Nội dung ôn tập Vật lí Lớp 12 - Chủ đề: Sóng ánh sáng
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập Vật lí Lớp 12 - Chủ đề: Sóng ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập Vật lí Lớp 12 - Chủ đề: Sóng ánh sáng
TRƯỜNG THPT AN KHÁNH TỔ VẬT LÝ- CÔNG NGHỆ NỘI DUNG ÔN TẬP TẠI NHÀ TỪ NGÀY 30/3 ĐẾN 04/4/2020 Ninh Kiều, ngày 29 tháng 3 năm 2020 CHỦ ĐỀ: SÓNG ÁNH SÁNG I. Hệ thống kiến thức TÁN SẮC ÁNH SÁNG Đ T I. HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG + Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc. + Chùm ánh sáng trắng sau khi qua lăng kính thì bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc đồng thời bị lệch về phía đáy của lăng kính. + Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. II. ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC + Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một màu nhất định và không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.. + Chiết suất (kí hiệu n) của môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng. Chiết suất của các chất trong suốt biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím. + Góc lệch (kí hiệu D) của các chùm sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau. Góc lệch với chùm sáng tím lớn nhất, chùm sáng đỏ lệch ít nhất. Dđỏ < Dcam < Dvàng <. . . . . < Dtím + Tốc độ ánh sáng đối với một trường (kí hiệu v): . + Bước sóng của ánh sáng đơn sắc . + Bước sóng của ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2: với nck = 1, nkk 1. III. ÁNH SÁNG TRẮNG + Ánh sáng trắng (ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng đèn dây tóc, ánh sáng đèn măng sông...) là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên từ đỏ tới tím. + Đối với ánh sáng trắng: . + Ánh sáng khả kiến (ánh sáng nhìn thấy) có bước sóng: Vùng đỏ Vùng cam Vùng vàng Vùng lục Vùng lam Vùng chàm Vùng tím IV. ÔN TẬP KIẾN THỨC LĂNG KÍNH 1) Cấu tạo + Lăng kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song. Trong thực tế, lăng kính là khối lăng trụ có tiết diện chính là một tam giác. + Một lăng kính đặc trưng bởi: góc chiết quang A và chiết suất n 2) Đường truyền của tia sáng Xét tia sáng đơn sắc truyền qua lăng kính trong mặt phẳng tiết diện chính. - Tia sáng khúc xạ ở hai mặt bên. - Tia ló lệch về đáy so với tia tới. 3) Công thức lăng kính - Trường hợp tổng quát: - Trường hợp góc tới nhỏ thì ta có các công thức xấp xỉ sinx ≈ x để đánh giá gần đúng: → D = (n-1)A. - Góc lệch giữa tia đỏ và tia tím: D = (ntím – nđỏ)A. - Bề rộng quang phổ trên màn: L = d(tanDtím – tanDđỏ) với d: khoảng cách từ lăng kính đến màn. 4) Sự biến thiên của góc lệch D theo góc tới - Lí thuyết và thực nghiệm chứng tỏ khi góc tới i thay đổi thì góc lệch D cũng thay đổi và có một giá trị cực tiểu Dmin khi i1 = i2 = i, từ đó r1 = r2 = r = Þ Dmin = 2i – A. GIAO THOA ÁNH SÁNG 1. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng Hiện tượng nhiễu xạ ánh là hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng. 2. Thí nghiệm Y-âng: o M x F1 F2 d1 d2 a F Sáng TT Sáng bậc 1 Sáng bậc 1 Tối thứ 1 Tối thứ 1 * Chứng tỏ rằng hai chùm ánh sáng cũng có thể giao thoa được với nhau, nghĩa là ánh sáng có tính chất sóng. * Giao thoa ánh sáng là hiện tượng xảy ra trong miền 2 chùm sáng kết hợp gặp nhau tạo ra các vân sáng tối xen kẻ * Vân tối : là chỗ 2 sóng ánh sáng triệt tiêu lẫn nhau (2 sóng ngược pha). * Vân sáng: là chỗ 2 sóng ánh sáng tăng cường lẫn nhau (2 sóng cùng pha).. 