Ôn tập kiểm tra Học kì I môn Hóa học Lớp 12 năm học 2020- 2021
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập kiểm tra Học kì I môn Hóa học Lớp 12 năm học 2020- 2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiểm tra Học kì I môn Hóa học Lớp 12 năm học 2020- 2021
ÔN TẬP HÓA 12 HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 CHƯƠNG I : ESTE – LIPIT A – LÝ THUYẾT: Este Lipit – Chất béo Khái niệm Danh pháp - Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. - Công thức chung của este đơn chức : . (Tạo từ axit RCOOH và ancol R’OH) R’OH + RCOOH RCOOR’ + H2O. Este đơn chức: CxHyO2 (y ≤ 2x) Este no đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2) Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon + tên gốc axit. (đuôi ic = at) - Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ . - Chất béo là trieste của glixerol với axit béo (axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh). Công thức cấu tạo: Công thức trung bình: Tính chất hóa học - Phản ứng thủy phân + Môi trường axit: RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH. + Môi Trường bazơ (P/ư xà phòng hóa): RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH. - Phản ứng ở gốc hidrocacbon không no : + Phản ứng cộng. + Phản ứng trùng hợp. Phản thủy phân một số este đặc biệt: - Este thủy phân cho andehit vậy este có dạng sau: RCOO-CH=CH-R’ - Este thủy phân cho 2 muối và H2O vậy este có dạng sau:RCOOC6H5 - Phản ứng thủy phân. + 3H2O 3 + C3H5(OH)3. - Phản ứng xà phòng hóa. + 3NaOH 3+C3H5(OH)3. - Phản ứng hidro hóa chất béo lỏng. (C17H33COO)3C3H5 +3 H2 (C17H35COO)3C3H5 Lưu ý khi làm bài tập: - Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2 = 2n- 2 (1 < n < 5 ) - Công thức tính số trieste ( triglixerit ) tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axít béo : Số tri este = -Xác định số chức este dựa vào tỉ lệ nNaOH : nE - Este tạo từ axit 2 chức R(COOH)2 ancol R’OH => Công thức este R(COOR’)2 - Este tạo từ axit RCOOH và ancol 2 chức R’(OH)2 => Công thức este (RCOO)2R’ - Đốt cháy một este cho nCO2 = nH2O => este no đơn chức, có công thức tổng quát CnH2nO2. -Khi đốt cháy một este không no (có một nối đôi) đơn chức CnH2n - 2O2 thì : neste = nCO2 - nH2O. B. BÀI TẬP Câu 1: Công thức chung của este tạo bởi một axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol no, đơn chức (cả axit và ancol đều mạch hở) là A. CnH2n+2O2. B. (CnH2n-2)O2. C. CnH2nO3. D. CnH2n+1COOCmH2m+1. Câu 2: Tên gọi của este nào sau đây không phù hợp với công thức cấu tạo : A.Etyl axetat :CH3CH2OOCCH3 B.vinyl axetat:CH3COOCH=CH2 C.etyl propionat : C2H5COOC2H5. D.vinyl fomiat:HCOOC2H5 Câu 3 : Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 4: Sắp xếp theo chiều tăng dần về nhiệt độ sôi của các chất (1) C3H7COOH, (2) CH3COOC2H5 và (3) C3H7CH2OH, ta có thứ tự : A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (1). C. (1), (3), (2). D. (3), (2), (1). Câu 5 : Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành A. metyl axetat B. axyl etylat C. etyl axetat D. axetyl etylat Câu 6: Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được A. axit axetic và ancol vinylic B. axit axetic và anđehit axetic C. axit axetic và ancol etylic D. axit axetic và axetilen Câu 7: Phản ứng tương tác của ancol tạo thành este được gọi là: A. phản ứng trung hòa B. phản ứng ngưng tụ C. phản ứng este hóa D. phản ứng kết hợp Câu 8: Thủy phân este trong môi trường kiềm, khi đun nóng gọi là: A. xà phòng hóa B. hiđrat hoá C. krackinh D. sự lên men Câu 9: Cho este X có CTCT thu gọn CH3COOCH=CH2 . Điều khẳng định nào sau đây là sai? A. X là este chưa no, đơn chức B. X được điều chế từ phản ứng giữa ancol và axit tương ứng C. X có thể làm mất màu nước brom D. Xà phòng hóa cho sản phẩm là muối và anđehit Câu 10: Cho axit cacboxylic tác dụng với ancol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este có công thức phân tử C4H6O2. Tên gọi của ete đó là A. metyl acrylat B. metyl metacrylat C. metyl propiolat D. vinyl axetat Câu 11: Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được A. axit axetic và ancol vinylic B. natri axetat và ancol vinylic C. natri axetat và anđehit axetic D. axit axetic và anđehit axetic Câu 12: Cho các phát biểu sau: (a) Este có thể là chất rắn, lỏng , khí ở điều kiện thường; (b) So với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon hoặc có cùng khối lượng phân tử thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn; (c) Các este thường có mùi thơm đặc trưng; (d) các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước; (e) este HCOOCH3 có nhiệt độ sôi thấp hơn este CH3COOCH3 ; (f) etyl propionat có mùi chuối chín.Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 13:Khi thủy phân hai este HCOOCH3 và CH3COOCH3 trong môi trường kiềm dư thì thu được: A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol C. 2 muối và 1 ancol. D. 2 muối và nước. Câu 14:Ứng với đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 . Có bao nhiêu phản ứng hóa học xảy ra khi tác dụng với Na, AgNO3/NH3, NaOH: A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 15: Cho este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 2 muối hữu cơ và H2O. X có tên gọi là A. metyl benzoat B. Benzyl fomat C. phenyl fomat D. phenyl axetat Câu 16: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na . Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5. Câu 17: Một ete có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol metylic . Công thức cấu tạo của C4H8O2 là A. C3H7COOH. B.CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7. D. C2H5COOCH3. Câu 18: Phản ứng thuỷ phân của este trong môi trường axit (1) và môi trường bazơ (2) khác nhau ở các điểm : a/ (1) thuận nghịch, còn (2) chỉ một chiều; b/ (1) tạo sản phẩm axit, còn (2) tạo sản phẩm muối; c/ (1) cần đun nóng, còn (2) không cần đun nóng. Nhận xét đúng A. a, b. B. a, b, c. C. a, c. D. b, c. Câu 19: Thủy phân este E có CTPT C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được 2 sản phẩm vô cơ X, Y (chứa các nguyên tố C, H, O). Từ X ta có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất E là A. etyl axetat B. propyl fomat C. isopropyl fomat D. metyl propiolat Câu 20:Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: A. CH3–COOH, H–COO–CH3. B. CH3–COOH, CH3–COO–CH3. C. H–COO–CH3, CH3–COOH. D. (CH3)2CH–OH, H–COO–CH3. Câu 21:Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là: A. HOCH2CHO, CH3COOH B. HCOOCH3, HOCH2CHO C. CH3COOH, HOCH2CHO D. HCOOCH3, CH3COOH Câu 22:Xà phòng hóa 30,8 g hỗn hợp 2 este HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5 cần dùng 100 ml dung dịch NaOH xM . Giá trị của x là A. 3,5M B. 2,5M C. 1,5M D. Kết quả khác Câu 23:Cho 18,5 gam este no, đơn, mạch hở, thủy phân trong môi trường axit, thu được 11,5 gam ancol etylic. Công thức của este là A. HCOOC2H5 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. C2H5COOC2H5 Câu 24:Cho 1,76 g este đơn chức no tác dụng hết dd NaOH thu được 1,64g muối Natri axetat. Công thức của este là A. CH3COOCH=CH2 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC2H5 D. CH3COOCH3 Câu 25: Cho 14,08 g este đơn chức no tác dụng hết với 160 ml dd NaOH 1M thu được 13,12g muối. Công thức của este là A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 26: Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol este (X) (chỉ chứa chức este) cần vừa đủ 100 g dd NaOH 18% thu được 36,9g muối của axit hữu cơ và 13,8 g ancol. Công thức của axit tạo nên este (biết ancol hoặc axit là đơn chức) là A. HCOOH B. CH3COOH C. C15H31COOH D. C2H5COOH Câu 27: Đốt cháy một este no đơn chức thu được 8,1 g H2O. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 10,08 lít Câu 28: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là: A. metyl fomiat. B. etyl axetat. C. propyl axetat. D. metyl axetat. Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là: A. 2 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 30:Đốt cháy hoàn toàn 4,4 g hợp chất hữu cơ X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 g H2O. Nếu cho 26,4 g X tác dụng với NaOH thì thu được 24,6 g muối. Tên gọi của X là A. metylfomat. B. Etyl axetat. C. propyl fomat. D. Metyl axetat. Câu 31:Để xà phong hoàn toàn 4,4g etyl axetat người ta dùng 120g dd NaOH 5%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 9,75g. B. 9,45g. C. 9,51g. D. 8,1g. Câu 32:Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với oxi là 2,75. Xà phòng hóa hoàn toàn 26,4 gam este đơn chức X bằng 450 ml dung dịch NaOH 1M. Phản ứng xong, cô cạn dd sau phản ứng thu được 34,8 gam chất rắn khan. X là A. CH3CH2COOCH3 B. CH3COOCH2- CH3 C. HCOOCH2COOCH3 D. HCOOCH(CH3)2. Câu 33:Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn chức và 1 axit no, đơn chức mạch hở. Chia X thành 2 phần bằng nhau. - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 sản phẩm thu được cho qua bình nước vôi trong dư thấy có 30g kết tủa.- Phần 2 được este hoá hoàn toàn vừa đủ thu được 1 este, đốt cháy este này thu được khối lượng H2O là A. 1,8g B. 3,6g C. 5,4g D. 7,2g Câu 34:Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,94 gam X, thu được 2,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl axetat trong X là A. 43,65% B. 27,92% C. 72,08% D. 56,35% Câu 35:Thủy phân hoàn toàn 29,1 gam hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức X,Y cần dùng 225 ml dd KOH 2M. Sau phản ứng thu được 1 muối và hai ancol là đồng đẳng liên tiếp nhau. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y theo thứ tự là: A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 B. HCOOCH3 và CH3COOC2H5 C. HCOOCH3 và CH3COOCH3 D. HCOOCH3 và HCOOC2H5. Câu 36:Đun sôi hỗn hợp X gồm 13,5 g axit axetic và 10,12 g ancol etylic với axit H2SO4 làm xúc tác đến khi kết thúc phản ứng thu được 13,2g este. Hiệu suất phản ứng este hoá là A.50%. B.65%. C.66,67%. D. 68,18%. Câu 37:Đun nóng 45 gam axit axetic với ancol etylic dư có mặt H2SO4 đặc. Hiệu suất của phản ứng là 80%. Khối lượng etyl axetat tạo thành là A. 52,8 gam B. 66 gam C. 42,24 gam D. 82,5 gam Câu 38:Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 3 :2). Lấy 7,74 gam hỗn hợp X tác dụng với 9,2 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 11,94g. B. 6,48g. C. 9,552g. D. 16,20g. Câu 39: Chọn đáp án đúng nhất : A. Chất béo là trieste của glixerol với axit. B. Chất béo là trieste của ancol với axxit béo. C. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ. D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Câu 40: Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol Câu 41: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Tristearin. B. Metyl axetat. C. Metyl fomat. D. Benzyl axetat. Câu 42: Đặc điểm của phản ứng thủy phân lipit trong môi trường axit là A. phản ứng thuận nghịch B. phản ứng xà phòng hóa C. phản ứng không thuận nghịch D. phản ứng cho – nhận electron Câu 43: Để biến một số loại dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình A. hiđro hóa (có xuc tác Ni). B. cô cạn ở nhiệt độ cao. C. làm lạnh. D. xà phòng hóa . Câu 44: Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol? A. Dầu vừng (mè) B. Dầu lạc (đậu phộng) C. Dầu dừa D. Dầu luyn (dầu bôi trơn máy) Câu 45: Cho các nhận định sau: a)Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được glixerol. b)Axit béo là các axit monocacboxylic mạch cacbon dài và không phân nhánh. c)Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. d)Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. e)Ở nhiệt độ thường, dầu thực vật ở trạng thái lỏng vì đây là loại chất béo chứa hàm lượng các gốc axit béo không no. g)Để điều chế xà phòng, người ta có thể thực hiện phản ứng thủy phân mỡ trong dung dịch kiềm Số nhận định đúng là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 46: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là: A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 47: Đun nóng m gam chất béo cần dùng 300ml NaOH 1M. Khối lượng glixerol thu được là: A. 9,2g. B. 27,6g. C. 10,4g. D. 13,8g Câu 48: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam một loại chất béo trung tính cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Khối lượng muối natri thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là A.17,80 gam . B.19,64 gam . C.16,88 gam . D.14,12 gam . Câu 49: Xà phòng hóa m kg một chất béo chứa 80% tristearin cần 4,8 kg NaOH, ta thu được 9,84 kg muối. Giá trị