Ôn tập Địa lí Lớp 8 từ đầu Học kì II đến tuần 24 Học kì II năm học 2019- 2020

doc 5 trang Mạnh Hào 07/07/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Địa lí Lớp 8 từ đầu Học kì II đến tuần 24 Học kì II năm học 2019- 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Địa lí Lớp 8 từ đầu Học kì II đến tuần 24 Học kì II năm học 2019- 2020

Ôn tập Địa lí Lớp 8 từ đầu Học kì II đến tuần 24 Học kì II năm học 2019- 2020
ÔN TẬP ĐỊA LÍ LỚP 8 TỪ ĐẦU HỌC KÌ II ĐẾN TUẦN 24 HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2019 - 2020
I. ÔN TẬP LÍ THUYẾT: HS trả lời theo nội dung đã học các câu hỏi sau vào vở
* TUẦN 20
Bài 15. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á
Câu 1. Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á.
- Đặc điểm dân cư 
+ Về dân số: Dân số đông 536 triệu (2002) 
+ Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào.
- Ngôn ngữ dùng phổ biến: Tiếng Anh, Hoa, Mã lai.
- Sự phân bố dân cư: không đồng đều 
- Đặc điểm xã hội: Các nước trong khu vực có những nét tương đồng: 
+ Trong lịch sử đấu tranh giành độc lập
+ Cùng nền văn minh lúa nước, phong tục tập quán sản xuất và sinh hoạt 
Nét riêng biệt: Sự đa dạng trong văn hóa từng dân tộc. 
Câu 2. Vì sao lại có những nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất của người dân các nước Đông Nam Á?
Dân cư Đông Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-ít, cùng sống trong môi trường nhiệt đới gió mùa, cùng nền văn minh lúa nước nên có sự tương đồng trong sản xuất và sinh hoạt.
Bài 16. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Câu 1. Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa chắc vững chắc?
Vì dễ bị ảnh hưởng từ các tác động bên ngoài, tốc độ tang trưởng GDP không đều qua các năm và môi trường chưa được chú ý bảo vệ trong quá trình phát triển kinh tế đất nước.
Câu 2. Cơ cấu kinh tế Đông Nam Á đang có những thay đổi như thế nào?
- Đang tiến hành công nghiệp hoá: phát triển công nghiệp sản xuất hàng hoá phục vụ thị trường trong nước để xuất khẩu.
- Sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của các quốc gia có sự thay đổi rõ rệt: Giảm tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP, tăng tỉ trọng giá trị công nghiệp và dịch vụ.
- Phát triển nền nông nghiệp lúa nước.
* TUẦN 21.
Bài 17. HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN)
Câu 1. Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như thế nào?
- Trong 25 năm đầu, Hiệp hội được tổ chức như một khối hợp tác về quân sự.
- Cuối thập nhiên 70, đầu 80 xu thế hợp tác kinh tế xuất hiện và ngang càng trở thành xu hướng chính.
- Đến năm 1998 đặt ra mục tiêu: "Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định và phát triển đông đều".
- Các nước hợp tác với nhau trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia thành viên và ngày càng hợp tác toàn diện, cũng khẳng định vị trí của mình trên trường quốc tế.
Câu 2. Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành viên của ASEAN?
Lợi thế: có thêm điều kiện để phát triển kinh tế, cụ thể:
 + Về quan hệ mậu dịch:
 • Tốc độ tăng trưởng trong buôn bán với các nước ASEAN đạt khá cao: từ năm 1990 đến năm 2000 tăng trung bình 26,8%/năm.
 • Tỉ trọng giá trị hàng hóa buôn bán với các nước ASEAN là gạo (32,4%) tổng buôn bán quốc tế của Việt Nam.
 • Mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang các nước ASEAN với bạn hàng chính là In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, ma-lai-xi-a.
 • Mặt hàng nhập khẩu chính là nguyên liệu sản xuất như xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, hàng nhựa, hàng điện tử.
 + Về hợp tác phát triển kinh tế: Dự án phát triển hành lang Đông – Tây tại lưu vực Mê Công tạo điều kiện để khai thác tài nguyên và nhân công tại những vùng có nhiều khó khăn của một số nước trong khu vực, giúp những vụ này phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo.
- Khó khăn: sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội, sự khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ
Bài 18. Thực hành: TÌM HIỂU VỀ LÀO VÀ CAMPUCHIA
HS viết bài báo cáo ngắn Tìm hiểu về Lào hoặc Campuchia 
Dàn ý:
- MB: Giới thiệu một vài nét về Lào hoặc Campuchia.