3. Hiệu đường đi (hiệu quang trình hay quang lộ) - Tại những điểm mà hiệu số đường đi của hai sóng bằng một số nguyên lần bước sóng thì ở đó là vân sáng: d2 – d1 = k () - Tại những điểm mà hiệu số đường đi của hai sóng bằng một số nửa nguyên lần bước sóng thì ở đó là vân tối: d2 – d1 = ()() 4. Khoảng vân Khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp. Công thức: : Bước sóng ánh sáng (m, mm,) D: Khoảng cách từ 2 khe đến màn (m, mm,) a: Khoảng cách giữa 2 khe (m, mm,) 5. Công thức xác định vị trí vân sáng: () ◦ k = 0: vân sáng trung tâm (vân sáng chính giữa). ◦ : vân sáng bậc 1. ◦: vân sáng bậc 2. vd: Vân sáng bậc 2 . 6. Công thức xác định vị trí vân tối: () ◦ k’= 0 ; k’= - 1: vân tối thứ nhất. ◦ k’= 1 ; k’= - 2 : vân tối thứ hai. ◦ k’= 2 ; k’= - 3 : vân tối thứ ba. vd: Vân tối thứ 2 Þ k’ = 1 (bên +) k’ = - 2 (bên -) Chú ý : có thể dùng : n=1,2,3. ( dấu ± nói lên hệ vân có tính đối xứng qua vân trung tâm, có 2 vân tối thứ 1 ứng với ới n=1 vân tối thứ 1 , 2 vân tối thứ 2 với n=2 ) 7. Hai nguồn kết hợp trong hiện tượng giao thoa ánh sáng là 2 nguồn phát ra hai sóng ánh sáng có cùng tần số, độ lệch pha không đổi theo thời gian. 8. Điều kiện để có giao thoa là 2 nguồn phải là hai nguồn kết hợp. 9. Ứng dụng: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng đo bước sóng ánh sáng. MỘT CÔNG THỨC VẬN DỤNG VÀO BÀI TẬP k (nguyên) => vân sáng bậc k k,5 ( bán nguyên) => vân tối thứ k+1 1) Xét tại 1 điểm M là vân gì? 2) Tính khoảng cách giữa hai vân bất kỳ: - Hai vân cùng một bên so với vân trung tâm: x1 và x2 cùng dấu. - Hai vân cùng ở hai bên so với vân trung tâm: x1 và x2 trái dấu. 3) Xác định số vân sáng và số vân tối: - Xác định số vân sáng và số vân tối trên bề rộng vùng giao thoa L với n là phần nguyên, p là phần thập phân. + Số vân sáng = 2n + 1 (kể cả vân sáng trung tâm). + Số vân tối = 2n (nếu p < 5). + Số vân tối = 2n + 2 (nếu p ³ 5). Vd: thì n = 2; p = 6 => Số vân sáng: 5, số vân tối: 6. - Xác định số vân sáng và số vân tối trên đoạn MN: + M và N cùng phía so với vân trung tâm : . + M và N hai phía so với vân trung tâm : . 4) Vị trí vân trùng nhau: x1 = x2 Sự trùng nhau của các bức xạ l1, l2 ... (khoảng vân tương ứng là i1, i2 ...): + Trùng nhau của vân sáng: k1i1 = k2i2 = ... Þ k1l1 = k2l2 = ... + Trùng nhau của vân tối: (k1 +) i1 = (k2 +) i2 = ... Þ (k1 +) l1 = (k1 +) l2 = ... Lưu ý: Vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là vị trí trùng nhau của tất cả các vân sáng của các bức xạ. 5) GIAO THOA ÁNH SÁNG TRẮNG (0,38 mm £ l £ 0,76 mm) - Bề rộng quang phổ bậc k: với k = 1, 2, 3, . - Xét tại vị trí điểm M cách vân sáng trung tâm 1 khoảng x là vân sáng hay vân tối: + Tại M cho vân sáng: () Các giá trị của k ( k nguyên). + Tại M cho vân tối: Các giá trị của k (k nguyên). * Chú ý: các kết luận trên áp dụng cho 2 nguồn tạo ra giao thoa cùng pha nếu 2 nguồn này trái pha thì những kết luận cho vân sáng sẽ được áp dụng cho vân tối và ngược lại. CÁC LOẠI QUANG PHỔ I. Máy quang phổ lăng kính 1) Định nghĩa: Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích một chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc. 2) Cấu tạo: Gồm 3 bộ phận chính - Ống chuẩn trực có tác dụng làm cho chùm ánh sáng cần phân tích thành chùm ánh sáng song song. - Hệ tán sắc có lăng kính là bộ phận chính tạo ra tán sắc ánh sáng. - Buồng tối là buồng ảnh để ghi lại quang phổ. 3) Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng. II. Các loại quang phổ: Quang phổ Định nghĩa Nguồn