của m là A. 8,72 kg B. 10,9 kg C. 6,976 kg D.15,72 kg Câu 50: Khi cho 178 kg chất béo trung tính, phản ứng vừa đủ với 120 kg dd NaOH 20%, giả sử phản ứng hoàn toàn. Khối lượng xà phòng thu được là: A. 146,8 kg B. 61,2 kg C. 183,6 kg D. 122,4 kg. CHƯƠNG II : CACBOHIDRAT Cacbohiđrat Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ Công thức phân tử C6H12O6 C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n (C6H10O5)n CTCT thu gọn CH2OH[CHOH]4CHO n Đặc điểm cấu tạo - có nhiều nhóm –OH kề nhau. - có nhiều nhóm –OH kề nhau. - có nhiều nhóm –OH kề nhau. - có 3 nhóm –OH kề nhau. - có nhóm –CHO - Không có nhóm -CHO -Từ hai gốc α-glucozo và β-frutozo - Từ nhiều mắt xích α-glucozo - Từ nhiều gốc β-glucozo -Mạch xoắn - Mạch thẳng. Tính chất HH 1. Tính chất anđehit Ag(NO)3/NH3 2. Tính chất ancol đa chức. - Cu(OH)2 - Cu(OH)2 - Cu(OH)2 3. Phản ứng thủy phân. - chuyển hóa thành fructozo - chuyển hóa thành glucozơ Cho α-glucozo và β- fructozo Cho gốc α-glucozo Cho gốc β-glucozo 4. Tính chất khác - Có phản ứng lên men rượu - Phản ứng màu với I2. - HNO3/ H2SO4 Lưu ý khi làm bài tập: Khi thực hiện phản ứng tráng gương thì cả Glucozo và Fructozo đều tham gia: C6H12O6 -----> 2Ag Khi thủy phân Sacarozo : C12H22O11 → 2C6H12O6 → 4Ag -Tổng hợp Glucozo và tinh bột ở cây xanh. 6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2 (điều kiện: ánh sáng, clorophin) B. BÀI TẬP Câu 1: Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau? (gluxit, saccarit) là: a) Cacbohiđrat là hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m. b) Cacbohiđrat là hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m. c) Có 3 loại loại cacbohiđrat quan trọng d) Thí nghiệm phản ứng với Cu(OH)2 và với dd AgNO3 /NH3 chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ e) Đồng phân của glucozơ là fructozơ g) glucozơ chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt. h) Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu < 0,1% thì được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2: Các chất Glucozơ (C6H12O6), fomandehit (HCHO), axetandehit CH3CHO, metyl fomat (H-COOCH3), phân tử đều có nhóm – CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ dùng: A. CH3CHO B. HCOOCH3 C. C6H12O6 D. HCHO Câu 3: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch hở: A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n - hexan. B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc . C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO- D. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men tạo ancol etylic Câu 4: Để xác định glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh đái tháo đường người ta dùng A. axit axetic B. đồng (II) oxit C. natri hiđroxit D. đồng (II) hiđroxit Câu 5: Phản ứng khử glucozơ là phản ứng nào sau đây ? A. Glucozơ + H2/Ni , to. B. Glucozơ + Cu(OH)2. C. Glucozơ + [Ag(NH3)2]OH. D. Glucozơ etanol. Câu 6: Phản ứng chuyển glucozơ, fructozơ thành những sản phẩm giống nhau là A. phản ứng với Cu(OH)2. B. phản ứng tráng gương . C. phản ứng với H2/Ni. to. D. phản ứng với kim loại Na . Câu 7: Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ là A. [Ag(NH3)2]OH. B. Cu(OH)2. C. dung dịch Br2. D. H2. Câu 8: Sobit (sobitol) là sản phẩm của phản ứng A. khử glucozơ bằng H2/Ni, to. B. oxi hóa glucozơ bằng [Ag(NH3)2]OH. C. lên men ancol etylic. D. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. Câu 9: Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây? A. H2/Ni, to. B. Cu(OH)2. C. dung dịch brom. D. AgNO3/NH3. Câu 10: Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây? A. Tính chất của nhóm andehit B. Tính chất poliol C. Tham gia phản ứng thủy phân D. Lên men tạo ancol etylic Câu 11: Để chứng minh glucozơ có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong ba phản ứng hoá học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức andehit của glucozơ? A. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3. B. Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng. C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim. D. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0. Câu 12: Có bốn lọ mất nhãn chứa: Glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên ? A. AgNO3/NH3. B. Na kim loại. C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. Nước brom. Câu 13: Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ? A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực B. Tráng gương, tráng phích C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic D. Nguyên liệu sản xuất PVC Câu 14: Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là A. Đều có trong củ cải đường B. Đều tham gia phản ứng tráng gương C. Đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh D. Đều được sử dụng trong y học làm “huyết thanh ngọt” Câu 15: Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n. A. Tinh bột và xen lulozơ khi bị đốt cháy đều cho tỉ lệ mol B. Tinh bột và xen lulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc. C. Tinh bột và xen lulozơ đều không tan trong nước. D. Thuỷ phân tinh bột và xen lulozơ đến tận cùng trong môi trường axit đều thu được glucozơ C6H12O6. Câu 16: Qua nghiên cứu phản ứng este hoá xenlulozơ người ta thấy mỗi gốc glucozơ (C6H10O5) có A. 5 nhóm hiđroxyl B. 3 nhóm hiđroxyl C. 4 nhóm hiđroxyl D. 2 nhóm hiđroxyl Câu 17: Câu nào đúng trong các câu sau: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về A. Công thức phân tử B. tính tan trong nước lạnh C. Cấu trúc phân tử D. phản ứng thuỷ phân Câu 18: Khi thuỷ phân tinh bột ta thu được sản phẩm cuối cùng là A. fructozơ B. glucozơ C. saccarozơ D. Mantozơ Câu 19: Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương? A. Saccarozơ B. Tinh bột C. Glucozơ D. Xenlulozơ Câu 20: Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây? A. H2/Ni, to. B. Cu(OH)2. C. dung dịch brom. D. AgNO3/NH3. Câu 21: Saccarozơ được gọi là đisaccarit vì lí do nào sau đây? A. Khi thủy phân saccarozơ thu được 2 đơn vị monosaccarit B. Saccarozơ được tổng hợp từ hai đơn vị monosaccarit C. Phân tử khối của saccarozơ gấp 2 lần phân tử khối của monosaccarit D. Kích thước phân tử saccarozơ lớn gấp 2 lần kích thước phân tử của monosaccarit Câu 22: Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào dưới đây? A. Dextrin B. Saccarozơ C. Mantozơ D. Glucozơ Câu 23: Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa: Z dung dịch xanh lam kết tủa đỏ gạch. Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây? A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ Câu 24: Cho 11,25 gam glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là : A. 70%. B. 75%. C. 80%. D. 85%. Câu 25: Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 40o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là A. 626,09 gam. B. 782,61 gam. C. 305,27 gam. D. 1565,22 gam. Câu 26: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozơ với AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là: A. 16,2 gam. B. 10,8 gam. C. 21,6 gam. D. 32,4 gam. Câu 27: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 3,64 gam sobitol với hiệu suất 80% là: A. 4,5 gam. B. 2,25 gam. C. 2,88 gam. D. 1,82 gam Câu 28: Đun m gam glucozơ với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được lượng Ag đúng bằng lượng Ag sinh ra khi cho 6,4g Cu tác dụng hết với dung dịch AgNO3. Giá trị m là A. 27 B. 9 C. 36 D. 18 Câu 29: Đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% . Khối lượng Ag kim loại thu được là: A. 24,3 gam B. 32,4 gam C. 14,4 gam D. 8,1 gam. Câu 30: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 45,0g B. 22,5g C. 28,125g D. 2,8125g Câu 31: Để tráng một tấm gương, người ta phải dùng m gam glucozơ thì thu được 4,32 gam Ag kết tủa. Nếu cũng m gam glucozơ trên lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 4,50g B. 3,2g C. 5,0g D. 7,50g Câu 32: Lên men 3,24 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành etanol, hiệu suất quá trình lên men là 85%. Khối lượng etanol thu được là : A. 1,4858 tấn B. 539,5 tấn C. 458,6 tấn D. 14,858 tấn Câu 33: Thủy phân hoàn toàn 130 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit, sau đó trung hòa hết axit bằng dung dịch kiềm ta thu được dung dịch M. Cho AgNO3/NH3 vào dung dịch M và đun nhẹ, khối lượng Ag thu được tối đa là: A. 12,5g B. 13,0g C. 13,5g D. 28,08g Câu 34: Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột. Chia hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau: - Phần thứ nhất khuấy trong nước, lọc lấy dd cho phản ứng với AgNO3/ NH3 thấy tách ra 3,24g Ag. - Phần thứ hai được đun nóng với dd H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hòa bởi dd NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với AgNO3/ NH3 thấy tách ra 5,4g Ag. Phần trăm khối lượng glucozơ trong hỗn hợp A là : A.62,5% B. 32,14% C. 37,5% D. 64,28% Câu 35: Thuỷ phân m gam bột ngô (có chứa 80% tinh bột), rồi cho toàn bộ sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được 64,8 gam Ag. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Giá trị của m là: A. 867,86g. B. 425,25g. C. 86,786g. D. 388,80g. Câu 36: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 63% có D = 1,52g/ml cần để sản xuất 11,88 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là A. 4,74 ml B. 4,74 lit C. 13,16 lit D. 13,16 ml Câu 37:Khi lên men m kg glucozơ chứa trong quả nho để sau khi lên men cho 100 lít rượu vang 11,5o biết hiệu suất lên men là 90%, khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml, giá trị của m là A. 16,2 kg. B. 31,25 kg. C. 20 kg. D. 2 kg. Câu 38:Lên men m gam glucozơ, cho toàn bộ CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 4,6 gam so với ban đầu. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 90%. Giá trị của m là : A. 15. B. 35. C. 14. D. 25. Câu 39:Cho các dd : glucozơ, glixerol, axit axetic, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt chúng ? A. Cu(OH)2/ NaOH B. Na kim loại C. Dd AgNO3/ NH3 D. Nước brom Câu 40:Cho các dd : saccarozơ, fomanđehit, etanol, glucozơ. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt chúng ? A. Cu(OH)2/ OH-, t0 B. H2/ Ni, t0 C. AgNO3/ NH3 D. Vôi sữa CHƯƠNG III : AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN Amin Amino axit Peptit và protein Khái niệm Amin là hợp chất hữu được tạo nên khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử bằng gốc hidrocacbon. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino() và nhóm cacboxyl(). - Peptit là hợp chất chứa từ 250 gốc - amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit . - Protein là loại polipeptit cao phân tử có PTK từ vài chục nghìn đến vài triệu. CTPT Amin no đơn: CnH2n+3N CH3-NH2: metyl amin C2H5-NH2: Etyl amin C6H5-NH2 (anilin) H2N-CH2-COOH: Glyxin CH3-CH(NH2)COOH: Alanin Tính chất hóa học - Tính bazơ. → Trong H2O Không tan, lắng xuống. - Tính chất lưỡng tính. - Phản ứng hóa este. - Phản ứng trùng ngưng. - Phản ứng thủy phân. - Phản ứng màu biure. HCl Tạo muối Tạo muối Tạo muối Tạo muối hoặc thủy phân khi đun nóng. Bazơ tan (NaOH) Tạo muối Tạo muối hoặc yhủy phân khi đun nóng. Ancol ROH/ HCl Tạo este Br2/H2O Kết tủa trắng t0, xt e và w - amino axit tham gia p/ư trùng ngưng. Cu(OH)2 Tạo hợp chất màu tím Lưu ý khi làm bài tập: - Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+3N = 2n-1 (n < 5 ) - Đối với đồng phân Amin: nên viết đồng phân theo bậc. Amin bậc một: R – NH2. Amin bậc hai: R – NH – R’. Amin bậc ba: . (R, R’, R’’ ≥ CH3-) - Đối với đồng phân Aminoaxit: có công thức phân tử CnH2n+1O2N là: Aminoaxit ; Amino este ; muối amoni hoặc ankyl amoni của axit hữu cơ chưa no ; hợp chất nitro. - Đối với đồng phân peptit: gồm x amino axit khác nhau = x! - Tính số đi, tri, tetra..