Nội dung ôn tập Học kì I môn Ngữ Văn Lớp 10, 11, 12 năm học 2020- 2021

doc 4 trang Mạnh Hào 30/09/2024 500
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập Học kì I môn Ngữ Văn Lớp 10, 11, 12 năm học 2020- 2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập Học kì I môn Ngữ Văn Lớp 10, 11, 12 năm học 2020- 2021

Nội dung ôn tập Học kì I môn Ngữ Văn Lớp 10, 11, 12 năm học 2020- 2021
TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA
BỘ MÔN NGỮ VĂN 
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ I 
NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN NGỮ VĂN LỚP 10, 11, 12
I. NỘI DUNG KIỂM TRA
Nội dung kiểm tra nằm trong chương trình học kì I (từ tuần 1 đến tuần 17)
1. Ngữ văn 10
a. Đọc hiểu
- Phương thức biểu đạt,
- Xác định từ ngữ, hình ảnh, âm thanh,
- Xác định thể loại văn bản,
- Câu chủ đề, cách thức lập luận (diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp,),
- Các phép tu từ,
- Đặt tên cho văn bản,
- Hiệu quả diễn đạt,
- Ý nghĩa của từ ngữ, câu văn,
- Thông điệp của văn bản,
- Rút ra bài học,
b. Nghị luận xã hội
Trình bày suy nghĩ về một vấn đề được đặt ra từ ngữ liệu đọc hiểu: về tư tưởng đạo lí; về hiện tượng đời sống.
c. Nghị luận văn học
Chủ yếu tập trung vào các bài thơ:
- Tỏ lòng (Phạm Ngũ Lão)
- Bảo kính cảnh giới, bài 43 (Nguyễn Trãi)
- Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm)
- Độc Tiểu Thanh kí (Nguyễn Du)
2. Ngữ văn 11
a. Đọc hiểu
- Phương thức biểu đạt,
- Phong cách ngôn ngữ,
- Thao tác lập luận,
- Xác định từ ngữ, hình ảnh, âm thanh,
- Xác định thể loại văn bản,
- Câu chủ đề, cách thức lập luận (diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp,),
- Các phép tu từ,
- Đặt tên,
- Hiệu quả diễn đạt,
- Ý nghĩa của từ ngữ, câu văn,
- Thông điệp của văn bản,
- Rút ra bài học,
b. Nghị luận xã hội
Trình bày suy nghĩ về một vấn đề được đặt ra từ ngữ liệu đọc hiểu: về tư tưởng đạo lí; về hiện tượng đời sống.
c. Nghị luận văn học
Chủ yếu tập trung vào các văn bản/đoạn trích văn xuôi:
- Hai đứa trẻ (Thạch Lam):
+ Bức tranh phố huyện lúc chiều tàn; 
+ Bức tranh phố huyện về đêm (bao gồm cả cảnh đợi tàu).
+ Cảnh đợi tàu.
+ Tâm trạng của chị em Liên.
- Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân):
+ Nhân vật Huấn Cao với các phẩm chất: tài hoa, khí phách hiên ngang, thiên lương trong sáng.
+ Cảnh cho chữ.
- Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ - Vũ Trọng Phụng):
+ Niềm “hạnh phúc” của những người trong gia đình cụ cố Hồng.
+ Cảnh đưa tang.
- Chí Phèo (Nam Cao):
+ Bi kịch bị tha hoá của nhân vật Chí Phèo.
+ Chí Phèo hồi sinh và bi kịch bị cự tuyệt quyền làm người.
3. Ngữ văn 12 
a. Đọc hiểu
- Phương thức biểu đạt,
- Phong cách ngôn ngữ,
- Thao tác lập luận,
- Xác định từ ngữ, hình ảnh, âm thanh,
- Xác định thể loại văn bản,
- Câu chủ đề, cách thức lập luận (diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp,),
- Các phép tu từ,
- Đặt tên,
- Hiệu quả diễn đạt,
- Ý nghĩa của từ ngữ, câu văn,
- Thông điệp của văn bản,
- Rút ra bài học,
b. Nghị luận xã hội
Trình bày suy nghĩ về một vấn đề được đặt ra từ ngữ liệu đọc hiểu: về tư tưởng đạo lí; về hiện tượng đời sống.
c. Nghị luận văn học
Toàn bộ chương trình Ngữ văn 12 học kì I, chủ yếu tập trung vào các văn bản/đoạn trích:
- Tây Tiến (Quang Dũng)
- Việt Bắc (trích – Tố Hữu)
- Đất Nước (trích Mặt đường khát vọng – Nguyễn Khoa Điềm)
- Sóng (Xuân Quỳnh)
- Đàn Ghi ta của Lorca (Thanh Thảo)
- Người lái đò Sông Đà (trích – Nguyễn Tuân)
- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích – Hoàng Phủ Ngọc Tường)
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức kiểm tra: Tự luận
- Thời lượng kiểm tra: 90 phút
- Cách tổ chức kiểm tra: Kiểm tra tập trung
III. LƯU Ý HỌC SINH KHI LÀM BÀI
1. Lưu ý chung khi trình bày văn bản
- Lề trái phải thẳng.
- Tất cả các trường hợp xuống dòng đều phải thụt đầu dòng.
- Phải viết hoa chữ cái đầu đoạn, đầu câu.
- Dẫn chứng trực tiếp, tên tác phẩm, đoạn trích phải để trong ngoặc kép.
- Viết tắt, viết số, viết hoa phải theo đúng quy tắc và chuẩn mực của tiếng Việt.
- Viết chữ và trình bày phải cẩn thận, khoa học, tránh bôi xóa quá nhiều.
2. Đọc hiểu
- Trả lời phải có lời dẫn.
- Nêu tác dụng của phép tu từ cần phải thực hiện hai bước: 
+ Chỉ rõ phép tu từ nào, thể hiện ở chỗ nào; 
+ Nêu tác dụng của phép tu từ đó (tác dụng về mặt nội dung, tác dụng về mặt hình thức).
- Khi nêu thông điệp hoặc bài học, cần chỉ ra thông điệp/bài học, và lí giải vì sao chọn thông điệp/bài học đó.
- Cần phân biệt câu chủ đề với chủ đề của văn bản/đoạn trích.
- Ghi lại câu chủ đề phải đầy đủ, chính xác.
3. Làm văn
a. Viết đoạn nghị luận xã hội
- Đọc kĩ đề, xác định đúng luận đề.
- Phải thụt đầu dòng ở đầu đoạn văn.
- Không được gạch đầu dòng.
b. Viết bài nghị luận văn học
- Cần xác định đúng luận đề.
- Bố cục bài văn phải hoàn chỉnh, rõ ràng. 
- Phần thân bài cần thể hiện rõ các luận điểm bằng cách xuống dòng, mỗi đoạn thể hiện một luận điểm.
- Bài viết tránh “diễn xuôi”, tránh thiếu dẫn chứng.
- Cần làm rõ các biện pháp nghệ thuật trong tác phẩm/đoạn trích tác phẩm. 
BỘ MÔN NGỮ VĂN

File đính kèm:

  • docnoi_dung_on_tap_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_10_11_12_nam_hoc_20.doc