Nội dung ôn tập Cuối Học kì I môn Vật lí Lớp 10 - Chương II+ III: Động lực học chất điểm+ Cân bằng và chuyển động của vật rắn

doc 8 trang Mạnh Hào 30/09/2024 490
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập Cuối Học kì I môn Vật lí Lớp 10 - Chương II+ III: Động lực học chất điểm+ Cân bằng và chuyển động của vật rắn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập Cuối Học kì I môn Vật lí Lớp 10 - Chương II+ III: Động lực học chất điểm+ Cân bằng và chuyển động của vật rắn

Nội dung ôn tập Cuối Học kì I môn Vật lí Lớp 10 - Chương II+ III: Động lực học chất điểm+ Cân bằng và chuyển động của vật rắn
CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
A. Lý thuyết:
I. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC:
	Nếu hai lực đồng qui làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kể từ điểm đồng qui biểu diễn hợp lực của chúng: 	 
	thì 
	và ;	Với a là góc tạo bởi và .
II. BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN:
1. Định luật I Niu-tơn: 
	Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không. Thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
2. Định luật II Niu-tơn: 
	Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
F: lực tác dụng, đơn vị tính là N (niu-tơn).
a: gia tốc, đơn vị tính là m/s2 (mét trên giây bình phương).
m: khối lượng, đơn vị tính là kg.
	 Với: 
3. Định luật III Niu-tơn:
	Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
III. CÁC LỰC CƠ HỌC:
1. Lực hấp dẫn:
Định luật vạn vật hấp dẫn: 
 	Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
: lực hấp dẫn, đơn vị tính là N (niu-tơn).
: hằng số hấp dẫn.
: lần lượt là khối lượng chất điểm thứ nhất và thứ hai.
r: khoảng cách giữa hai chất điểm, đơn vị tính là m.
	 Với:
p: trọng lực, đơn vị tính là N (niu-tơn).
m: khối lượng của vật, đơn vị tính là kg.
g: gia tốc rơi tự do.
M: khối lượng Trái Đất (M = 6.1024kg).
R: bán kính Trái Đất (R = 6400 km).
h: độ cao của vật so với mặt đất, đơn vị tính là m (mét).
Trọng lực: 
	Và 	 Với:
2. Lực đàn hồi của lò xo:
: lực đàn hồi, đơn vị tính là N (niu-tơn).
k: độ cứng của lò xo (hệ số đàn hồi), đơn vị tính là N/m.
∆l : độ biến dạng của lò xo:
Lò xo bị giãn: ∆l = l – lo 
Lò xo bị nén: ∆l = lo – l 
	Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.	
	 	Với: 
: lực ma sát, đơn vị tính là N (niu-tơn).
: hệ số ma sát.
N: áp lực của vật đặt lên mặt tiếp xúc, đơn vị tính là N (niu-tơn).
3. Lực ma sát: 
	 	Với:
: lực quán tính, đơn vị tính là N (niu-tơn).
m: khối lượng của vật, đơn vị kg (kilôgam).
: gia tốc của vật, đơn vị tính là m/s2.
4. Lực hướng tâm:
	Với:
B. Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Định luật I Niutơn xác nhận rằng:
A. Với mỗi lực tác dụng đều có một phản lực trực đối.
B. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi nó không chịu tác dụng của bất cứ vật nào khác.
C. Khi hợp lực tác dụng lên một vât bằng không thì vật không thể chuyển động được.
D. Do quán tính nên mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại.
Câu 2. Công thức định luật II Niutơn:
A. .	B..	C. .	D. .
Câu 3. Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên nó giảm đi thì gia tốc của vật 
A. tăng lên.	B. giảm đi.	C. không thay đổi.	D. bằng 0.
Câu 4. Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?
A. Không đẩy gì cả.	B. Đẩy xuống.	C. Đẩy lên.	D. Đẩy sang bên.
Câu 5. Khi một vật chỉ chịu tác dụng của một vật khác duy nhất thì nó sẽ:
A. Chỉ biến dạng mà không thay đổi vận tốc.
B. Chuyển động thẳng đều mãi mãi.
C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
D. Bị biến dạng và thay đổi vận tốc cả về hướng lẫn độ lớn.
Câu 6. Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn:
A. Tác dụng vào cùng một vật.
B. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. Không cần phải bằng nhau về độ lớn.
D. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá.
Câu 7. Hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn là
A. .	B. .	C. .	D. 
Câu 8. Công thức của định luật Húc là
A. .	B..	C. .	D. .
Câu 9. Kết luận nào sau đây không đúng đối với lực đàn hồi.
A. Xuất hiện khi vật bị biến dạng.	B. Luôn là lực kéo.
C. Tỉ lệ với độ biến dạng.	D. Luôn ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng.
Câu 10. Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có:
A. Lực tác dụng ban đầu.	B. Phản lực.	C. Lực ma sát.	D. Quán tính.
Câu 11. Công thức của lực ma sát trượt là 
A. .	B. .	C. .	D. 
Câu 12. Biểu thức tính độ lớn của lực hướng tâm là
A. .	B..	C. .	D. .
Câu 13. Công thức tính thời gian chuyển động của vật ném ngang là 
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 14. Công thức tính tầm ném xa của vật ném ngang là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 15. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là 
A. đường thẳng.	B. đường tròn.	C. đường gấp khúc.	D. đường parapol
Câu 16. Một viên bi chuyển động đều trên mặt sàn nằm ngang, phẳng, nhẵn (ma sát không đáng kể). Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Gia tốc của vật bằng không.	
B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
C. Gia tốc của vật khác không.	
D. Vận tốc trung bình có giá trị bằng vận tốc tức thời tại bất kỳ thời điểm nào.
Câu 17. Gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật tăng lên hai lần và khối lượng của vật giảm đi 2 lần? 
 A.Gia tốc của vật tăng lên hai lần.	B. Gia tốc của vật giảm đi hai lần.
C. Gia tốc vật tăng lên bốn lần.	D. Gia tốc vật không đổi.
Câu 18. Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là lực nào?
A. Lực mà ngựa tác dụng vào xe.	B. Lực mà xe tác dụng vào ngựa.
C. Lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất.	D. Lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa.
Câu 19. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính, hành khách sẽ:
A. nghiêng sang phải.	B. nghiêng sang trái.
C. ngả người về phía sau.	D. chúi người về phía trước.
Câu 20. Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách sẽ
A. dừng lại ngay.	B. ngả người về phía sau.
C. chúi người về phía trước.	D. ngả người sang bên cạnh.
Câu 21. Một người có trọng lượng 500N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn là
A. bằng 500N.	B. bé hơn 500N.
C. lớn hơn 500N.	D. phụ thuộc vào gia tốc trọng trường g. 
Câu 22. Gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao càng giảm vì:
A. Gia tốc rơi tự do tỷ lệ thuận với độ cao.	
B. Gia tốc rơi tự do tỷ lệ nghịch với độ cao của vật.
C. Khối lượng của vật giảm.	
D. Khối lượng của vật tăng.
Câu 23. Trọng lượng của vật bằng trọng lực của vật 
A. bất kỳ lúc nào.	
B. khi vật chuyển động có gia tốc so với Trái đất.
C. khi vât đứng yên hoặc chuyển động đều so với Trái Đất.
D. không bao giờ.	
Câu 24. Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, khi lò xo biến dạng hướng của lực đàn hồi ở đầu lò xo sẽ
A. hướng theo trục và hướng vào trong.
B. hướng theo trục và hướng ra ngoài.
C. hướng vuông góc với trục lò xo.
D. luôn ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng.
Câu 25. Giới hạn đàn hồi của vật là giới hạn trong đó vật
A. còn giữ được tính đàn hồi.	B. không còn giữ được tính đàn hồi.
C. bị mất tính đàn hồi.	D. bị biến dạng dẻo.
Câu 26. Người ta dùng vòng bi trên bánh xe đạp là với dụng ý:
A. Chuyển ma sát trượt về ma sát lăn.	B. Chuyển ma sát lăn về ma sát trượt.
C. Chuyển ma sát nghỉ về ma sát lăn.	D. Chuyển ma sát lăn về ma sát nghỉ.
Câu 27. Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc sẽ thay đổi như thế nào nếu lực ép hai mặt đó tăng lên?