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:Số n peptitmax = xn -So sánh tính bazơ của các Amin: + Nhóm đẩy electron sẽ làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ (dễ hút H+) nên tính bazơ tăng. Nhóm đẩy e: (CH3)3C- > (CH3)2CH- > C2H5- > CH3- + Nhóm hút electron sẽ làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ (khó hút H+) nên tính bazơ giảm. Nhóm hút e: CN- > F- > Cl- > Br- > I- > CH3O- > C6H5- > CH2=CH- - Xác định số nhóm –NH2 dựa vào : - Xác định số nhóm –COOH dựa vào: - Phản ứng cháy của amin đơn chức no: à n amin = B. BÀI TẬP Câu 1: Có bao nhiêu đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H7N : A. 1 đồng phân B. 5 đồng phân C. 4 đồng phân D. 3 đồng phân Câu 2: Amin nào dưới đây có 8 đồng phân cấu tạo? A. C2H7N B. C4H11N C. C3H9N D. C5H13N Câu 3: Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là A. 5 B. 7 C. 6 D. 4 Câu 3: Số lượng đồng phân amin có chứa vòng benzen ứng với công thúc phân tử C7H9N là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 4: Cho amin có cấu tạo: CH3- CH(CH3)- NH2. Tên đúng của amin là trường hợp nào sau đây: A. Propylamin B. Đimetylamin C. etylamin D. Propan-2-amin Câu 5: Tên gọi của C6H5NH2 là: A. Benzil amoni B. Benzyl amoni C. Hexyl amoni D. Anilin Câu 6: Cho các phát biểu nào sau đây. không đúng? a)Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng một hay nhiều gốc hidrocacbon. b)Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin. c)Tùy thuộc cấu trúc của gốc hidrocacbon có thể phân biệt amin thành amin no, chưa no và thơm. d)Amin có từ hai nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân. e)Với amin RNH2, gốc R- hút electron làm tăng độ mạnh tính bazơ và ngược lại. g)Cách thuận lợi nhất để nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 là nhận biết bằng mùi Số phát biểu không đúng? A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 7: Hợp chất nào dưới đây có tính bazơ yếu nhất ? A. Anilin B. Metylamin C. Amoniac D. Dimetylamin Câu 8: Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất: A. NH3 B. CH3CONH2 C. CH3CH2CH2OH D. CH3CH2NH2 Câu 9: Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự: A. C6H5NH2; NH3; CH3NH2; (CH3)2NH B. NH3; CH3NH2; (CH3)2NH; C6H5NH2 C. (CH3)2NH; CH3NH2; NH3; C6H5NH2 D. NH3; C6H5NH2; (CH3)2NH; CH3NH2 Câu 10: Chất nào sau đây không có phản ứng với dung dịch C2H5NH2 trong H2O? A. HCl. B. H2SO4. C. NaOH. D. quỳ tím. Câu 11: Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây: A. NaOH B. NH3 C. NaCl D. FeCl3 và H2SO4 Câu 12: Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin? A. CH3NH2 + H2O ® CH3NH3+ + OH- B. C6H5NH2 + HCl ® C6H5NH3Cl C. Fe3+ + 3CH3NH3 + 3H2O ® Fe(OH)3 + 3CH3NH3+ D. C6H5NH2 + 3Br2 ® H2NC6H2Br3 + 3HBr Câu 13: Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím? A. C6H5NH2 B. NH3 C. CH3CH2NH2 D. CH3NHCH2CH3 Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ mol = 8: 9, thì công thức phân tử của amin là: A. C3H9N B. C4H8N C. C4H9N D. C4H11N Câu 15: Để tinh chế anilin từ hỗn hợp phenol, anilin, benzen, cách thực hiện nào dưới đây là hợp lý? A. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, chiết lấy phần tan. Thêm NaOH dư và chiết lấy anilin tinh khiết. B. Hòa tan trong dung dịch brom dư, lọc kết tủa, tách dehalogen hóa thu được anilin. C. Hòa tan trong dung dịch NaOH dư, chiết phần tan và thổi CO2 vào đó đến dư thu được anilin tinh khiết. D. Dùng dung dịch NaOH để tách phenol, sau đó dùng brom để tách anilin ra khỏi benzen. Câu 16: Trung hòa 200 ml dung dịch metylamin cần 300 ml dd HCl 1M. Giả sử thể tích không thay đổi. CM của: etylamin là: A. 1,6 B. 1,5 C. 1,4 D. 1 Câu 17: Một amin (X) tác dụng với dd HCl thu được muối RNH3Cl, trong đó nito chiếm 17,178% về khối lượng. Công thức của X là: A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N. Câu 18: Cho 1,46 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dd HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,19 gam muối khan. Số công thức cấu tạo amin bậc 2 ứng với công thức phân tử của X là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 19: Trung hoà 0,9 gam 1 amin đơn chức X cần vừa đủ với 200 ml dd H2SO4 có pH =1. Phát biểu không chính xác về X là: A. X là chất khí B. Tên gọi X là etyl amin C. Dung dịch trong nước của X làm quỳ tím hóa xanh D. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 0,448 lit CO2 ở đktc Câu 20: Lấy 3,6g hỗn hợp gồm đơn chức no tác dụng hết với dd HCl thì thu được 6,52g muối. Tên của hai amin lần lượt là: A. Metylamin và etylamin. B. Etylamin và propylamin. C. Metylamin và propylamin. D. Etylamin và isopropylamin. Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm metylamin, etylamin và etylmetylamin cần V lít Oxi (đktc) thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9,9g H2O. Giá trị của V là: A. 15,12 lít B. 20,16 lít C. 20,832 lít D. 26,88 lít Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn một amin no đơn chức cần 3,024 lít Oxi thu được 1,792 lít khí CO2 và m gam H2O, (các khí đo ở đktc) . Giá trị của m và công thức của X là A. 1,98 g và C3H9N B. 1,98g và C4H11N C . 1,89 g và C3H9N D. 1,89g và C4H11N Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 0,07 mol CO2, 0,99g H2O . Để trung hoà 0,1 mol X cần 600ml dd HCl 0,5M. Công thức phân tử của X là A. C6H9N3 B. C7H11N3 C. C6H8N2 D. C7H11N2 Câu 24: Cho một hỗn hợp X chứa m gam gồm (NH3, C6H5NH2 và C6H5OH). Hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. Nếu cho hỗn hợp phản ứng hết với Br2 thì cần vừa đủ với 0,075 mol Br2. Giá trị của m là A. 2,43g B. 4,23g . C. 3,42g D. 4,32g Câu 25: Cho các phát biểu sau: a)Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và cacboxyl. b)Hợp chất H2N-COOH là amino axit đơn giản nhất c)Amino axit ngoài dạng phân tử (H2NRCOOH) còn có dạng ion lưỡng cực (H3N+RCOO-). d)a- Aminoaxit là Aminoaxit mà nhóm amino gắn ở cacbon thứ 2 e) Tất cả amino axit đều là tinh thể, màu trắng g) Amino axit không thể phản ứng với kim loại, oxit bazơ, bazơ và muối Số phát biểu không đúng? A. 5 B. 2 C. 3 D.4 Câu 26: Cho các chất : X : H2N - CH2 - COOH ; Y : H3C - NH - CH2 - CH3 ; Y : H3C - NH - CH2 - CH3 Z : C6H5 -CH(NH2)-COOH ; T : CH3 - CH2 - COOH ; G : HOOC - CH2 – CH(NH2 )COOH P : H2N - CH2 - CH2 - CH2 - CH(NH2 )COOH. Aminoaxit là : A. X , Z , T , P B. X, Y, Z, T C. X, Z, G, P. D. X, Y, G, P Câu 27: C4H9O2N có số đồng phân aminoaxit (với nhóm amin bậc 1) là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 28: Tên gọi của hợp chất C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH là : A. Axit - Amino - phenylpropionic B. Axit 2 - Amino-3-phenylpropionic C. phenylAlanin D. Axit 2 - Amino-3-phenylpropanoic Câu 29: Có 3 chất hữu cơ gồm NH2CH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây? A. NaOH. B. HCl. C. CH3OH/HCl. D. quỳ tím. Câu 30: Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch Br2 có công thức cấu tạo là A. CH3CH(NH2)COOH