Âu.
 Đức tấn cơng Ba Lan (1/9/1939). Anh, Pháp tuyên chiến với Đức (3/9/1939)
DIỄN BIẾN 
 CHIẾN
 TRANH
 Giai đoạn 1(9/1939-6/1941) 	 → Chiến tranh thế giới 2 bùng nổ.
 (LX chưa tham chiến) Tính chất: mang tính chất chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.
 Đức tấn cơng Liên Xơ (22/6/1941)
	 Nhật tấn cơng Mĩ ở Trân Châu cảng (7/12/1941) →Mĩ tham chiến.
 Giai đoạn 2	 Mặt trận Đồng minh chống phát xít thành lập (1/1/1942) gồm 26 nước.
 (6/1941-8/1945) Chiến thắng Xtalingrát của Hồng quân Liên xơ → Tạo bước ngoặt của cuộc chiến tranh.
 (LX tham chiến ) Năm 1943, phát xít Italia sụp đổ.
 Đức tuyên bố đầu hàng (9/5/1945), chiến tranh kết thúc ở châu Âu.
KẾT CỤC CHIẾN
 TRANH
 Nhật tuyên bố đầu hàng (15/8/1945), chiến tranh thế giới 2 kết thúc.
 Tính chất: mang tính chất chiến tranh chính nghĩa chống phát xít.
	 Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt với vai trị lớn thuộc về Mĩ, Anh và Liên Xơ.
 Hậu quả Gần 60 triệu người chét, 90 triệu người bị thương, tàn phá nặng nề cơ sở vật chất.
 Trật tự thế giới thay đổi, mở ra giai đoạn mới trong lịch sử thế giới hiện đại.
 Tác động: Tác động lớn đến phong trào cách mạng thế giới – Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam.
LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 – 1918)
TÌNH
 HÌNH 
VIỆT
 NAM
 GIỮA
 THẾ KỈ
 XIX
Bài 19: NHÂN DÂN VIỆT NAM CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC (Từ 1858 đến trước 1873)
	 Chính trị: Giữa thế kỉ XIX, Việt Nam độc lập, cĩ chủ quyền, chế độ phong kiến đang khủng hoảng trầm trọng.
 	 Nơng nghiệp: sa sút, mất mùa, đĩi kém thường xuyên.
 Kinh tế Cơng - thương nghiệp: đình đốn do chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn. 
 Quân sự: lạc hậu, đối ngoại sai lầm “ cấm đạo”, đuổi giáo sĩ phương Tây
 Xă hội: Đời sống nhân dân khĩ khăn, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra.
 Liên quân Pháp - Tây Ban Nha kéo đến cửa biển Đà Nẵng (31/8/1858).
 	 Pháp tấn cơng Đà Nẵng (1/9/1858), mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam.
TIẾN
TRÌNH
PHÁP
XÂM
LƯỢC
VIỆT
NAM
(1858 -1867)
 Chiến sự ở Đà Nẵng Quân ta anh dũng chiến đấu → Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
 (1858) bước đầu bị thất bại.	
 	 Pháp đánh chiếm thành Gia Định (2/1859), quân triều đình nhanh chĩng tan rã.
	 Chiến sự ở Gia Định Các đội dân binh anh dũng chiến đấu → buộc Pháp chuyển sang KH đánh lâu dài.
 (1859)
 Pháp chiếm đồn Chí Hịa (2/1861), Định Tường (4/1861), Biên Hịa (12/1861).
	 Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đơng Chiếm Vĩnh Long (3/1862).
 Nam Kì (1861-1862) Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862), nhượng cho Pháp 
 3 tỉnh miền Đơng Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hịa).
	 Nhân dân tổ chức kháng chiến, tiêu biểu nghĩa quân Trương Định (Gị Cơng).
	Từ ngày 20 đến 24/6/1867, Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kì (Vĩnh Long, 
 Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây 	 An Giang, Hà Tiên).
