Nội dung ôn tập Bài 13-17 môn Lịch sử Lớp 10

doc 9 trang Mạnh Hào 22/06/2024 930
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập Bài 13-17 môn Lịch sử Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập Bài 13-17 môn Lịch sử Lớp 10

Nội dung ôn tập Bài 13-17 môn Lịch sử Lớp 10
NỘI DUNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 10
I. PHẦN KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
BÀI 13. VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1. Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam.
- Cách đây 30 - 40 vạn năm, trên đất nước ta đã có con người sinh sống. Với việc tìm thấy răng hoá thạch và các công cụ đá ghè đẽo thô sơ ở Lạng Sơn, Thanh Hoá, Đồng Nai, Bình Phước... 
- Họ sống thành từng bầy, săn bắt thú rừng và hái lượm để sinh sống.
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
a. Sự hình thành
- Sau một quá trình dài phát triển và tiến hoá, Người tối cổ đã chuyển hoá thành Người tinh khôn (di tích văn hóa Ngườm - Thái Nguyên, Sơn Vi - Phú Thọ).
- Họ sống thành từng bầy, săn bắt thú rừng và hái lượm để sinh sống.
b. Sự phát triển của công xã thị tộc
- Cách nay khoảng 6000 - 12000 năm, con người bước vào thời sơ kì đá mới (Di tích ở Hòa Bình, Bắc Sơn và nhiều nơi khác). 
+ Tổ chức xã hội: hợp thành các thị tộc, bộ lạc, sống định cư lâu dài trong các hang động, mái đá gần nguồn nước.
+ Hoạt động kinh tế: Chủ yếu săn bắt, hái lượm. Ngoài ra họ còn biết các loại rau, củ, cây ăn quả.
→ Đời sống vật chất và tinh thần được nâng cao.
c. Cuộc cách mạng đá mới 
- Cách nay khoảng 5000 - 6000 năm, con người đã biết sử dụng kĩ thuật cưa khoan đá và làm đồ gốm bằng bàn xoay, biết sử dụng cuốc đá trong nông nghiệp trồng lúa.
- Năng suất lao động tăng, trao đổi sản phẩm giữa các bộ lạc được đẩy mạnh. Cuộc sống con người ổn định, đời sống tinh thần được nâng cao, địa bàn cư trú được mở rộng.
→ Cuộc "cách mạng đá mới" đã tạo tiền đề cho sự ra đời thuật luyện kim và nông nghiệp trồng lúa nước.
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
- Cách nay khoảng 3000 - 4000 kĩ thuật chế tác công cụ lao động phát triển cao, nghề trồng lúa nước trở nên phổ biến.
- Cư dân văn hóa Phùng Nguyên là những người mở đầu thời đại đồng thau ở Việt Nam.
- Cách nay 3000 - 4000 năm, khu vực Nam Trung Bộ (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hoà), chủ nhân của văn hoá Sa Huỳnh đã tiến đến buổi đầu của thời đại kim khí. 
- Ở lưu vực sông Đồng Nai (TP HCM, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Long An...), phát hiện một số di tích văn hó thời đại đồ đồng.
BÀI 14
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM.
1. Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc
* Quá trình hình thành Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc
- Kinh tế: 
+ Cư dân biết sử dụng công cụ đồng thau và bắt đầu có công cụ sắt.
+ Nền nông nghiệp trồng lúa nước phát triển (biết dùng cày, sức kéo trâu bò), có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp. 
- Xã hội: 
+ Có sự phân hoá giàu nghèo. 
+ Công xã thị tộc tan rã, công xã nông thôn với các gia đình nhỏ theo chế độ phụ hệ ra đời.
+ Công tác trị thuỷ phục vụ nông nghiệp và chống ngoại xâm cũng được đặt ra. 
→ Sự ra đời của Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc.
* Tổ chức Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc (còn rất đơn giản, sơ khai) 
VUA HÙNG
VUA THỤC
LẠC TƯỚNG
LẠC HẦU
15 BỘ
(Lạc Tướng)
XÓM, LÀNG
(Bồ chính)
- Nhà nước Âu Lạc được mở rộng hơn về lãnh thổ so với Nhà nước Văn Lang, có vũ khí, quân đội mạnh, thành Cổ Loa kiên cố...(Nhờ đó, chống ngoại xâm thắng lợi).