B. H2NCH2CH2COOH C. CH2=CHCOONH4 D. CH2=CH-CH2-COONH4 Câu 31: Phát biểu nào sau đây đúng : (1) Protein là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp : (2) Protein chỉ có trong cơ thể người và động vật . (3) Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được protit từ những chất vô cơ mà chỉ tổng hợp được từ các aminoaxit (4) Protein bền đối với nhiệt , đối với axit và kiềm . A. (1),(2) B. (2), (3) C. (1) , (3) D. (3) , (4) Câu 32: Cho các phát biểu sau: a)Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều α-amino axit được gọi là peptit. b)Phân tử có hai nhóm -CO-NH- được gọi là dipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit. c)Các peptit có từ 10 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là polipeptit. d) Trong mỗi phân tử peptit, các amino axit được sắp xếp theo một thứ tự xác định. e) Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc α- và b-amino axit. Số phát biểu không đúng? A. 4 B.3 C. 2 D. 1 Câu 33: Chất nào sau đây thuộc loại peptit? A. H2NCH2COOCH2COONH4 B. CH3CONHCH2COOCH2CONH2 C. H2NCH(CH3)CONHCH2COOH D. O3NH3NCH2COCH2COOH Câu 34: Sự kết tủa protein bằng nhiệt được gọi là protein A. sự trùng ngưng . B. sự ngưng tụ C. sự phân huỷ . D. sự đông tụ Câu 35: Khi nhỏ axit HNO3 đậm đặc vào dung dịch lòng trắng trứng , đun nóng hỗn hợp thấy xuất hiện , cho Đồng (II) hyđroxit vào dung dịch lòng trắng trứng thấy màu .. xuất hiện . A. kết tủa màu trắng ; tím xanh . B. kết tủa màu vàng ; tím xanh . C. kết tủa màu xanh; vàng D. kết tủa màu vàng ; xanh . Câu 36: Từ một phân tử glyxin, một phân tử alanin, một phân tử valin có thể tạo được tối đa bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau? A. 9 B. 7 C. 8 D. 6 Câu 37: Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala có thể thu được tối đa bao nhiêu tripetit? A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 38:Hỗn hợp X chứa glyxin và alanin. Tổng số đipeptit và tripeptit tạo được từ X là: A. 8 B. 10 C. 14 D. 12 Câu 39: Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính , có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với A. dung dịch KOH và dung dịch HCl B. dung dịch KOH và CuO C. dung dịch NaOH và dung dịch NH3 D. dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4 Câu 40: Polipeptit (- NH - CH2 - CO -)n là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng: A. axit glutamic B. glyxin C. axit b-amino propionic D. alanin Câu 41: Cho sơ đồ biến hóa sau: Alanin X Y . Chất Y là chất nào sau đây: A. CH3-CH(NH2)-COONa B. H2N-CH2-CH2-COOH C. CH3-CH(NH3Cl)COOH D. CH3-H(NH3Cl)COONa Câu 42: Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch trong dãy sau: lòng trắng trứng, glucozơ, glixerol và hồ tinh bột là A. Cu(OH)2/OH- đun nóng B. Dung dịch AgNO3/NH3 C. dung dịch HNO3 đặc D. dung dịch Iot Câu 43: Cho phản ứng: C4H11O2N + NaOH → A + CH3NH2 + H2O Vậy công thức cấu tạo của C4H11O2N là : A. C2H5COOCH2NH2 B. C2H5COONH3CH3 C. CH3COOCH2CH2NH2 D. C2H5COOCH2CH2NH2 Câu 44: Phân tử khối của các peptit mạch hở sau: Ala-Val-Gly-Gly là A. 246 B. 302. C. 217. D. 586. Câu : Amino axit đơn chứa 15,73% N về khối lượng. Amino axit tạo octapeptit có phân tử khối bằng? A. 246 . B. 373. C. 217. D. 586 Câu 45: Cho peptit X chỉ do n gốc glyxin tạo nên có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit X thuộc loại ? A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Câu 46: Thủy phân 1250 gam protein X thu được 445 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 62500 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là : A. 453. B. 382. C. 250. D. 400. Câu 47: Cho sơ đồ phản ứng: anilinX Y. Tên gọi của Y là : A. Anilin. B. Nitrobenzen. C. Phenylclorua. D. Phenol. Câu 48: Cho chuỗi phản ứng sau: C6H6 XY Z. Tên gọi của Z là : A. Anilin. B. Nitrobenzen. C. Phenylclorua. D. Phenol. Câu 49: Cho sơ đồ phản ứng: X → C6H6 → Y→ anilin. X và Y tương ứng là: A. hexan, C6H5-CH3 B. C2H2, C6H5-NO2. C. CH4, C6H5-NO2 D. C2H2, C6H5-CH3 Câu 50: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol (nX : nY = 1 : 2) với 780 ml dd NaOH 1M (vừa đủ). Giá trị của m là A. 67,236 B. 67,326 C.. 67, 263 D. 76,236 POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME A. LÝ THUYẾT I.Phương pháp điều chế polime: P/ứng Khái niệm Điều kiện Ví dụ Trùng hợp QT liên kết nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) Có liên kết đôi hoặc vòng kém bền + Trùng hợp: P.E, P.V.C, cao su buna, tơ nitron... + Đồng trùng hợp: cao su buna-S, cao su buna-N Trùng ngưng QT liên kết nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn và giải phóng H2O, HCl,... Có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng + Trùng ngưng: nilon -6 ; nilon-7 ;... + Đồng trùng ngưng: nilon-6,6, tơ lapsan, II.Vật liệu polime: VL polime Khái niệm Các ví dụ Chất dẻo Vật liệu polime có tính dẻo -PE: nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n 28n - PVC: 62,5n - Thuỷ tinh hữu cơ: poli(metyl metacrylat) - PPF: phenol + anđehit fomic (mtr axit là nhựa novolac, mtr bazo là nhựa baketit) - PP (poli propilen) : CH2=CH-CH3 à -(CH2-CH(CH3))n- - PS (poli stiren) : C6H5CH=CH2 à -(CH2-CH(C6H5))n- Tơ Vật liệu polime có dạng hình sơi dài và mảnh có độ bề nhất định * Tơ thiên nhiên: Bông, len (lông cừu), tơ tằm, * Tơ hoá học: gồm a/ Tơ tổng hợp: tơ poli amit (nilon, capron( nilon -6), tơ lapsan), .. +. Tơ nilon 6,6: H2N-[CH2]6-NH2 + HOOC-[CH2]4-COOH hexametylen điamin + axit ađipic +. Tơ lapsan: HOOC-C6H4-COOH + C2H4(OH)2 axit terephtalic etilenglicol +. Tơ nitron (olon): nCH2=CH-CN (-CH2-CHCN-)n dùng để bện thành sợi len đan áo rét b/ Tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo): tơ visco, tơ axetat, tơ xenlulozơ axetat. Cao su Là loại polime có tính đàn hồi * Cao su thiên nhiên: poli isopren (C5H8)n * Cao su tổng hợp: - cao su buna: nCH2=CH-CH=CH2 (-CH2-CH=CH-CH2-)n - cao su buna-S: buta-1,3-dien + Stiren (C6H5CH=CH2) - cao su buna-N: buta-1,3-dien + acrilonitrin (vinyl xianua) CH2=CH-CN BÀI TẬP Câu 1: Điền từ thích hợp vào các chỗ trống trong định nghĩa về polime: "Polime là những hợp chất có phân tử khối , do nhiều đơn vị nhỏ gọi là liên kết với nhau tạo nên. A. (1) trung bình và (2) monome B. (1) rất lớn và (2) mắt xích C. (1) rất