phát Đặc điểm Ứng dụng Liên tục Dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí ở áp suất lớn (khối lượng riêng lớn) bị nung nóng. - Chỉ phụ thuộc nhiệt độ nguồn sáng, không phụ thuộc thành phần cấu tạo của vật. - Nhiệt độ của vật càng cao, miền phát sáng càng mở rộng về phía ánh sáng có bước sóng ngắn. Đo nhiệt độ của nguồn sáng. Vạch phát xạ Gồm các vạch màu riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. Các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích (đốt nóng hay phóng điện qua). Các nguyên tố khác nhau có quang phổ vạch khác nhau về: số lượng, vị trí, màu sắc và độ sáng tỉ đối giữa các vạch. Xác định thành phần cấu tạo của các chất. Vạch hấp thụ Là hệ thống các vạch tối riêng rẽ nằm trên nền quang phổ liên tục. - Chiếu ánh sáng trắng qua đám khí hay hơi nung nóng ở áp suất thấp. - Nhiệt độ đám khí hay hơi hấp thụ, phải nhỏ hơn nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục. Vị trí các vạch tối nằm đúng vị trí các vạch màu trong quang phổ vạch phát xạ của chất khí hay hơi đó. Xác định thành phần cấu tạo của các chất. ● BỔ SUNG: * Hiện tượng đảo sắc vạch quang phổ: Là hiện tượng vạch sáng trong quang phổ phát xạ biến thành vạch tối (đen) trong quang phổ hấp thụ của cùng 1 chấtmỗi nguyên tố hóa học chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà có khả năng phát xạ và ngược lại chỉ phát bức xạ nào mà nó có khả năng hấp thụ. * Phân tích quang phổ: - Là phương pháp vật lý dùng để xác định thành phần hóa học của một chất (hay hợp chất) dựa vào việc nghiên cứu quang phổ của ánh sáng do chất đó phát ra hay hấp thụ. - Ưu điểm: nhanh, nhạy, chính xác. TIA HỒNG NGOẠI -TỬ NGOẠI - TIA X - THANG SÓNG ĐIỆN TỪ I. Bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại và tia tử ngoại, tia X: - Bản chất: có cùng bản chất với ánh sáng và đều là sóng điện từ. - Tính chất chung: tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, và cũng gây được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường. II. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X: Nội dung Tia hồng ngoại Tia tử ngoại Tia X (tia Rơnghen) Định nghĩa Bức xạ điện từ không nhìn thấy, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ (bước sóng từ vài milimet đến 0,76) Bức xạ điện từ không nhìn thấy, có bước sóng ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím(từ 380nm đến vài nanômet ) - Sóng điện từ có bước sóng ngắn từ 10 -11 – 10 -8 m. - Tia X cứng (bước sóng rất ngắn) - Tia X mềm (bước sóng dài hơn) Nguồn phát - Vật ở mọi nhiệt độ đều phát ra tia hồng ngoại. - Những vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường (hay nhiệt độ của máy thu ) phát ra tia hồng ngoại đều có thể phát hiện được. VD: con người có thể phát hiện tia hồng ngoại do bếp than, mặt trời phát ra. - Vật có nhiệt độ càng thấp phát ra bức xạ có bước sóng càng dài. - Các vật có nhiệt độ trên 20000C. - Nhiệt độ của vật càng cao thì phổ tử ngoại của vật càng kéo dài về phía sóng ngắn. * Sự hấp thụ tia tử ngoại: + Thủy tinh thông thường hấp thụ mạnh các tia tử ngoại. + Thạch anh, nước và không khí hấp thụ mạnh các tia có bước sóng ngắn hơn 200nm. + Tầng ôzôn hấp thụ hầu hết các tia có bước sóng dưới 300nm phát ra từ Mặt Trời - Về nguyên tắc có thể làm cho bất kỳ chất có nguyên tử lựơng lớn phát ra tia X bằng cách bắn phá nó bằng chùm electron có vận tốc lớn. Tính chất, tác dụng - Tác dụng nổi bật là tác dụng nhiệt. - Tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại. - Có