* Xã hội Văn Lang - Âu Lạc: Gồm vua, quý tộc, dân tự do, nô tì. 
* Đời sống vật chất và tinh thần: 
- Ăn gạo nếp, gạo tẻ, khoai, sắn, ở nhà sàn, có tục nhuộm răng đen, ăn trầu. Nữ mặc áo, váy, nam đóng khố. 
- Tín ngưỡng: sùng bái tự nhiên, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng có công với nước, với làng.
2. Quốc gia cổ Chămpa.
- Hình thành trên cơ sở của văn hoá Sa Huỳnh (đồng bằng ven biển miền Trung và Nam Trung Bộ ngày nay).
- Cuối thế kỉ II, cuộc khởi nghĩa do Khu Liên lãnh đạo giành thắng lợi, lập ra nước Lâm Ấp và sau đổi thành Cham-pa.
- Cham-pa theo chế độ quân chủ, vua nắm mọi quyền hành về chính trị, kinh tế, tôn giáo.
* Hoạt động kinh tế
- Chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa, sử dụng công cụ bằng sắt và sức kéo của trâu bò. 
- Phát triển nghề thủ công và khai thác lâm thổ sản. Nhiều công trình xây dựng đạt ở trình độ cao như các tháp Chăm.
* Văn hoá - xã hội
- Ở nhà sàn, có tục ăn trầu, thờ cúng tổ tiên và hoả táng người chết.
- Từ thế kỉ IV, có chữ viết riêng (từ chữ phạn). Tôn giáo của người Chăm là Hin-đu và Phật giáo.
- Xã hội gồm tầng lớp quý tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc và nô lệ.
- Từ cuối thế kỉ XV, Cham-pa suy thoái và trở thành một bộ phận của lãnh thổ, cư dân và văn hoá VN.
3. Quốc gia cổ Phù Nam.
- Ra đời khoảng thế kỉ I trên cơ sở của nền văn hoá Óc Eo (An Giang), phát triển nhất trong các thế kỉ III - V.
* Về kinh tế: chủ yếu là sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước, ngoài ra còn làm nghề thủ công, buôn bán.
* Về văn hoá – xã hội: 
- Ở nhà sàn, mặc áo chui đầu, xăm mình, xoã tóc. 
- Nghệ thuật ca múa nhạc khá phát triển. 
- Tôn giáo: đạo Phật và đạo Hin- đu. Tục chôn người chết có thuỷ táng, hoả táng, thổ táng. 
- Xã hội: gồm các tầng lớp quý tộc, bình dân và nô lệ.
- Từ cuối thế kỉ VI, Phù Nam suy yếu, bị Chân Lạp thôn tính.
BÀI 15 + 16
THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC
 (TỪ THẾ KỶ I ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ X)
I CHẾ ĐỘ CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG XÃ HỘI VIỆT NAM.
1. Chế độ cai trị.
a. Tổ chức bộ máy cai trị
- Sau khi chiếm được Âu Lạc, các triều đại Triệu, Hán, Tuỳ, Đường đã chia nước ta thành quận, châu nhằm sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc (cử quan lại cai trị đến cấp huyện). 
b. Chính sách bóc lột về kinh tế và đồng hóa về văn hóa.
- Thực hiện chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề (lâm thổ sản quý).
- Cướp ruộng đất lập đồn điền, nắm độc quyền muối và sắt.
- Mở trường dạy chữ Hán, truyền bá Nho giáo, bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục theo người Hán.
- Đưa người Hán ở lẫn với người Việt.
- Áp dụng luật pháp hà khắc, tăng cường đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta.
2. Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa, xã hội.
a. Về kinh tế.
- Nông nghiệp: công cụ sắt được sử dụng phổ biến, công cuộc khai hoang được đẩy mạnh, các công trình thuỷ lợi được xây dựng → năng suất lúa tăng hơn trước.
- Thủ công nghiệp: có những bước phát triển mới. 