lớn và (2) monome D. (1) trung bình và (2) mắt xích Câu 2: Cho công thức: [ -NH-(CH2)6-CO- ]n. Giá trị n trong công thức này không thể gọi là: A. hệ số polime hóa B. độ polime hóa C. hệ số trùng hợp D. hệ số trùng ngưng Câu 3: Trong bốn polime cho dưới đây, polime nào cùng loại polime với tơ lapsan? A. Tơ tằm B. Tơ nilon-6,6 C. Xenlulozơ trinitrat D. Cao su thiên nhiên Câu 4: Trong bốn polime cho dưới đây, polime nào cùng loại polime với cao su buna? A. Poli (vinyl clorua) B. Nhựa phenolfomandehit. C. Poli (vinyl axetat). D. Tơ lapsan Câu 5: Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit? Câu 5: Thủy tinh plexiglas là polime nào sau đây? A. Polimetyl metacrylat (PMM). B. Polivinyl axetat (PVA). C. Polimetyl acrylat (PMA). D. Tất cả đều sai. Câu 6: Tơ enang thuộc loại A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. tơ polieste. D. tơ tằm. Câu 7: Một polime Y có cấu tạo mạch như sau: - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - Công thức một mắc xích của polime Y là A. - CH2 - CH2 - CH2 -. B. - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 -.C. - CH2 -. D. - CH2 - CH2 – Câu 8: Có bao nhiêu phát biểu không đúng trong các phát biểu sau: a)Polime là hợp chất có khối lượng phân tử rất cao, gồm nhiều mắt xích liên kết với nhau b)Protein không thuộc loại hợp chất polime c)Các polime hầu hết là những chất rắn, không bay hơi, nhiệt độ nóng chảy không xác định d) Đa số không tan trong các dung môi thông thường, một số tan trong dung môi thích hợp tạo dung dịch nhớt. e) Hầu hết polime đều đồng thời có tính dẻo, tính đàn hồi và có thể kéo thành sợi dai, bền. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 9: Khi clo hóa PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 66,18% clo. Hỏi trung bình 1 phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10: Để điều chế nilon - 6,6 người ta dùng axit nào để trùng ngưng với hexametylen điamin ? A. axit axetic . B. axit oxalic . C. axit stearic . D. axit ađipic . Câu 11: Sản phẩm của phản ứng trùng hợp metyl metacrylat được gọi là A. nhựa bakelit. B. nhựa PVC . C. chất dẻo. D. thuỷ tinh hữu cơ. Câu 12: Tơ capron được điều chế từ monome nào sau đây ? A. axit metacrylic . B. caprolactam. C. phenol. D. axit caproic . Câu 13: Tơ enang được điều chế bằng cách A. trùng hợp axit acrylic. B. trùng ngưng alanin. C. trùng ngưng H2N-(CH2)6-COOH. D. trùng ngưng HOOC-(CH2)4-COOH. Câu 14: Nhựa PS được điều chế từ monome nào sau đây? A. axit metacrylic. B. caprolactam. C. phenol. D. stiren. Câu 15: Tơ poliamit là những polime tổng hợp có chứa nhiều nhóm A. – CO – NH – trong phân tử. B. – CO – trong phân tử. C. – NH – trong phân tử. D. – CH(CN) – trong phân tử. Câu 16: Quá trình điều chế tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp? A. tơ nitron (tơ olon) từ acrilo nitrin B. tơ capron từ axit -amino caproic C. tơ nilon-6,6 từ hexametilen diamin và axit adipic D. tơ lapsan từ etilen glicol và axit terephtalic Câu 17: Dùng polivinyl axetat có thể làm được vật liệu nào sau đây A. Chất dẻo B. Cao su C. Tơ D. Keo dán Câu 18: Chỉ rõ monome của sản phẩm trùng hợp có tên gọi poli propilen (P.P): A. CH2 - CH2 n B. CH2 – CH(CH3) n C. CH2 = CH2 D. CH2 = CH - CH3 Câu 19: Những phân tử sau, có bao nhiêu phân tử không tham gia phản ứng trùng hợp ? (1) CH2=CH2; (2)CHCH; (3)CH2=CH–Cl; (4)CH3–CH3 ; (5)H2N-C2H4-COOH; (6)CH2=CH-CCH A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 20: Khi H2SO4 đậm đặc rơi vào quần áo bằng vải sợi bông, chỗ vải đó bị đen lại do có sản phẩm tạo thành là A. C (cacbon) B. S. C. PbS. D. H2S. Câu 21: Những hợp chất sau, có bao nhiêu hợp chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng? (1). Axit -amino enantoic; (2). Caprolactam; (3). Metyl metacrylat; (4). Buta-1,3-dien; (5). Phenol và fomandehit; (6). Buta-1,3-dien và stiren; (7). Axit adipic và hexametilen diamin A. 3. B. 1. C. 4. D. 2 Câu 22: Loại cao su nào duới đây là kết quả của phản ứng đồng trùng hợp? A. Cao su buna B. Cao su buna-N C. Cao su isopren. D. Cao su clopren Câu 23: Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của cao su tự nhiên? A. Tính đàn hồi B. Không dẫn điện và nhiệt C. Không thấm khí và nước D. Không tan trong xăng và benzen Câu 24: Những polime sau, có bao nhiêu polime được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp và đồng trùng ngưng : (1) phenol-fomandehit; (2) cao su buna-S; (3) Cao su isopren; (4) nilon-6,6; (5) metyl metacrylat; (6) lapsan; (7) olon, A. 4. B. 5. C. 3. D. 2 Câu 25: Từ 12 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất trơ có thể điều chế bao nhiêu tấn PE biết hiệu suất phản ứng là 90%? A. 0,84 B. 0,756 C. 9,3 D. 7,56 Câu 26: Trùng hợp 8,4 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là A. 11,67 gam. B. 7,3 gam. C. 9,45gam. D. 10,5 gam. Câu 27: Đem trùng hợp 10 mol vinyl axetat thu được 602g PVA . Tính hiệu suất phản ứng trùng hợp ? A. 60% B. 70% C. 50% D. 80% Câu 28: Tiến hành trùng hợp 31,2g Stiren . Hỗn hợp sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 500 ml dd Br2 0,2 M . Tính % Stiren tham gia trùng hợp ? A. 60% B. 70% C. 33,3% D. 66,7% Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 C2H2 C2H3Cl PVC. Từ 1,12 tấn CH4 thì tổng hơp được bao nhiêu tấn PVC từ sơ đồ trên? A. 0,42 B. 0,64 C. 1,92 D. 0,48 Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 C2H2 C2H4PE. Để tổng hơp được 1,96 gam PE thì cần bao nhiêu lit CH4 ở đktc từ sơ đồ trên? A. 8,4 B. 11,2 C. 11,6 D. 12,6 Chương 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI A. Đại cương kim loại Vị trí của kim loại: ô nguyên tố (Z), chu kì (số lớp electron), số thứ tự nhóm A (số electron ngoài cùng), số thứ tự nhóm B (số electron ngoài cùng + số electron kề ngoài cùng chưa bão hoà). Cấu tạo của kim loại: thường có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Cấu tạo của đơn chất kim loại: mạng tinh thể gồm có các ion dương dao động liên tục ở các nút mạng và các electron tự do chuyển động hỗn loạn giữa các ion dương. 