- TB: Trình bày dưới dạng gạch ý các nội dung theo SGK Địa 8 trang 62, 63, 64 (vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, điều kiện xã hội, dân cư, kinh tế).
- KB: Đánh giá, tổng quát.
* TUẦN 22
Bài 22. VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
Câu 1. Trình bày vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới?
- Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lảnh thổ 
Gồm : Đất liền, hải đảo, vùng biển, vùng trời
- Phía Bắc: giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào và Campuchia, phía Đông giáp biển Đông.
- Việt Nam gắn liền với lục địa Á- Âu, nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương và nằm gần trung tâm Đông Nam Á.
- Thiên nhiên: mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
- Văn hoá: có nền văn minh lúa nước: tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc và ngôn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực.
- Lịch sử: là lá cờ đầu trong khu vực về chống thực dân Pháp, phát xít Nhật và đế quốc Mỹ, giành độc lập dân tộc.
- Là thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) từ năm 1995. Việt Nam tích cực góp phần xây dựng ASEAN ổn định, tiến bộ, thịnh vượng.
Câu 2. Em hãy cho biết một số thành tựu nổi bật của nền kinh tế - xã hội nước ta trong thời gian qua.
- Từ năm 1986, nước ta thực hiện cải cách kinh tế thành công đến nay đã đạt được nhiều thành tựu.
- Nước ta đã vượt qua các cuộc khủng khoảng, nền kinh tế phát triển ổn định, đời sống nhân dân cải thiện.
- Nước ta trở thành một trong hai nước xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới.
- Ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển nhanh, thu hút ngày càng nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
- Liên hệ địa phương: hiện nay địa phương em đã phủ kín mạng điện lưới, điện thoại, đường đi được bê tông hóa, nhựa hóa,... tất cả đều đi lên xây dựng nông thôn mới.
II. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI MỚI (Từ ngày 3/2/2020 đến ngày 16/2/2020)
HS đọc SGK và nắm các nội dung bài học mới dưới đây
* TUẦN 23
Bài 23. VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ.
- Đất liền: diện tích 331.212 km2.
+ Điểm cực Bắc: vĩ độ 23 độ 23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
+ Điểm cực Nam: vĩ độ 8 độ 34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực Tây: kinh độ 102 độ 09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
+ Điểm cực Đông: kinh độ 109 độ 24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
- Phần biển: Diện tích trên 1 triệu km2.
Có 2 quần đảo lớn là: Hoàng Sa và Trường Sa.
- Đặc điểm của vị trí địa lý Việt Nam về mặt tự nhiên:
+ Nước ta nằm hoàn toàn trong vòng đai nội chí tuyến bán cầu Bắc.
+ Trung tâm khu vực gió mùa Đông Nam Á.
+ Cầu nối giữa đất liền và hải đảo.
+ Tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
2. Đặc điểm lãnh thổ
a. Phần đất liền
- Kéo dài theo chiều B - N 1650 km, tương đương 15 độ vĩ tuyến.
- Nơi hẹp nhất thuộc tỉnh Quảng Bình.
- Có đường bờ biển cong hình chữ S 3260km
- Biên giới: 4500km
b. Phần biển Đông mở rộng về phía Đông và Đông Nam
- Có hai quần đảo lớn là
+ Quần đảo Trường Sa – huyện đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà).
+ Quần đảo Hoàng Sa (TP.Đà Nẵng)
Ý nghĩa
- Đối với tự nhiên: Điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa phong phú. Tuy nhiên cũng xảy ra nhiều thiên tai
- Đối với hoạt động kinh tế – xã hội:
+ Giao thông vận tải phát triển như: đường không, đường thuỷ.
+ Công – nông nghiệp: điều kiện tự nhiên như khí hậu đất đai, nguồn nước rất thuận lợi giúp cho nông công nghiệp phát triển.
Bài 24. VÙNG BIỂN VIỆT NAM
1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam
a. Diện tích, giới hạn
- Vùng biển Việt Nam là 1 bộ phận của biển Đông.
- Diện tích: 3.477.000 km2, rộng và tương đối kín.
b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển Đông
- Biển nóng quanh năm, thiên tai dữ dội.
- Chế độ hải văn theo mùa.