+ Nghề cũ như rèn sắt, khai thác vàng bạc, làm đồ trang sức... tiếp tục phát triển. 
+ Nghề mới như làm giấy, thuỷ tinh xuất hiện. 
- Đường giao thông thuỷ bộ giữa các vùng được hình thành.
b. Về văn hóa - xã hội.
- Ta tiếp thu những yếu tố tích cực của nền văn hoá Trung Quốc như ngôn ngữ, văn tự và cải biến cho phù hợp với thực tiễn Việt Nam. 
- Bảo tồn các phong tục tập quán truyền thống của dân tộc (nhuộm răng, ăn trầu, tôn trọng phụ nữ). 
- XH: Mâu thuẫn gay gắt giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phong kiến phương Bắc → Các cuộc đấu tranh giành độc lập đã nổ ra.
II. CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP (THẾ KỶ I - ĐẦU THẾ KỶ X).
1. Khái quát phong trào đấu tranh từ thế kỷ I đến đầu thế kỷ X.
- Các cuộc khởi nghĩa liên tiếp nổ ra ở cả ba quận Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam và đã giành được thắng lợi, thành lập chính quyền tự chủ như: khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ.
- Các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên tiếp đã chứng tỏ tinh thần yêu nước và ý chí quật cường của dân tộc.
2. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
a. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa và được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
- Quân khởi nghĩa lần lượt đánh chiếm Mê Linh (Vĩnh Phúc), Cổ Loa (Hà Nội) và Luy Lâu (Bắc Ninh) → Thái thú Tô Định phải bỏ chạy về nước.
- Cuộc khởi nghĩa thắng lợi, Trưng Trắc được suy tôn làm vua, đóng đô ở Mê Linh.
* Cuộc kháng chiến chống quân Hán xâm lược:
- Trưng Vương đã xây dựng chính quyền độc lập tự chủ trong 2 năm. 
- Mùa hè năm 42, được vua quân Hán cử làm do Mã Viện chỉ huy kéo quân sang xâm lược nước ta.
- Cuộc kháng do Hai Bà Trưng lãnh đạo đã diễn ra quyết liệt nhưng do lực lượng yếu nên cuối cùng thất bại.
* Ý nghĩa:
- Thể hiện khí phách anh hùng của dân tộc và vai trò to lớn của phụ nữ Việt Nam.
b. Cuộc khởi nghĩa Lý Bí và sự thành lập Nhà nước Vạn Xuân
- Cuộc khởi nghĩa nổ ra vào năm 542, nghĩa quân nhanh chóng chiếm được thành Long Biên (Bắc Ninh), chính quyền đô hộ bị lật đổ.
- Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi vua (Lý Nam Đế), đặt quốc hiệu là Vạn Xuân, lập kinh đô ở cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
- Năm 545, nhà Lương đem quân sang xâm lược nước ta, trước thế mạnh của giặc, Lý Nam Đế phải rút quân về Vĩnh Phúc, Phú Thọ và trao quyền cho viên tướng trẻ tài năng Triệu Quang Phục.
 - Năm 550, cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi, Triệu Quang Phục lên ngôi vua (Triệu Việt Vương).
* Ý nghĩa: 
- Khẳng định nền độc lập tự chủ của dân tộc, đánh dấu sự phát triển của cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta.
c. Cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ
- Năm 905, nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ, đánh chiếm thành Tống Bình (Hà Nội), giành quyền tự chủ. 
- Năm 907, Khúc Hạo lên thay, tiến hành một số cải cách nhằm ổn định tình hình xã hội.
* Ý nghĩa:
- Lật đổ ách thống trị của nhà Đường, Đánh dấu thắng lợi cơ bản trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta.
d. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
- Năm 931, Dương Đình Nghệ lãnh đạo nhân dân đánh bại cuộc xâm lược của quân Nam Hán và xưng là Tiết độ sứ. Sau đó, ông bị Kiều Công Tiễn giết hại. 
- Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán. Nhân cơ hội đó, quân Nam Hán sang xâm lược nước ta.