4. Liên kết kim loại: lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do và các ion dương kim loại B. Tính chất kim loại I./ Tính chất vật lí: Kim loại có những tính chất vật lí chung :Tính dẻo - Tính dẫn điện - Tính dẫn nhiệt - Ánh kim Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. II./ Tính chất hóa học: Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hóa) M ---> Mn+ + ne (n=1,2 hoặc 3e) 1./ Tác dụng với phi kim: - Tác dụng với phi kim : xM + y O2 → MxOy M + n Cl2 → MCln 2 2 2./ Tác dụng với dung dịch axit: a./ Với dung dịch axit HCl , H2SO4 loãng: (trừ Cu , Ag , Hg , Pt, Au) ® muối + H2. M + n H+ → Mn+ + n H2 2 b./ Với dung dịch HNO3 , H2SO4 đặc: (trừ Pt , Au ) ® muối + sản phẩm khử + nước. Chú ý: HNO3 , H2SO4 đặc nguội không phản ứng với các kim loại Al , Fe, Cr 3./ Tác dụng với nước: Li , K , Ba , Ca , Na + nước ở nhiệt độ thường ® M(OH)n + H2 Thí dụ: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Tác dụng với nước ở nhiệt độ cao: Fe, Mg.... Không tác dụng với nước : Be, Au, Ag... 4./ Tác dụng với dung dịch muối: kim loại mạnh hơn khử ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do. nA + mBn+ à nA m+ + mB Điều kiện để kim loại A đẩy kim loại B ra khỏi muối : A + Bn+ à + Kim loại A đứng trước kim loại B trong dãy hoạt động hóa học +Kim loại A không tan trong nước +Muối tạo thành phải tan III./ Dãy điện hóa của kim loại: 1./ Dãy điện hóa của kim loại: K+ Na+ Ca2+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H Cu2+ Fe3+ Hg2+ Ag+ Pt2+ Au3+ Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần K Na Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Hg Ag Pt Au Tính khử của kim loại giảm dần 2./ Ý nghĩa của dãy điện hóa: Dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa khử xảy ra theo chiều: chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chát khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.( qui tắc a ) Tổng quát: có 2 cặp oxi hóa khử Xx+/X và Yy+/Y (Xx+/X đứng trước Yy+/Y). Phương trình phản ứng : Yy+ + X → Xx+ + Y (OXH mạnh) (K mạnh) (OXH yếu) (K yếu) BÀI TẬP Câu 1: Vị trí của nguyên tử M (Z = 26) trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB . B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA . C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB . D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA . Câu 2: Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA . B. ô 20, chu kì 4, nhóm IIB . C. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA . D. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIB . Câu 3: Trong mạng tinh thể kim loại có A. các nguyên tử kim loại. B. các electron tự do. C. các ion dương kim loại và các electron tự do. D. ion âm phi kim và ion dương kim loại. Câu 4: Cho cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Dãy gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron trên là A. Ca2+, Cl-, Ar. B. Ca2+, F-, Ar. C. K+, Cl, Ar. D. K+, Cl-, Ar. Câu 5: Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử M là A. K. B. Cl. C. F. D. Na . Câu 6: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau: a). liên kết kim loại sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và các electron tự do. b). liên kết kim loại sinh ra giữa các nguyên tử kim loại và các electron tự do . c)Tính chất vật lý chung của kim loại là tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, tính cứng d)Tính chất vật lý chung của kim loại là do các electron tự do gây ra e) Dẫn điện và nhiệt Ag > Cu > Al > Fe và nhiệt độ nóng chảy Hg < Al < W. g) Tỉ khối Li < Fe < Os và Tính cứng Cs < Fe < Al ~ Cu < Cr A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 7: Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử vì: A. Nguyên tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng. B. Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ. C. Kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến cấu trúc bền. D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn. Câu 8: Một phương pháp hoá học làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn Zn, Sn, Pb là ngâm hỗn hợp trong dung dịch X dư. X có thể là A. Zn(NO3)2. B. Sn(NO3)2. C. Pb(NO3)2. D. Hg(NO3)2. Câu 9: Thả Na vào dung dịch CuSO4 quan sát thấy hiện tượng A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan. B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa không tan. C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ. D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ. Câu 10: Có 2 ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Cho vào ống nghiệm (1) một miếng nhỏ Na, ống nghiệm (2) một đinh Fe đã làm sạch. Ion Cu2+ bị khử thành Cu trong thí nghiệm A. (1). B. (2). C. (1) và (2). D. không bị khử. Câu 11: Có 5 mẫu kim loại: Mg, Ba, Al, Fe, Cu. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết A. Mg, Ba, Cu. B. Mg, Al, Ba . C. Mg, Ba, Al, Fe. D. Mg, Ba, Al, Fe, Cu. Câu 12: Ngâm một lá Ni lần lượt trong những dung dịch muối sau : MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3. Ni khử được các ion kim loại A. Mg2+, Ag+, Cu2+. B. Na+, Ag+, Cu2+. C. Pb2+, Ag+, Cu2+. D. Al3+, Ag+, Cu2+. Câu 13: Cho bột Cu đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 thu được chất rắn X và dung dịch Y. X, Y lần lượt là A. X ( Ag, Cu); Y ( Cu2+, Fe2+). B. X ( Ag); Y ( Cu2+, Fe2+). C. X ( Ag); Y (Cu2+). D. X (Fe); Y (Cu2+). Câu 14: Chọn một dãy chất có tính oxi hoá tăng A. Al3+, Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+. C. Fe3+, Cu2+, Fe2+, Ag+, Al3+. D. Al3+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Ag+. Câu 15: Cho dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với kim loại Cu được FeSO4 và CuSO4. Cho dung dịch CuSO4 tác dụng với kim loại Fe được FeSO4 và Cu. Qua các phản ứng xảy ra ta thấy tính oxi hoá của các ion kim loại giảm dần theo dãy sau A. Cu2+ ; Fe3+ ; Fe2+. B. Fe3+ ; Cu2+ ; Fe2+. C. Cu2+ ; Fe2+ ; Fe3+. D. Fe2+ ; Cu2+ ; Fe3+. Câu 16: Cho các cặp oxi hoá- khử : Al3+/Al, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại khử được ion Fe3+ thành Fe là A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Al. Câu 17: Cả 2 kim loại trong cặp nào sau đây đều không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội A. Zn, Fe B. Fe, Al C. Cu, Al D. Ag, Fe Câu 18: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta c
File đính kèm:
- on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_2020_202.docx