Ôn Học sinh giỏi cấp Tỉnh môn Sinh học 10

docx 4 trang Mạnh Hào 02/04/2024 2060
Bạn đang xem tài liệu "Ôn Học sinh giỏi cấp Tỉnh môn Sinh học 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn Học sinh giỏi cấp Tỉnh môn Sinh học 10

Ôn Học sinh giỏi cấp Tỉnh môn Sinh học 10
ÔN HSG CẤP TỈNH LỚP 10
Câu 1.( 2 điểm). 
a. Các loại lipid có cấu trúc rất khác nhau nhưng đều có một đặc tính chung, đó là đặc tính nào? Chỉ ra chức năng quan trọng nhất của 2 loại lipid có chứa acids béo.
b. Các phân tử photpholipit khi hình thành lớp kép có sự tham gia của các lực liên kết nào?
Câu 2.( 2 điểm). 
a. Cho các hợp chất hữu cơ trong tế bào: ADN, mARN, Tinh bột, rARN, triglixêrit và xenlulôzơ. Những chất nào trong phân tử có chứa mônôsaccarit? Giải thích.
b. Trong các chất sau đây: Pepsin, ADN và đường glucôzơ. Nếu tăng dần nhiệt độ lên thì mức độ biến đổi cấu trúc của chất nào là sâu sắc nhất? Giải thích ?
Câu 3. ( 2 điểm). 
1. Một số bạch cầu có thể nuốt và tiêu hủy các mầm bệnh qua quá trình thực bào. Các enzym tiêu hóa chỉ giết được các mầm bệnh trong môi trường axit. Hãy cho biết có những sự kiện nào xảy ra ở quá trình tổng hợp và vận chuyển các enzym tiêu hóa trong quá trình thực bào trên?
2. Giả sử phân lập được các thực bào từ một mẫu máu và nuôi cấy những tế bào này trong một ống nghiệm. Để quan sát quá trình thực bào, các thực bào được nuôi cấy đồng thời cùng với các tế bào E. coli. Nếu ức chế bơm proton trên màng lizôxôm bởi một chất ức chế đặc hiệu, điều nào sau đây xảy ra? Giải thích.
a. Các thực bào nhận ra E. coli thông qua thụ thể.
b. Sự nuốt vi khuẩn E. coli của các thực bào bị ức chế.
c. Nếu các lizôxôm thực bào hình thành, các enzym tiêu hóa của chúng bị bất hoạt.
d. Các thực bào có thể tiết các mảnh vỡ của tế bào bị tiêu hóa ra ngoài tế bào.
Câu 4 (2,0 điểm) 
Nêu các chức năng của chất nền ngoại bào ở động vật. 
Câu 5 (2,0 điểm) 
Trong quá trình phát triển của phôi ở động vật có vú, nhiều loại tế bào phôi phải di chuyển từ nơi này đến nơi khác mới có được hình dạng và chức năng đặc trưng của tế bào đã được biệt hoá ở cơ thể trưởng thành. Hãy giải thích tại sao tế bào phải di chuyển đến vị trí nhất định mới có được hình dạng và chức năng đặc trưng?
Câu 6 (2,0 điểm) 
Nêu và giải thích các đặc điểm thích nghi của tế bào thực vật đối với nhiệt độ thấp gần điểm nước đóng băng.
Câu 7 (2,0 điểm) 
Tại sao nói AMP vòng là chất truyền tin thứ hai? Chất này hoạt động theo cơ chế như thế nào?
Câu 8 (2,0 điểm) 
1. Pha sáng và pha tối xảy ra ở đâu trong lục lạp? Giải thích tại sao lại xảy ra ở đó?
2. Xác định phản ứng tổng quát của quang hợp có thể biểu diễn bằng phản ứng nào sau đây? Giải thích?
 Diệp lục
CO2 + H2O + ánh sáng → (CH2O)n + O2 (1)
 Sắc tố quang hợp
CO2 + 2H2A + ánh sáng → (CH2O)n + H2O +2A. (2)
Câu 9. 
a) Hãy kết cặp phù hợp nhất giữa mỗi một thuộc tính của nước (từ 1 đến 5 ở cột A) với một lợi ích mà nó mang lại cho cơ thể sinh vật (từ a đến e ở cột B). 
Cột A
Thuộc thính của nước
Cột B
Lợi ích mang lại cho sinh vật
1. Nhiệt giải phóng trong quá trình kết hợp các phân tử nước cao.
b. Các loài động vật và thực vật trên cạn có thể tự làm mát mà chỉ mất ít nước.
2. Khả năng giữ nhiệt ổn định cao.
c. Sự thay đổi nhiệt độ ở động vật và thực vật là tối thiểu dù cho điều kiện môi trường thay đổi.