- Ngô Quyền đã cho quân đóng cọc trên sông Bạch Đằng, mai phục hai bên bờ sông và nhử quân địch vào trong trận địa bãi cọc → cuộc xâm lược của quân Nam Hán bị đánh bại. 
 * Ý nghĩa lịch sử : chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời đại mới - thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc.
 BÀI 17
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA 
NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN (TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV).
I. BƯỚC ĐẦU TIÊN XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC ĐỘC LẬP THẾ KỶ X.
* Sự hình thành nhà nước phong kiến thời Ngô - Đinh - Tiền Lê
- Năm 939, sau khi đánh bại quân Nam Hán, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội). Năm 944, Ngô Quyền mất → "loạn 12 sứ quân".
- Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân và thống nhất đất nước, lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, dời đô về Hoa Lư (Ninh Bình).
- Tiếp nối nhà Đinh, nhà Tiền Lê đã xây dựng một nhà nước quân chủ sơ khai.
+ Ở trung ương gồm 3 ban: Văn ban, Võ ban và Tăng ban. 
+ Cả nước chia làm 10 đạo. Quân đội được tổ chức và xây dựng theo hướng chính quy.
→ Nhà nước thời Đinh - Tiền Lê đã đặt cơ sở cho việc xây dựng nhà nước quân chủ hoàn thiện ở các triều đại sau.
II. PHÁT TRIỂN VÀ HOÀN CHỈNH NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN Ở ĐẦU THẾ KỶ XI ® XV.
1. Tổ chức bộ máy nhà nước. 
- Năm 1009, nhà Lý được thành lập. 
- Năm 1010, Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long (Hà Nội), mở ra một thời kì phát triển mới của lịch sử dân tộc. 
- Năm 1054, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
- Trải qua các triều đại Lý, Trần, Hồ, Lê sơ, nhà nước quân chủ ngày càng được hoàn thiện từ trung ương đến địa phương.
* Thời Lý, Trần, Hồ : 
- Ở Trung ương, đứng đầu có vua, dưới có tể tướng, một số quan đại thần và bên dưới là các cơ quan như sảnh, viện, đài, cục. 
- Ở địa phương, cả nước chia thành lộ, trấn. Dưới lộ là các phủ, huyện, châu và xã.
* Bộ máy nhà nước thời Lê Thánh Tông: 
Vua
6 bộ
Ngự sử đài
Hàn lâm viện
2. Luật pháp và quân đội.
* Luật pháp:
- Năm 1042, vua Lý Thái Tông ban hành bộ Hình thư (bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta). 
- Thời Trần có bộ Hình luật.
- Thời Lê sơ có bộ Luật Hồng Đức (hay Quốc triều hình luật). Đây là bộ luật hoàn chỉnh và tiến bộ nhất dưới chế độ phong kiến. 
* Quân đội: 
- Từ thời Lý, quân đội tổ chức chặt chẽ hơn thời Đinh- Tiền Lê.
- Thời Trần, Hồ đến thời Lê sơ, lực lượng quân đội được xây dựng ngày càng hoàn thiện.
3. Hoạt động đối nội và đối ngoại.
 * Đối nội:
- Thực hiện chính sách đoàn kết dân tộc, quan tâm đến đời sống nhân dân, bảo vệ an ninh đất nước.
 * Đối ngoại: 
- Đối với các triều đại phương Bắc, thực hiện chính sách mềm dẻo, khéo léo, kiên quyết giữ vững độc lập và chủ quyền.
- Đối với các nước láng giềng Lan Xang, Cham-pa và Chân Lạp, luôn giữ quan hệ thân thiện, mặc dù đôi lúc xảy ra chiến tranh.
II. PHẦN BÀI TẬP
BÀI 13: VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY.
Câu 1: Cách ngày nay 30 - 40 vạn năm, trên đất nước Việt Nam đã có người nào sinh sống?
A. Người tối cổ. 	B. Người tinh khôn
C. Vượn người. 	D. Người khổng lồ. 
Câu 2: Người tối cổ ở Việt Nam sử dụng phương thức nào để kiếm sống?
A. Săn bắt, hái lượm.	B. Săn bắn, hái lượm.
C. Hái lượm, săn bắn.	D. Trồng trọt, chăn nuôi.
Câu 3: Di tích của người hiện đại đầu tiên ở Việt Nam được tìm thấy ở đâu?