thể biến điệu để mang thông tin (như sóng điện từ cao tần.) - Có thể gây ra hiện tượng quang điện cho một số chất bán dẫn. - Tác dụng mạnh lên kính ảnh, iôn hóa chất khí. - Kích thích phát quang nhiều chất. - Bị nước và thuỷ tinh hấp thụ mạnh, nhưng có thể truyền qua được thạch anh. - Có tác dụng sinh lí: huỷ diệt tế bào, diệt khuẩn, nấm mốc - Có thể gây ra hiện tượng quang điện. - Tính chất nổi bật là khả năng đâm xuyên mạnh. - Tác dụng mạnh lên phim ảnh, iôn hóa không khí. - Có tác dụng làm phát quang một số chất. - Có tác dụng gây ra hiện tượng quang điện ở hầu hết kim loại. - Có tác dụng sinh lí mạnh: hủy diệt tế bào, diệt vi khuẩn Ứng dụng - Sấy khô, sưởi ấm. - Sử dụng trong bộ điều khiển từ xa. - Chụp ảnh hồng ngoại. - Trong quân sự: làm ống nhòm hồng ngoại, quay phim ban đêm - Khử trùng, diệt khuẩn. - Chữa bệnh còi xương. - Tìm vết nứt trên bề mặt kim loại. - Y học: Chụp chiếu điện, chữa trị ung thư nông. - Công nghiệp: dò tìm khuyết tật trong sản phẩm đúc. - Khoa học: nghiên cứu cấu trúc tinh thể. - Giao thông: kiểm tra hành lí của hành khách. III. Thang sóng điện từ: * Sắp xếp các loại tia (sóng điện từ) theo thứ tự có bước sóng tăng dần (tần số giảm dần): Tia gamma tia X tia tử ngoại ánh sáng nhìn thấy tia hồng ngoại Sóng vô tuyến * Đặc điểm: - Sóng điện từ có bước sóng càng dài thì thể hiện tính sóng càng rõ nét như dễ quan sát giao thoa của chúng. - Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn thì thể hiện tính hạt càng rõ nét như có tính đâm xuyên, ion hoá chất khí, làm phát quang các chất. II. Vận dụng Câu 1: Một lăng kính có góc chiết quang A= 50, chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ nđ = 1,64 và đối với tia tím là nt = 1,68. Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính dưới góc tới rất nhỏ. Tính góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia tím ra khỏi lăng kính. Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng qua khe Y-âng, nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 540 nm thì khoảng vân là 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm. Tính khoảng vân i2. Câu 3: Trong thí nghiệm Y-âng về hiện tượng giao thoa với ánh sáng đom. sắc, khoảng cách giữa hai khe đo được là 1,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 3 m. Trên màn quan sát, người ta đếm có tất cả 7 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 9 mm. Tính bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm. Câu 4: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là 4,5.10-7 m. Trên màn quan sát, xét hai điểm M, N ở hai bên vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 5,4 mm và 9 mm. Tính số vân sáng trên đoạn MN. Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc qua khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 0,6mm. Khoảng vân đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe, khoảng vân lúc này là 0,8 mm. Tính bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm. III. Luyện tập Câu 1: Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này A. không bị lệch phương truyền và không bị tán sắc. B. bị lệch phương truyền và thay đổi tần số. C. không bị lệch phương truyền, bị đổi màu. D. bị lệch phương truyền và không bị tán sắc. Câu 2: Khi nói về chiết suất của các chất trong suốt, phát biểu nào sau đây có nội dung sai? A. Chiết suất của các chất trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng truyền trong nó. B. Chiết suất của các chất trong