- Chế độ mưa: 1100 – 1300mm/ năm. Sương mù trên biển thường xuất hiện vào cuối mùa đông, đầu mùa hạ.
- Chế độ thuỷ triều phức tạp và độc đáo (nhật triều).
- Độ mặn trung bình: 30 – 33%o
2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển của Việt Nam
a. Tài nguyên biển
- Vùng biển Việt Nam rộng gấp 3 phần diện tích đất liền, có giá trị về nhiều mặt.
- Là cơ sở để nhiều ngành kinh tế đặc biệt là đánh bắt chế biến hải sản, khai thác dầu khí.
b. Môi trường biển
- Khai thác nguồn lợi biển phải có kế hoạch đi đôi với việc bảo vệ môi trường của biển.
* Khó khăn: 
- Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta (mưa, bão, sóng lớn, triều cường).
- Vấn đề ô nhiễm biển, suy giảm nguồn hải sản; vấn đề khai thác hợp lí, bảo vệ môi trường biển.
* TUẦN 24. 
Bài 25. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
Biết sơ lược quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và kết quả của mỗi giai đoạn
- Giai đoạn tiền Cambri: (tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ)
+ Cách nay khoảng 542 triệu năm, Đại bộ phận lãnh thổ nước ta còn là biển.
+ Phần đất liền là những mảng nền cổ: Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Kon Tum
+ Các loài sinh vật còn rất ít và đơn giản. Khí quyển rất ít ô xi.
- Giai đọan cổ kiến tạo: (phát triển, mở rộng và ổn định lãnh thổ)
+ Cách ngày nay khoảng 65 triệu năm.
+ Có nhiều vận động tạo núi lớn làm thay đổi hình thể nước ta so với trước. Phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền.
+ Một số dãy núi hình thành do các vận động tạo núi.
+ Xuất hiện các khối núi đá vôi và các bể than đá lớn tập trung ở miền Bắc và rải rác ở một số nơi.
+ Sinh vật phát triển mạnh mẽ.
+ Cuối giai đoạn này, địa hình nước ta bị ngaọi lực bào mòn, hạ thấp.
- Giai đọan tân kiến tạo: (tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và còn đang tiếp diễn)
+ Địa hình nước ta được nâng cao (dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng).
+ Hình thành các cao nguyên ba dan (ở Tây Nguyên), các đồng bằng phù sa (đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long), các bể dầu khí ở thềm lục địa
+ Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, xuất hiện loài người trên Trái Đất.
Bài 26. ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
1. Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng; sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta qua các giai đoạn địa chất
- Khoáng sản nước ta phong phú về loại hình, đa dạng về chủng loại nhưng phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số khoáng sản có trữ lượng lớn là sắt, than, thiếc, crôm, dầu mỏ, bôxit, đá vôi
- Các giai đoạn hình thành một số tài nguyên khoáng sản:
+ Giai đoạn Tiền Cambri với các mỏ than chì, đồng, sắt, đá quýcó ở khu nền cổ Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn, Kon Tum.
+ Giai đoạn Cổ kiến tạo với các khoáng sản chính là apatit, than, sắt, thiếc, mangan, ti tan, vàng, đất hiếm, bô xít trầm tích, đá vôiphân bố rộng khắp lãnh thổ.
+ Giai đoạn Tân kiến tạo chủ yếu là các mỏ dầu khí, than nâu, than bùn, bôxítcó ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa, các đồng bằng châu thổ, Tây Nguyên.
- Ghi nhớ một số vùng mỏ chính và một số địa danh có các mỏ lớn:
+ Vùng Đông Bắc với các mỏ sắt, ti tan (Thái Nguyên), than (Quảng Ninh).
+ Vùng Bắc Trung Bộ với các mỏ crôm (Thanh Hóa), thiếc, đá quý (Nghệ An), sắt (Hà Tĩnh).
2. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản
a. Thực trạng:
- Khoáng sản là tài nguyên không thể phục hồi
- Hiện nay 1 số khoáng sản có nguy cơ bị cạn kiệt, sử dụng còn lãng phí.
- Việc khai thác một số khoáng sản đã làm ô nhiễm môi trường
b. Biện pháp bảo vệ:
- Phải khai thác hơp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả.
- Cần thực hiện nghiêm luật khoáng sản của Nhà nước ta.

File đính kèm:

  • docon_tap_dia_li_lop_8_tu_dau_hoc_ki_ii_den_tuan_24_hoc_ki_ii_n.doc