A. Di tích Ngườm (Thái Nguyên).	B. Di tích Sơn Vi.
C. Ở hang Hùm.	D. Di tích Hòa Bình.
Câu 4: Ở di tích Sơn Vi (Phú Thọ), các nhà khảo cổ học đã tìm thấy di chỉ gì của người hiện đại ở Việt Nam?
A. Xương hoá thạch.	B. Răng hoá thạch. 
C. Công cụ bằng đá.	D. Công cụ bằng đồng thau.
Câu 5: Vào cuối thời nguyên thuỷ, các bộ lạc định cư trên đất nước bước vào thời kì nào?
A. Thời đồ đá mới.	 	B. Thời đồ đá cũ.
C. Thời đồng thau.	D. Thời đồ sắt. 
Câu 6: Cách đây khoảng 4.000 năm, cư dân nước ta đã biết sử dụng nguyên liệu gì để chế tạo công cụ?
A. Nguyên liệu sắt.	B. Nguyên liệu đồng. 
C. Nguyên liệu tre, gỗ.	D. Nguyên liệu đá. 
Câu 7: Việc sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ lao động có tác dụng cho ngành sản xuất nào?
A. Thương nghiệp.	 	B. Thủ công nghiệp.
C. Nông nghiệp trồng lúa.	D. Công nghiệp. 
Câu 8: Chủ nhân của nền văn hoá nào mở đầu cho sơ kì thời đại đồng thau ở Việt Nam? 
A. Hoa lộc.	B. Sa Huỳnh.	C. Đồng Nai.	D. Phùng Nguyên.
Câu 9: Các di tích văn hoá Sa Huỳnh được phát hiện nhiều nơi thuộc vùng nào ở Việt Nam?
A. Bắc Bộ.	B. Nam Bộ.	C. Tây Bắc.	D. Nam Trung Bộ.
BÀI 14: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM.
Câu 1: Quốc gia đầu tiên của người Việt Nam được hình thành trên cơ sở nền văn hoá nào?
A. Văn hoá Đông Sơn. 	B. Văn hoá Phùng Nguyên.
C. Văn hoá Đồng Đậu.	D. Văn hoá Gò Mun.
Câu 2: Trong lịch sử Việt Nam, nền văn minh Văn Lang-Âu Lạc còn được gọi nền văn minh gì?
	A. Văn minh công nghiệp.	B. Văn minh lúa nước.
	C. Văn minh khoa học kĩ thuật	D. Văn minh Đại Việt
Câu 3: Đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai?
A. An Dương Vương.	 	B. Thục Phán. 
C. Vua Hùng.	D. Lạc Tướng.
Câu 4: Lí do dẫn đến sự ra đời của Nhà nước đầu tiên ở nước ta?
A. Do nhu cầu phân hoá xã hội sâu sắc. 
B. Do nhu cầu liên kết chống ngoại xâm. 
C. Do nhu cầu về thuỷ lợi để phát triển sản xuất nông nghiệp. 
D. Do nhu cầu về thuỷ lợi, quản lí xã hội và liên kết chống ngoại xâm.
Câu 5: Nhà nước Văn Lang dưới thời vua Hùng, đất nước ta chua làm bao nhiêu bộ?
A. 12 bộ. 	B. 15 bộ. 	C. 16 bộ.	D. 14 bộ.
Câu 6: Nhà nước Văn Lang, chia cả nước làm 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là ai?
A. Lạc hầu.	B. Lạc tướng.	C. Bồ Chính.	D. Quan Lang
Câu 7: Trong xã hội Văn Lang - Âu Lạc có ba tầng lớp đó là những tầng lớp nào?
A. Vua quan quý tộc, nô tì và dân tự do. 	B. Vua, quý tộc và bình dân. 
C. Vua quan, nông dân và nô tì. 	D. Vua, quan lại và nông dân.
Câu 8: Tín ngưỡng chủ yếu và phổ biến của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là gì? 