A. Tăng lên.	B. Giảm đi.	C. Không thay đổi.	D. Không biết được.
Câu 28. Quần áo đã là lâu bẩn hơn quần áo không là vì
A. sạch hơn nên bụi bẩn khó bám vào.	
B. mới hơn nên bụi bẩn khó bám vào.	
C. bề mặt vải phẳng, nhẵn bụi bẩn khó bám vào.
D. bề mặt vải sần sùi hơn nên bụi bẩn khó bám vào.
Câu 29. Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích:
A. tăng lực ma sát.	B. giới hạn vận tốc của xe.	
C. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường.	D. giảm lực ma sát.
Câu 30. Các vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất vì:
A. Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm.
B. Lực đàn hồi đóng vai trò là lực hướng tâm.
C. Lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm.	
D. Lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm.
Câu 31. Trong chuyển động ném ngang, chuyển động của chất điểm là
A. Chuyển động thẳng đều.
B. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
C. Chuyển động rơi tự do.
D. Chuyển động thẳng đều theo chiều ngang, rơi tự do theo phương thẳng đứng.
Câu 32. Hòn bi A có khối lượng lớn gấp đôi hòn bi B. Cùng một lúc từ độ cao h, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng?
A. A chạm đất trước.	B. A chạm đất sau.
C. Cả hai chạm đất cùng một lúc.	D. Chưa đủ thông tin để trả lời.
Câu 33. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9N và 12N. Biết góc của hai lực là 900. Hợp lực có độ lớn là
A. 1N.	B. 2N.	
C. 15 N.	D. 25N.
Câu 34. Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu để hợp lực cũng có độ lớn bằng 10N?
A. 900.	B. 1200.	
C. 600.	D. 00.
Câu 35. Một vật có khối lượng 800g trượt xuống một mặt phẳng nghiêng, nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? 
A. 16N	B. 1,6N	 	
C. 1600N.	 	D. 160N.
Câu 36. Một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực 1,0N trong khoảng thời gian 2,0 giây. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là
A. 0,5m.	B.2,0m.	
C. 1,0m.	D. 4,0m
Câu 37. Ở trên mặt đất một vật có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 1N.	B. 2,5N.	
C. 5N.	D. 10N.
Câu 38. Hai tàu thuỷ có khối lượng 50.000 tấn ở cách nhau 1km. Lực hấp dẫn giữa chúng là 
A. 0,166.10-9N	B. 0,166.10-3N	
C. 0,166N	D. 1,6N
Câu 39. Một người có khối lượng 50kg hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu? Lấy g = 9,8m/s2
A. 4,905N.	B. 49,05N.	
C. 490,05N.	D. 500N.
Câu 40. Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k =100N/m để nó dãn ra được 10 cm?
A. 1000N.	B. 100N.	
C. 10N.	D. 1N.
Câu 41. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để nén lo xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là
A. 2,5cm.	B. 12,5cm.	
C. 7,5cm.	D. 9,75cm.
Câu 42. Một cái thùng có khối lượng 50 kg chuyển động theo phương ngang dưới tác dụng của một lực 150 N. Gia tốc của thùng là bao nhiêu? Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s2.
A. 1 m/s2.	B. 1,01 m/s2.	
C. 1,02m/s2.	D. 1,04 m/s2.
Câu 43. Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h = 6400km. Tốc độ dài của vệ tinh nhân tạo là bao nhiêu? Cho bán kính của Trái Đất R = 6400km. Lấy g = 10 m/s2
A. 5 km/s.	B. 5,5 km/s.	
C. 5,66 km/s.	D. 6km/s. 
Câu 44. Viết phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc ban đầu là 10m/s. Lấy g = 10m/s2.
A. y = 10t + 5t2.	B. y = 10t + 10t2.	
C. y = 0,05 x2.	D. y = 0,1x2.
Câu 45. Một máy bay ngang với tốc độ 150 m/s, ở độ cao 490m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g = 9,8m/s2. Tấm bay xa của gói hàng là
A. 1000m.	B. 1500m. 	
C. 15000m.	D. 7500m.	
Câu 46. Một lo xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lo xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N, thì chiều dài của nó bằng
 A. 28cm.	B. 48cm.	
C. 40cm.	D. 22 cm.
Câu 47. Một vật có khối lượng 5,0kg, chịu tác dụng của một lực không đổi làm vận tốc của nó tăng từ 2,0m/s đến 8,0m/s trong thời gian 3,0 giây. Lực tác dụng vào vật là
A. 15N.	B. 10N.	
C. 1,0N.	D. 5,0N.
Câu 48. Một vật được ném ngang từ độ cao h = 80 m với vận tốc đầu v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian và tầm bay xa của vật là 
A. 1s và 20m.	B. 2s và 40m.	
C. 3s và 60m.	D. 4s và 80m.
Câu 49. Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với tốc độ 36 km/h. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất bằng bao nhiêu? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10 m/s2.