	 Nam Kì (1867)	Phong trào kháng chiến của nhân dân tiếp tục dâng cao. Tiêu biểu là khởi nghĩa
 của Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân, Trương Quyền
	 Kết quả: thất bại (do sự chênh lệch về lực lượng, vũ khí thơ sơ)
Bài 20: CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA 
TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG
TD PHÁP ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ NHẤT (1873)
 Quá trình chuẩn bị: Phái gián điệp ra Bắc dị xét tình hình, liên lạc với Đuy-Puy để hành động, tổ chức
 các đạo quân nội ứng.
 Năm 1873, quân Pháp do Gác-Ni-ê chỉ huy đưa quân ra Bắc.
 Diễn biến Pháp gởi tối hậu thư cho Tổng đốc Nguyễn Tri Phương (19/11/187) yêu cầu nộp thành.
 Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội (20/11/1873).
	 Khi Pháp đánh thành Hà Nội, 100 binh sĩ chiến đấu 
 Quan quân triều đình và hi sinh anh dũng tại Ơ Quan Chưởng.
 Kháng chiến ở Bắc Kì	 Trong thành, Tổ đốc Nguyễn Tri Phương chỉ huy 
 (1873-1874) quân sĩ anh dũng chiến đấu và ơng hi sinh. 
 Nhân dân: Tiêu biểu là chiến thắng Cầu Giấy lần 1, giết chết Gác-ni-ê → Pháp
TD PHÁP ĐÁNH BẮC KÌ LẦN HAI (1882-1883)
 hoang mang lo sợ tìm cách thương lượng với triều đình.
	 →Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874), dâng 6 tỉnh Nam Kì cho Pháp. 
 Bối cảnh: Những năm 70 (TK XIX), Pháp chuyển sang giai đoạn CNĐQ → Cần thị trường và nguyên liệu.
 	 Năm 1882, Ri-vi-e chỉ huy quân Pháp kéo ra Bắc (vu cáo triều đình vi phạm Hiệp ước 1874).
 Diễn biến Quân Pháp đổ bộ lên Hà Nội (3/41882). Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội (25/4/1882).
 Quan quân triều đình: Khi Pháp tấn cơng thành Hà Nộ, Tổng đốc Hồng Diệu 
 Kháng chiến ở Bắc Kì chỉ huy quân sĩ anh dũng chiến đấu và ơng hi sinh. 
HIỆP ƯỚC 
1883, 1884
NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG
 (1882-1883) Nhân dân: Tiêu biểu là chiến thắng Cầu Giấy lần 2 (19/5/1883) giết chết Ri-vi-e.
 Bối cảnh: Được tin Pháp tấn cơng Thuận An, triều đình Huế xin đình chiến.
 Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng (25/8/1883), Hiệp ước Pa-tơ-nốt (6/6/1884).
 	 Nam kì: xứ thuộc địa
 Nội dung: Triều đình thừa nhận sự bảo hộ của Pháp ở Việt Nam Bắc kì: xứ bảo hộ
 Trung kì: triều đình quản lí. 
 →Từ đây, Việt Nam trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến.
Bài 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM 
TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
	 Sau Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, phong trào chống Pháp tiếp tục phát triển với sự 
 kháng cự của một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước và nhân dân.
PHONG
 TRÀO
 CẦN
VƯƠNG
 BÙNG
 NỔ
 Nguyên nhân	 Sự tồn tại của phái chủ chiến trong triều đình Huế (đứng đầu là Tơn Thất Thuyết).
	 Đêm 4 rạng 5/7/1885, phái chủ chiến tấn cơng quân Pháp ở đồn Mang Cá và Tịa Khâm sứ
 → Kế hoạch thất bại, vua Hàm Nghi chạy ra sơn phịng Tân Sở (Quảng Trị).
 	 Ngày 13/7/1885, Tơn Thất Thuyết lấy danh Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần vương → 
 Phong trào Cần vương bùng nổ.
 Địa bàn: Rộng khắp cả nước, nhất là ở Bắc kì và Trung kì.
 1885 – 1888 Lãnh đạo: vua Hàm Nghi, Tơn Thất Thuyết, văn thân, sĩ phu yêu nước.
 	 Lực lượng: đơng đảo nhân dân.
 Các giai đoạn 	 Kết quả: Cuối 1888, vua Hàm Nghi bị bắt và bị lưu đày sang Angiêri. 
 phát triển Địa bàn: Phong trào quy tụ thành những trung tâm lớn ở Bắc kì và Trung kì.