A. Thờ thần mặt trời.	B. Sùng bái tự nhiên. 
C. Thờ cúng tổ tiên.	C. Thờ thần Núi.
Câu 9: Trên cơ sở văn hoá Sa Huỳnh và văn hoá Óc Eo đã hình thành quốc gia cổ đại nào?
A. Cham - Pa và Lâm Ấp.	B. Cham - Pa và Phù Nam. 
C. Phù Nam và Lâm Ấp.	D. Lâm Ấp và Chân Lạp.
Câu 10: Nhà nước Cham - pa xây dựng thể chế cai trị như thế nào?
A. Thể chế cộng hoà.	 	B. Thể chế quân chủ. 
C. Thể chế dân chủ.	D. Thể chế quân chủ lập hiến. 
Câu 11: Chữ viết của người Chăm bắt nguồn từ chữ nào? 
A. Chữ tượng hình của Trung Quốc.	B. Chữ tượng ý của Trung Quốc.
C. Chữ quốc ngữ của Việt Nam.	D. Chữ Phạn của Ấn Độ.
Câu 12: Quốc gia cổ Phù Nam được hình thành trên cơ sở nền văn hoá nào?
A. Nền văn hoá Sa Huỳnh.	 	B. Nền văn hoá Đồng Nai. 
C. Nền văn hoá Óc Eo.	D. Nền văn hoá Đông Sơn. 
Câu 13: Văn hoá Óc Eo được hình thành trên địa bàn nào?
A. Châu thổ Sông Hồng.	B. Châu thổ sông Cửu Long.
C. Đồng Nai.	D. Trung trung Bộ.
Câu 14: Cư dân Phù Nam sùng tín ngưỡng tôn giáo nào? 
A. Phật giáo.	B. Bà La Môn. 
C. Thiên chúa giáo.	D. Hin - đu giáo và Phật giáo. 
BÀI 15 và 16: THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH
GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC (Từ thế kỷ I đến đầu thế kỷ X)
Câu 1: Năm 179 TCN, nước ta bị triều đại phong kiến nào ở Trung Quốc xâm chiếm? 
A. Nhà Hán.	B. Nhà Triệu.	C. Nhà Ngô.	D. Nhà Tống. 
Câu 2: Những chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X nhằm thực hiện âm mưu gì?
A. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của chúng. 
B. Biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới của chúng. 
C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của chúng. 
D. Biến nước ta thành căn cứ quân sự để xâm lược các nước khác. 
Câu 3: Nhà Triệu chia nước Âu Lạc thành hai quận và sáp nhập vào quốc gia nào?
A. Trung Quốc.	B. Văn Lang.	C. Nam Việt.	D. An Nam.
Câu 4: Các triều đại phong kiến phương bắc đã truyền bá tôn giáo nào vào nước ta?
A. Phật giáo.	B. Đạo giáo.	C. Thiên chúa giáo.	 	D. Nho giáo.
Câu 5: Các triều đại phương Bắc truyền bá Nho giáo vào nước ta, bắt nhân dân ta phải đổi phong tục theo người Hán nhằm mục đích gì?
A. Mở rộng quan hệ giao lưu với Trung Quốc. 
B. Thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc ta. 
C. Khai phá văn minh cho dân tộc ta. 
D. Truyền bá văn hóa cho dân tộc ta. 
Câu 6: Vì sao nhân dân ta không ngừng vùng lên đấu tranh chống chế độ phong kiến Bắc thuộc? 
A. Vì bị mất ruộng đất quá nhiều.
B. Vì đời sống gặp nhiều khó khăn. 
C. Vì bị bóc lột theo kiểu địa tô phong kiến. 
D. Vì căm thù sâu sắc chế độ cai trị tàn bạo của kẻ thù.
Câu 7: Trải qua năm thế kỉ bị phong kiến phương Bắc đô hộ, nhân dân ba quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam đã vùng lên đấu tranh để giành độc lập, tự chủ, tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa nào? 
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.	B. Khởi Bà Triệu. 
C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng và Bà Triệu.	D. Khởi nghĩa Ngô Quyền. 
Câu 8: Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược Hán vào năm 40? 