A. 11 760N.	B. 11950N.	
C. 14400N.	D. 9600N.
Câu 50. Một vận động viên môn hốc cây (môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ đầu 10 m/s. Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng với mặt băng là 0,10. Lấy g = 9,8 m/s2. Quãng đường quả bóng đi được là
A. 51m.	B. 39m.	
C. 57m.	D. 45m.
Câu 51. Một quả bóng có khối lượng 500g, bị đá bằng một lực 250N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với vận tốc bằng
A. 0,01 m/s.	B. 2,5 m/s.	
C. 0,1 m/s.	D. 10 m/s.
Câu 52. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 6N, 8N và 10N. 
Góc giữa hai lực 6N và 8N bằng
A. 300.	B. 450.	
C. 600.	D. 900.
C. Bài tập tự luận:
Bài 1. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 16 N; F2 = 12 N.
	a) Tìm độ lớn của hợp lực của hai lực này khi chúng hợp với nhau một góc a = 00; 600; 1200; 1800.
	b) Tìm góc hợp giữa hai lực này khi hợp lực của chúng có độ lớn 20 N.
Bài 2. Một vật có khối lượng m = 200 g được treo vào một lò xo theo phương thẳng đứng, lúc đó chiều dài của lò xo là l = 20 cm. Biết chiều dài tự nhiên của lò xo là l0 = 18 cm và bỏ qua khối lượng của lò xo, lấy g = 10m/s2. Độ cứng của lò xo đó là bao nhiêu?
Bài 3. Một xe tải có khối lượng 5 tấn chuyển động qua một cầu vượt (xem như là cung tròn có bán kính r = 50 m) với vận tốc 36 km/h. Lấy g = 9,8m/s2. Áp lực của xe tải tác dụng mặt cầu tại điểm cao nhất có độ lớn bằng bao nhiêu?
Bài 4. Từ độ cao 45 m so với mặt đất người ta ném một vật theo phương ngang với vận tốc 40 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất có độ lớn là bao nhiêu?
Bài 5. Hợp lực 1,0N tác dụng vào một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2,0s. Đoạn đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?
Bài 6. Một vật có khối lượng 2,0kg, đang đứng yên thì chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 0,5 s, vật đi được 80cm. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu?
Bài 7. Một chiếc tủ có trọng lượng 556N đặt trên sàn nhà nằm ngang. Hệ số ma sát trượt là 0,56. Khi vật dịch chuyển thì lực ma sát trượt có độ lớn bằng bao nhiêu?
Bài 8. Một viên bi được ném theo phương ngang với vận tốc 2 m/s từ độ cao 5 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Tầm ném xa của viên bi là bao nhiêu?
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
A. Lý thuyết:
1. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song
	+ Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai lực là hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều: = -.
	+ Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song: 
	Ba lực đó phải có giá đồng phẵng, đồng quy.
	Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba: + = -.
	+ Quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy:
	Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng quy, trước hết ta phải trượt hai véc tơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng quy, rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực.
2. Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực
	+ Mô men lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó: M = Fd; đơn vị của momen lực là niutơn mét (M.m).
+ Quy tắc momen lực: Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các mômen lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
B. Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:
A. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.
B. Hai lực cân bằng là hai lực cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.
C. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, ngược chiều và có cùng độ lớn.	
D. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, cùng chiều và có cùng độ lớn.
Câu 2. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là:
	 Ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy và thoả mãn điều kiện
A. ;	B. ;	C. ;	D. .
Câu 3. Trọng tâm của vật là điểm đặt của
A. trọng lực tác dụng vào vật.	B. lực đàn hồi tác dụng vào vật.
C. lực hướng tâm tác dụng vào vật.	D. lực từ trường Trái Đất tác dụng vào vật.
Câu 4. Mô men của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho
A. tác dụng kéo của lực.	B. tác dụng làm quay của lực.	
C. tác dụng uốn của lực.	D. tác dụng nén của lực.
Câu 5. Điền từ cho sẵn dưới đây vào chỗ trống.