	 1888 – 1896 Lãnh đạo: Các văn thân, sĩ phu yêu nước.
	 Lực lượng: đơng đảo nhân dân.
	 Kết quả: 1896, KN Hương Khê thất bại→ phong trào Cần vương kết thúc.
CÁC
 CUỘC
 KHỞI
 NGHĨA
 TIÊU
 BIỂU
	Địa bàn hoạt động: căn cứ chính ở Bãi Sậy (Hưng Yên).
 Khởi nghĩa Bãi Sậy	Lãnh đạo: Đinh Gia Quế, Nguyễn Thiện Thuật.
 (1883-1892)	Kết quả: Năm 1892, phong trào gặp nhiều khĩ khăn rồi ta rã.
	Địa bàn: Căn cứ chính là Hương Khê (Hà Tĩnh).
 Khởi nghĩa Hương Khê	 Lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao Thắng.
 (1885-1896)	 Kết quả : 1896, phong trào kết thúc.
 	 Ý nghĩa: Là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương.
 Nguyên nhân: đời sống nơng dân khĩ khăn, chính sách bình định của Pháp.
 Khởi nghĩa Yên Thế Địa bàn hoạt động: căn cứ chính ở Yên Thế (Bắc Giang).
 (1884-1913)	Lãnh đạo: Đề Nắm, Đề Thám (Hồng Hoa Thám).
	Hoạt động nổi bật nhất: tham gia vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội (1908).
	 Kết quả: 1913, phong trào tan rã.
 Đặc điểm: Là phong trào đấu tranh tự phát của nơng dân (khơng nằm trong phong
 trào Cần Vương).
Bài 22: XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC LẦN THỨ NHẤT 
CỦA THỰC DÂN PHÁP
NHỮNG
CHUYỂN
BIẾN
VỀ 
KINH
TẾ 
	 Bối cảnh: Năm 1897, Pơn-đu-me sang làm Tồn quyền Đơng Dương, tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần I.
	 Nơng nghiệp: Cướp ruộng đất lập đồn điền → nhiều nơng dân khơng cịn tư liệu sản xuất. 
 Cơng nghiệp: Đẩy mạnh khai thác mỏ. Một số nghành cơng nghiệp dịch vụ, cơng nghiệp 
 chế biến ra đời.
 Chuyển biến Thương nghiệp: Pháp độc quyền chiếm thị trường, nguyên liệu và thu thuế.
 Giao thơng vận tải: Pháp đầu tư xây dựng nhằm phục vụ cơng cuộc khai thác thuộc địa 
 và mục đích quân sự.
	→ Phương thức sản xuất TBCN du nhập vào Việt Nam. Tuy nhiên, phương thức bĩc lột
 phong kiến vẫn duy trì trong đời sống xã hội.
NHỮNG
CHUYỂN
BIẾN
VỀ 
XÃ
HỘI 
	 Giai cấp địa chủ phong kiến: Một bộ phận giàu lên, dựa vào Pháp chiếm đoạt ruộng đất, bĩc lột nơng dân.
 	 Một số địa chủ vừa và nhỏ bị Pháp chèn ép nên ít nhiều cĩ tinh thần yêu nước.
	 Giai cấp nơng dân: Số lượng đơng đảo nhất, bị áp bức bĩc lột nặng nề nên căm thù đế quốc và phong kiến.
	 Giai cấp cơng nhân: Bị bĩc lột nặng nề, cĩ tinh thần yêu nước, tích cực tham gia phong trào chống Pháp,
 cải thiện đời sống. 
 Tầng lớp tư sản Việt Nam: Kinh doanh, mở xí nghiệpbị Pháp kìm hãm, chèn ép nên thế lực yếu.
	 Tầng lớp tiểu tư sản thành thị: Gồm tiểu thương, tiểu chủ, cơng chức, học sinh, sinh viên
	 → Sự biến đổi xã hội đã tạo điều kiện cho sự xuất hiện của xu hướng cứu nước mới đầu thế kỉ XX.