A. Triệu Thị Trinh.	B. An Dương Vương. 
B. Lý Thường Kiệt.	D. Trưng Trắc- Trưng Nhị.	
Câu 9: Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đánh bại quân xâm lược nào?
A. Quân nhà Hán.	B. Quân nhà Tuỳ. 
C. Quân nhà Ngô.	D. Quân nhà Lương. 
Câu 10: Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí nổ ra vào mùa xuân năm 542 chống lại quân xâm lược dưới thời nhà nào của Trung Quốc?
A. Nhà Hán.	B. Nhà Ngô.	C. Nhà Lương.	D. Nhà Triệu.
Câu 11: Sau khi lên làm vua, Lý Bí đặt quốc hiệu nước ta là gì?
A. Đại Việt.	B. Nam Việt.	C. Vạn Xuân.	D. Đại Cổ Vịêt. 
Câu 12: Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đánh dấu sự chấm dứt thời kì đô hội của phong kiến phương Bắc, đưa nước ta bước vào thời kì mới - thời kì độc lập lâu dài? 
A. Khởi nghĩa của Lý Bí. 
B. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ.
C. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô.
D. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền.
BÀI 17
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN
(từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XV).
Câu 1: "Loạn 12 sứ quân" diễn ra trong thời điểm lịch sử nào?
A. Cuối thời Ngô.	B. Đầu thời Ngô.
C. Cuối thời Đinh.	D. Đầu thời Đinh.
Câu 2: Ai là người có công đẹp "Loạn 12 sứ quân" thống nhất đất nước vào năm 968? 
A. Đinh Bộ Lĩnh.	B. Đinh Công Trứ.	
C. Đinh Điền.	D. Ngô Xương Ngập.
Câu 3: Dưới thời nhà Đinh, kinh đô nước ta đóng ở đâu? 
A. Đại la.	 	B. Hoa Lư.	C. Cổ Loa.	D. Thăng Long.
Câu 4: Trong lịch sử nước ta nối tiếp sự nghiệp của nhà Đinh là triều Đại phong kiến nào? 
A. Nhà Lý.	B. Nhà Trần.	C. Nhà Tiền Lê. 	D. Nhà Hậu Lê. 
Câu 5: Nhà Tiền Lê được thành lập trong bối cảnh lịch sử như thế nào? 
A. Đất nước thanh bình, độc lập và phát triển. 
B. Phong kiến phương Bắc chuẩn bị xâm lược nước ta. 
C. Đang bị quân nhà Tống xâm lược và có nguy cơ thất bại.
D. Nội bộ triều đình hỗn loạn, tranh giành quyền lực trong nội bộ.
Câu 6: Năm 1054, vua Lý Thánh Tông đổi lại tên nước thành:
A. Đại Nam.	B. Đại Việt.	C. Việt Nam.	D. Nam Việt. 
Câu 7: Đất nước được chia thành nhiều lộ, trấn, phủ huyện, châu, xã. Đó là bộ máy hành chính nhà nước dưới thời nào?
A. Nhà Lý.	B. Nhà Tiên Lê.	 C. Nhà Trần.	D. Nhà Đinh. 
Câu 8: Dưới thời Lý - Trần, quan lại chủ yếu được tuyển chọn từ: 
A. Con em nhân dân.	B. Con em các gia đình quý tộc.
C. Con cháu quan lại. 	D. Con em quan lại và quý tộc vương hầu.
Câu 9: Bộ luật mới được ban hành dưới thời nhà Lê có tên gọi là gì?
A. Luật hình sự.	B. Quốc triều hình luật. 
C. Hình luật quốc gia.	D. Luật Hồng Bàng. 
Câu 10: Quân đội dưới thời nhà Lê được tổ chức chặt chẽ và theo chế độ: 
A. ngụ nông ư binh.	B. ngụ binh ư nông. 
C. quân đội nhà nước.	D. ư binh hiến nông.
Câu 11: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là:
A. bộ Hình luật.	B. luật Hồng Đức. 
C. bộ Hình thư.	D. luật Hồng Bàng. 
-HẾT-

File đính kèm:

  • docnoi_dung_on_tap_bai_13_17_mon_lich_su_lop_10.doc