	“Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng... có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các... có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ”.
A. mômen lực.	 B. hợp lực.	C. trọng lực.	D. phản lực.
Câu 6. Biểu thức mômen của lực đối với một trục quay là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 7. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? 
	Vị trí trọng tâm của một vật 
A. phải là một điểm của vật.	
B. có thể trùng với tâm đối xứng của vật.
C. có thể ở trên trục đối xứng của vật.	
D. phụ thuộc sự phân bố của khối lượng vật.
Câu 8. Quy tắc mômen lực:	
A. Chỉ được dùng cho vật rắn có trục cố định.
B. Chỉ được dùng cho vật rắn không có trục cố định.
C. Không dùng cho vật nào cả.
D. Dùng được cho cả vật rắn có trục cố định và không cố định.
Câu 9. Cánh tay đòn của lực là
A. khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.	
B. khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.
C. khoảng cách từ vật đến giá của lực.
D. khoảng cách từ trục quay đến vật.
Câu 10. Trong các vật sau vật nào có trọng tâm không nằm trên vật?
A. Mặt bàn học.	B. Cái tivi.	C. Chiếc nhẫn trơn.	D. Viên gạch.
Câu 11. Mômen lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 2 mét?
A. 10 N.	B. 10 Nm.	
C. 11N.	D.11Nm.
Câu 12. Để có mômen của một vật có trục quay cố định là 10 Nm thì cần phải tác dụng vào vật một lực bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là 20cm.
A. 0.5 N.	B. 50 N.	
C. 200 N.	D. 20 N.
Câu 13. Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 2100N và có trọng tâm ở cách đầu trái 1,2m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái. 1,5m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để thanh ấy nằm ngang?
A. 100N.	
B.200N.	
C. 300N.	
D.400N. 	 	 
Câu 14. Một vật khối lượng m = 5,0 kg đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng a = 300. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng; lấy g = 10m/s2 Xác định lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng.
A. T = 25 N, N = 43 N.	
B. T = 50 N, N = 25 N.
C. T = 43 N, N = 43 N.	
D. T = 25 N, N = 50 N.
Câu 15. Một quả cầu đồng chất có khối lượng 3kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm với tường một góc a = 200 (hình vẽ). Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường. Lấy g = 10m/s2. Lực căng T của dây là:
A. 88N.	
B. 10N.	
C. 78N.	
D. 32N
Câu 16. Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc .Trên hai mặt phẳng đó người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 2kg (hình vẽ). Bỏ qua ma sát và lấy . Áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ bằng:
A. 20N.	
B. 14N.	
C. 28N	
D.1,4N.
A
B
C
Hình 17.3
C. Bài tập tự luận:
Bài 1. Thanh cứng nhẹ AB dài 20cm được gắn vào tường tại A, đầu B nối với tường bằng dây BC không dãn dài 52cm (Hình 17.3). Treo vào đầu B một vật có trọng lượng 12N, thanh AB vẫn cân bằng. Khi đó, lực do tường tác dụng lên đầu A của thanh bằng bao nhiêu?
Bài 2. Một thanh nhẹ nằm ngang, dài 7,0m có trục quay tại điểm cách đầu bên trái 2,0m. Một lực 50N hướng xuống tác dụng vào đầu bên trái và một lực 200N hướng xuống tác dụng vào đầu bên phải của thanh. Cần đặt lực 300N hướng lên tại điểm cách trục quay bao nhiêu để thanh cân bằng?
Bài 3. Một thanh chắn đường AB dài 7,5 m; có khối lượng 25 kg, có trọng tâm cách đầu A 1,2 m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang cách đầu A 1,5 m. Để giữ thanh cân bằng nằm ngang thì phải tác dụng lên đầu B một lực bằng bao nhiêu? Khi đó trục quay sẽ tác dụng lên thanh một lực bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.

File đính kèm:

  • docnoi_dung_on_tap_cuoi_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_10_chuong_ii_ii.doc