Bài 23: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX 
ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914)
PHAN
BỘI
CHÂU
VÀ
XU
HƯỚNG
BẠO
ĐỘNG 
	 Chủ trương: Chống Pháp, giành độc lập bằng phương pháp bạo động (cách tổ chức, lực lượng khác trước). 
	 Mục tiêu: Xây dựng một nước Việt Nam hùng mạnh, kinh tế phát triển, chính trị tiến bộ.
	 Thành lập Hội Duy tân (1904), chủ trương đánh Pháp giành độc lập, xây dựng chế độ 
 quân chủ lập hiến.
 Hoạt động: Tổ chức phong trào Đơng du - đưa thanh niên sang Nhật du học (1904-1908).
 Thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội (1912, tại Quảng Châu) với tư tưởng Đánh 
 đuổi giặc Pháp, khơi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hịa dân quốc Việt Nam.
 	 Kết quả: Cuối năm 1913, Phan Bội Châu bị bắt → Cách mạng Việt Nam gặp nhiều khĩ khăn.
PHAN
CHÂU
TRINH
VÀ
XU
HƯỚNG
CẢI
CÁCH 
	 Chủ trương: Cứu nước bằng biện pháp cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp để đánh đổ 
 chế độ phong kiến (là điều kiện tiên quyết để giành độc lập).
	Ơng cùng với một số sĩ phu yêu nước mở cuộc vận động duy tân ở Trung Kì (1906).
 Hoạt động: Hình thức: Cổ động phát triển cơng thương nghiệp, mở trường dạy học theo lối mới, 
 vận động cải cách trang phục và lối sống...
 Tiêu biểu là phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908).
	Kết quả: Năm 1908, ơng chịu án tù 3 năm ở Cơn Đảo. Bọn thực dân đưa ơng sang Pháp
 (1911).
Bài 24: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 
(1914 - 1918)
	 Năm 1914, Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ, Pháp tăng cường khai thác, 
TÌNH
 HÌNH 
KINH
 TẾ - 
XÃ
 HỘI 
 bĩc lột thuộc địa ở Đơng Dương.
 	 Tăng thuế, bắt nhân dân mua cơng trái, vơ quét lúa gạo, kim loại đưa về Pháp. 
	 Những biến động về kinh tế Cướp đoạt ruộng đất mở đồn điền, bắt nơng dân chuyển từ trồng lúa sang
 cây cơng nghiệp phục vụ chiến tranh.
	 Tăng cường đầu tư khai thác mỏ (than), kinh doanh của người Việt được
 mở rộng, một số xí nghiệp mới xuất hiện.
	 Nạn bắt lính và chính sách của Pháp làm đời sống nơng dân bị bần cùng,
 	 diện tích trồng lúa bị thu hẹp, sưu thuế nặng nề.
PHONG 
 TRÀO 
ĐẤU 
 TRANH 
VŨ
 TRANG
TRONG 
CHIẾN 
TRANH 
 Tình hình phân hĩa xã hội	 Giai cấp ơng nhân tăng nhanh về số lượng.
	 Tư sản người Việt và Tiểu tư sản tăng về số lượng và thế lực kinh tế 
 tạo điều kiện hình thành giai cấp mới sau chiến tranh.
 Địa bàn: Trung kỳ và biên giới Việt – Trung.
 	 Hoạt động của Việt Nam	 Hình thức: Vũ trang.
 Quang phục hội Lực lượng: Chủ yếu là cơng nhân, viên chức hỏa xa.
 Kết quả: Thất bại.
 Phong trào Hội kín Địa bàn: Nam Kì
	 ở Nam Kì Hình thức: Vũ trang.
XUẤT HIỆN KHUYNH HƯỚNG CỨU NƯỚC MỚI
	 Lực lượng: Nơng dân.
	 Kết quả: Thất bại.
 Địa bàn: Trên khắp cả nước
 Phong trào cơng nhân Hình thức: Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.
 Mục tiêu: Địi quyền lợi kinh tế (mang tính tự phát).
 Buổi đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911- 1918) (xem thêm SGK).
HẾT

File đính kèm:

  • docso_do_kien_thuc_lich_su_lop_11_hoc_ki_ii.doc