suốt có giá trị tăng dần từ màu tím đến màu đỏ. C. Chiết suất của các chất trong suốt có giá trị giảm dần từ màu tím đến màu đỏ. D. Việc chiết suất của các chất trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng chính là nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng. Câu 3: Hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ A. ánh sáng có thể bị tán sắc. B. ánh sáng là sóng điện từ. C. ánh sáng là sóng ngang. D. ánh sáng có tính chất sóng. Câu 4: Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn A. cùng truyền theo một phương. B. kết hợp. C. cùng cường độ sáng. D. cùng màu sắc. Câu 5: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào có nội dung sai? A. Máy quang phổ là dụng cụ dùng phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc khác nhau. B. Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng. C. Bộ phận của máy quang phổ làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng là thấu kính. D. Máy quang phổ dùng để nhận biết thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra. Câu 6: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào có nội dung sai ? A. Trong máy quang phổ, ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia sáng song song. B. Trong máy quang phổ, lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp song song thành các chùm sáng đơn săc song song. C. Trong máy quang phổ, quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh luôn là một dải sáng có màu cầu vồng. D. Trong máy quang phổ, buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính. Câu 7: Phát biểu nào sau đây có nội dung sai? A. Quang phổ vạch phát xạ do chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra. B. Quang phổ vạch phát xạ có những vạch màu riêng lẻ nằm trên nền tối. C. Có hai loại quang phổ vạch là quang phổ vạch hấp thụ và quang phổ vạch phát xạ. D. Quang phổ vạch hấp thụ có những vạch sáng nằm trên nền quang phổ liên tục. Câu 8: Điều kiện phát sinh của quang phổ vạch phát xạ là A. những vật bị nung nóng ở nhiệt độ trên 3000°C. B. các vật rắn, lỏng hay khí có có áp suất cao khi bị nung nóng phát ra. C. ánh sáng trắng qua mọi chất bị nung nóng phát ra. D. chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra. Câu 9: Quang phổ liên tục của một vật A. không phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng. B. chỉ phụ thuộc nhiệt độ của vật nóng sáng. C. chỉ phụ thuộc bản chất của vật nóng sáng. D. phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng. Câu 10: Tia hồng ngoại có bước sóng nằm trong khoảng A. từ 10-9 m đến 4.10-7 m. B. từ 4.10-7 m đến 7,5.10-7 m. C. từ 7,5,10-7 m đến 10-3 m. D. từ 10-12 m đến 10-9 m. Câu 11: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây có nội đúng sai ? A. Tia tử ngoại có tác dụng sinh học. B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ. C. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng tím. D. Tia tử ngoại dùng để diệt khuẩn, chữa bệnh còi xương. Câu 12: Trong các phát biểu nào sau đây, phát biểu nào có nội dung đúng? A. Tia hồng ngoại bị lệch trong điện trường và từ trường. B. Tia hồng ngoại có tính chất nổi bật là tác dụng nhiệt. C. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4 µm. D. Tia hồng ngoại là một bức xạ đơn sắc có màu hồng. Câu 13: Tính chất không phải của tia tử ngoại là A. có tác dụng sinh học. B. làm phát quang một số chất. C. bị hấp thụ bởi thạch anh. D. tạo phản ứng quang hóa, quang hợp. Câu 14: Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây có nội dung sai? A. Tia X có cùng bản chất với tia hồng ngoại. B Tia X có khả năng xuyên qua tấm nhôm dày cỡ centimet. C. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại. D. Tia X có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại. Câu 15: Điểm giống nhau của tia hồng ngoại và tia tử ngoại là A. dùng chữa bệnh còi xương. B. có bản chất là sóng điện từ. C. làm ion hóa không khí. D. làm phát quang một số chất. Câu 16: Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây có nội dung sai? A. Tia X có bước sóng càng dài sẽ đâm xuyên càng mạnh. B. Tia X là bức xạ điện từ có bước sóng trong khoảng 10-11 m đến 10-8 m . C. Tia X có khả năng đâm xuyên mạnh. D. Tia X có thể dùng để chiếu điện chữa trị ung thư nông. Câu 17: Để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay, người ta dùng A. tia tử ngoại. B. tia Rơn-ghen. C. ánh sáng nhìn thấy. D. tia hồng ngoại. Câu 18: Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơnghen và tia gamma đều là A. các sóng điện từ nhưng có bước sóng khác nhau. B. sóng cơ học có bước sóng giống nhau. C. sóng vô tuyến nhưng có bước sóng khác nhau. D. sóng ánh sáng có bước sóng giống nhau. Câu 19: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào có nội dung sai? A. Tia X và tia tử ngoại đều có khả năng đâm xuyên mạnh. B. Tia X và tia tử ngoại đều tác dụng mạnh lên kính ảnh. C. Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ. D. Tia X và tia tử ngoại đều kích thích một số chất phát quang. Câu 20: Khi nói về tia Rơn-ghen (tia X), phát biểu nào sau đây có nội dung sai? Tia Rơn-ghen dùng để điều trị một số bệnh ung thư nông. Tia Rơn-ghen có bước sóng càng dài thì khả năng đâm xuyên càng lớn. Tia Rơn-ghen là bức xạ điện từ có bước sóng trong khoảng 10-11 m đến 10-8 m. Tia Rơn-ghen có khả năng đâm xuyên mạnh. Câu 21: Nguyên nhân chính của sự tán sắc ánh sáng trắng qua lăng kính là do A. sự thay đổi tần số ánh sáng, khi truyền từ môi trường này vào môi trưòng khác. B. lăng kính làm đổi màu ánh sáng qua nó. C. ánh sáng trắng là tập hợp của bảy màu ánh sáng đơn sắc từ đỏ đến tím. D. chiết suất của môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau. Câu 22: Chiết suất của thủy tinh đối với các tia sáng đơn sắc màu đỏ, màu tím, màu cam, màu lục lần lượt là nđ, nt, nc, n1. Hệ thức nào sau đây đúng? A. nt nt > nc > n1. C. nđ n1 > nc > nđ. Câu 23 : Khi một chùm ánh sáng đơn sắc truyền từ nước sang không khí thì A. tần số giảm, bước sóng tăng. B. tần số không đổi, bước sóng tăng C. tần số không đổi, bước sóng giảm. D. tần số tăng, bước sóng giảm. Câu 24: Thực hiện thí nghiệm Y-âng với ánh sảng đơn sắc màu lam, ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì A. khoảng vân giảm xuống. B. khoảng vân không thay đổi. C. khoảng vân tăng lên. D. vị trí vân trung tâm thay đổi. Câu 25: Sự giống nhau giữa quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ là cách tạo ra quang phổ. B. màu các vạch quang phổ. C. đều đặc trưng cho nguyên tố. D. đều phụ thuộc vào nhiệt độ. Câu 26: Điểm giống nhau của tia hồng ngoại và tia tử ngoại là A. dùng chữa bệnh còi xương. B. có bản chất là sóng điện từ. C. làm ion hóa không khí. D. làm phát quang một số chất. Câu 27: Tính chất giống nhau của tia X và tia tử ngoại là A. làm phát quang một số chất. B. bị hấp thụ bởi thủy tinh và nước. C. có tác dụng nhiệt. D. có tính đâm xuyên mạnh. Câu 28: Tia Rơnghen và tia tử ngoại không có chung tính chất làm phát quang một số chất. B. tác dụng mạnh lên kính ảnh. C. bị nước và thủy tinh hấp thụ. D. làm ion hóa không khí. Câu 29: Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là A. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen. B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơm-ghen. C. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại. D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tía hồng ngoại. Câu 30: Trong thang sóng điện từ, bức xạ có tần số f = 500.1012 Hz thuộc vùng tia tử ngoại. B. tia hồng ngoại. C. ánh sáng nhìn thấy. D. sóng vô tuyến. Câu 31: Chiếu một chùm sáng trắng song song hẹp coi như một tia sáng vào cạnh bên của một lăng kính có góc A= 5° với góc tới i = 3°. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia tím là 1,54. Góc lệch của tia sáng màu tím khi qua lăng kính là A. 5°. B. 3°. C. 2,7°. D. 4,2°. Câu 32: Biết vận tốc ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Một ánh sáng đơn sắc có tần số 6.1014 Hz, bước sóng của nó trong chân không là A. 0,75 . B. 75 . C. 0,5 . D. 50 . Câu 33: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đển màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng A. 1,2 mm. B. 0,3 nm. C. 0,9 mm. D. 1,5 mm. Câu 34: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 m, ta thu được các vân giao thoa trên màn E cách mặt phẳng hai khe một đoạn 2 m. Khoảng vân giao thoa đo được bằng 0,5 mm. Khoảng cách giữa hai khe là A. 1,5 mm. B. 2 mm. C. 1,2 mm. D. 1 mm. Câu 35: Trong thí nghiệm của Y-âng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,4 μm. Nếu thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ' thì thấy khoảng vân giao thoa tăng lên 1,5 lần. Tìm λ'. A. λ' = 0,6μm. B. λ' = 0,5μm. C. λ' = 0,4μm. D. λ' = 0,65μm. Câu 36: Trong thí nghiệm của Y-âng về giao thoa ánh sáng của ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m, người ta đo được khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp là 4 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là A. λ = 0,4 μm. B. λ = 0,5 μm. C. λ = 0,7 μm. D. λ = 0,6 μm. Câu 37: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe a= 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D = 2 m. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng = 0,6m và thì thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ có bước sóng trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ có bước sóng. Bước sóng và khoảng vân i2 tương ứng là A.. B. C.. D.. Câu 38: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng, nguồn sáng gồm hai ánh sáng đơn sắc có ánh sáng λ1 = 0,51 µm và λ2. Khi đó, ta thấy vân sáng bậc 4 của bức xạ λ1 trùng với một vân sáng của λ2. Biết λ2 có giá trị từ 0,6 µm đến 0,7 µm. Giá trị của λ2 là A. 0,64 µm. B. 0,68 µm. C. 0,69 µm. D. 0,65 µm. Câu 39: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng l, khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2 mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của l bằng A. 0,60 μm. B. 0,50 μm. C. 0,45 μm. D. 0,55 μm. Câu 40: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng gồm vô số các ánh sáng có bước sóng trong khoảng từ 0,38 m đến 0,76 m. Tại điểm trên màn quan sát cách vân trắng trung tâm 3 mm, số bức xạ cho vân tối tại đó là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Nguyễn Thị Ngọc Điệp GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN Mai Thị Bích Trâm
File đính kèm:
- noi_dung_on_tap_vat_li_lop_12_chu_de_song_anh_sang.doc