3. Hấp thụ ánh sáng yếu trong vùng nhìn thấy.
d. Thực vật có thể dùng năng lượng mặt trời một cách hiệu quả để quang hợp.
4. Nhiệt độ hóa hơi cao.
e. Động vật và thực vật được bảo vệ chống lại sự đông lạnh ở nhiệt độ thấp. 
	b) Các nguyên tố cacbon, hidrô, oxy và nito là những nguyên tố chủ yếu của các đại phân tử hữu cơ cấu tạo nên tế bào nhưng cacbon là nguyên tố đặc biệt quan trong tạo nên sự đa dạng của các phân tử hữu cơ. Cacbon có những tính chất nào để tạo nên sự đa dạng phân tử đó.
Câu 10. 
a) Hình bên là cấu trúc bậc ba của một phân tử prôtêin. Hãy chú thích vào hình vẽ (từ 1- 5) các liên kết có trong cấu trúc này và nêu đặc điểm các liên kết chỉ có ở cấu trúc bậc ba mà không có ở cấu trúc bậc hai của prôtêin.
Câu 11. 
a) Dựa vào cấu trúc màng tế bào, hãy giải thích vì sao vi khuẩn cổ có thể sống được trong các điều kiện môi trường khắc nghiệt như: nồng độ muối cao, nhiệt độ cao, pH thấp trong khi vi khuẩn và sinh vật nhân thực không thể sống trong những môi trường đó. 
b) Các tế bào trong mô nhận biết nhau nhờ glicoprôtêin màng. Giải thích tại sao chất độc A làm mất chức năng của bộ máy Gôngi dẫn đến làm hỏng tổ chức mô. 
Câu 12. 
a) Một nhà khoa học nghiên cứu quá trình quang hợp, đã chiếu sáng vào môi trường nuôi cấy một giống tảo lục đơn bào trong thời gian nhất định. Sau đó tắt nguồn sáng và bổ sung CO2 đánh dấu phóng xạ bằng cách sục khí vào trong môi trường nuôi cấy trong 30 phút. Ngay lúc đó, nhà khoa học này đo hoạt tính phóng xạ trong tế bào. Nhiều khả năng nhà khoa học này quan sát thấy gì? Giải thích.
b) Nói: “Dòng electron vòng góp phần làm giảm thiểu hô hấp sáng ở thực vật C4” là đúng hay sai? Giải thích.
Câu 13. 
a) Tại sao chúng ta không thể tính được chính xác số phân tử ATP được tạo ra qua quá trình oxy hóa hoàn toàn 1 phân tử glucose trong hô hấp tế bào?
b) Có ý kiến cho rằng: khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì cây có thể bị ngộ độc bởi NH3. Điều đó đúng hay sai? Giải thích.
Câu 14. 
	a) Ba đặc điểm điển hình về cấu trúc của thụ thể kết cặp G-prôtêin (GPCR) là gì? Nêu 2 con đường truyền tin (truyền tín hiệu hóa học nội bào) chủ yếu của GPCR được phân biệt bởi chất truyền tin thứ hai.
b) Một bạn tiến hành thí nghiệm như sau:
- Chuẩn bị 2 ống nghiệm có chứa các chất đệm phù hợp với môi trường nội bào:
+ Ống 1 bổ sung glucozơ + ti thể.
+ Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti thể.
- Để hai ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 300C. 
Em hãy dự đoán hiện tượng gì xảy ra với 2 ống nghiệm trên? Giải thích.
Câu 15. 
a) Em hiểu thế nào là vi ống không thể động? Hãy nêu chức năng của vi ống không thể động trong quá trình phân bào ?
b) Ở 1 loài động vật, xét ba cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính (XX hoặc XY). Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín của loài trên có KG AaBbDdXEFXef, người ta thấy có 13 số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen tạo ra các giao tử mới. Theo lý thuyết, cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh giao tử để tạo ra số loại giao tử tối đa ? Biết mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường.

File đính kèm:

  • docxon_hsg_cap_tinh_mon_sinh_hoc_10.docx