Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học Lớp 11 - Chương III: Cấu trúc rẽ nhánh và lặp
Bạn đang xem tài liệu "Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học Lớp 11 - Chương III: Cấu trúc rẽ nhánh và lặp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học Lớp 11 - Chương III: Cấu trúc rẽ nhánh và lặp
Chương III : CẤU TRÚC RẼ NHÁNH VÀ LẶP Hãy chọn phương án ghép đúng nhất . Để mô tả cấu trúc rẽ nhánh trong thuật toán, nhiều ngôn ngữ lập trình bậc cao dùng câu lệnh IF – THEN, sau IF là . Điều kiện là biểu thức lôgic; (*) biểu thức số học; biểu thức quan hệ; một câu lệnh; Hãy chọn phương án ghép đúng . Với cấu trúc rẽ nhánh IF THEN , câu lệnh đứng sau THEN được thực hiện khi điều kiện được tính toán xong; điều kiện được tính toán và cho giá trị đúng; (*) điều kiện không tính được; điều kiện được tính toán và cho giá trị sai; Hãy chọn phương án ghép đúng . Với cấu trúc rẽ nhánh IF THEN ELSE , câu lệnh 2 được thực hiện khi biểu thức điều kiện đúng và câu lệnh 1 thực hiện xong; câu lệnh 1 được thực hiện; biểu thức điều kiện sai; (*) biểu thức điều kiện đúng; Hãy chọn cách dùng sai . Muốn dùng biến X lưu giá trị nhỏ nhất trong các giá trị của hai biến A, B có thể dùng cấu trúc rẽ nhánh như sau : if A <= B then X := A else X := B; if A < B then X := A; (*) X := B; if A < B then X := A; if A < B then X := A else X := B; Cho chương trình viết bằng PASCAL sau đây : PROGRAM giaiPT; uses crt; var A, B, C : real; DELTA, X1, X2 : real; BEGIN write(‘ Nhap cac he so A, B, C : ’); readln(A, B, C); DELTA := B*B – 4*A*C; if DELTA > 0 then begin X1 := ( – B – SQRT(DELTA) ) / (2*A); X2 := – B / A – X1; writeln(‘ X1 = ’, X1); writeln(‘ X2 = ’, X2); end; readln END. Hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây : Đây là chương trình giải phương trình bậc hai nhưng chưa xét hết các trường hợp; Đây là chương trình giải phương trình bậc hai nhưng không đưa ra thông báo gì khi chương trình có nghiệm kép; Đây là chương trình giải và thông báo nghiệm của một phương trình bậc hai nếu phương trình đó có nghiệm; (*) Đây là chương trình giải phương trình bậc hai, nhưng không đưa ra thông báo gì khi phương trình vô nghiệm . Cho chương trình viết bằng PASCAL sau đây : PROGRAM GiaiPTBac2; uses crt; var A, B, C : real; DELTA, X1, X2 : real; BEGIN write(‘ Nhap cac he so A, B, C : ’); readln(A, B, C); DELTA := B*B – 4*A*C ; if DELTA < 0 then writeln(‘ Phuong trinh vo nghiem.’); X1 := ( – B – SQRT(DELTA) ) / (2 *A) ; X2 := – B / A – X1 ; writeln(‘ X1 = ’, X1); writeln(‘ X2 = ’, X2); readln END. Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây : Đây là chương trình giải phương trình bậc hai hoàn chỉnh; Đây là chương trình giải phương trình bậc hai sai vì không thông báo nghiệm trong trường hợp có nghiệm kép; Đây là chương trình giải phương trình bậc hai sai vì với trường hợp phương trình vô nghiệm, chương trình vẫn thực hiện tính nghiệm thực; (*) Đây là chương trình giải phương trình bậc hai sai vì chỉ xét trường hợp DELTA < 0 mà thôi. Phát biểu nào sau đây có thể lấy làm biểu thức điều kiện trong cấu trúc rẽ nhánh ? A + B A > B (*) N mod 100 “A nho hon B” Phát biểu nào sau đây có thể lấy làm biểu thức điều kiện trong cấu trúc rẽ nhánh ? 100 > 99 (*) “A > B” “A nho hon B” “false” Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây : Để mô tả việc lặp đi lặp lại một số thao tác (hoặc câu lệnh) trong một thuật toán ta có thể dùng cấu trúc lặp. Tùy từng trường hợp cụ thể (khi mô tả một thuật toán), khi thì ta biết trước số lần lặp, khi thì ta không cần hoặc không xác định được trước số lần lặp các thao tác nào đó. Có thể dùng cấu trúc lặp để thay cho cấu trúc rẽ nhánh trong mô tả thuật toán. (*) Không thể mô tả được mọi thuật toán bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao nếu không dùng cấu trúc lặp. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây : Có thể dùng câu lệnh FOR – DO để thay thế cho câu lệnh lặp WHILE – DO. Câu lệnh lặp không được xuất hiện trong đứng sau từ khóa THEN của cấu trúc rẽ nhánh. Câu lệnh rẽ nhánh không được xuất hiện trong của một cấu trúc lặp. Một cấu trúc lặp có thể xuất hiện trong của một cấu trúc lặp khác. (*) Cho hai dạng lặp FOR – DO trong PASCAL như sau : Dạng lặp tiến : FOR := TO DO ; Dạng lặp lùi : FOR := DOWNTO DO ; Chọn phát biểu sai trong các phát biểu đưới dây : Biến đếm là biến đơn, thường có kiểu nguyên. Với mỗi giá trị của biến đếm trong khoảng từ giá trị đầu đến giá trị cuối, câu lệnh sau DO được thực hiện một lần. Phải có lệnh thay đổi biến đếm trong mỗi sau DO trong cấu trúc lặp này, vì giá trị của biến đếm không được tự động điều chỉnh sau mỗi lần thực hiện câu lệnh lặp. (*) Ở dạng lặp tiến câu lệnh sau DO được thực hiện tuần tự, với biến đếm lần lượt nhận giá trị từ giá trị đầu đến giá trị cuối. Cho hai dạng lặp FOR – DO trong PASCAL như sau : Dạng lặp tiến : FOR := TO DO ; Dạng lặp lùi : FOR := DOWNTO DO ; Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây : Ở dạng lặp tiến câu lệnh sau DO luôn được thực hiện ít nhất một lần. Ở dạng lặp lùi câu lệnh sau DO được thực hiện tuần tự, với biến đếm lần lượt nhận giá trị từ giá trị đầu đến giá trị cuối. Ở dạng lặp lùi câu lệnh sau DO có thể không được thực hiện lần nào, đó là trường hợp giá trị cuối nhỏ hơn giá trị đầu. (*) Biểu thức giá trị đầu và biểu thức giá trị cuối có thể thuộc kiểu số thực. Trong các ngôn ngữ lập trình bậc cao thường có cấu trúc lặp để mô tả việc lặp đi lặp lại một số thao tác nào đó khi một điều kiện cho trước được thỏa mãn. Để tổ chức việc lặp như vậy PASCAL dùng câu lệnh WHILE – DO có dạng : WHILE DO ; Chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây : Điều kiện là biểu thức cho giá trị logic. Về mặt cú pháp, những biểu thức có thể điền vào điều kiện trong cấu trúc WHILE – DO cũng có thể điền vào điều kiện trong cấu trúc rẽ nhánh IF – THEN . Không cần có lệnh thay đổi điều kiện trong mỗi câu lệnh sau DO trong cấu trúc lặp này, vì giá trị của biểu thức điều kiện được tự động điều chỉnh sau mỗi lần thực hiện câu lệnh lặp. (*) Nếu không có lệnh nào thay đổi điều kiện trong mỗi câu lệnh sau DO thì có thể gặp hiện tượng lặp vô hạn khi thực hiện chương trình, nghĩa là lặp không dừng được, Trong các ngôn ngữ lập trình bậc cao thường có cấu trúc lặp để mô tả việc lặp đi lặp lại một số thao tác nào đó khi một điều kiện cho trước được thỏa mãn. Để tổ chức việc lặp như vậy PASCAL dùng câu lệnh WHILE – DO có dạng : WHILE DO ; Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây : Biểu thức điều kiện được tính và kiểm tra, nếu biểu thức đó sai thì câu lệnh sau DO được thực hiện. Câu lệnh sau DO bao giờ cũng được thực hiện ít nhất một lần. điều kiện trong cấu trúc lặp WHILE – DO có thể là một biểu thức kiểu nguyên hoặc kiểu kí tự. Khi xác định được trước số lần lặp vẫn có thể dùng cấu trúc lặp WHILE – DO. (*) Cho chương trình viết bằng ngôn ngữ PASCAL sau đây : PROGRAM Inso; Uses crt; Var M, N, I : integer; BEGIN clrscr; M := 0 ; N := 0 ; For I := 1 TO 10000 do Begin if ( (I mod 3) = 0 ) then M := M + 1 ; if ( (I mod 3) = 0 ) and ( (I mod 5) = 0 ) then N := N + 1 ; End; writeln( M,‘ ’, N ); readln END. Phát biểu nào dưới đây về chương trình trên là đúng ? Đây là chương trình đếm số các số nguyên trong khoảng từ 1 đến 10000 là bội số của 3; Đây là chương trình đếm và thông báo ra màn hình rằng trong khoảng từ 1 đến 10000 có bao nhiêu số nguyên là bội số của 3 và có bao nhiêu số là bội số chung của 3 và 5; (*) Đây là chương trình đếm số các số nguyên nhỏ hơn 10000 và chia hết cho 3; Đây là chương trình đếm số các số nguyên trong khoảng từ 1 đến 10000 là bội số của 3 và 5; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặt cú pháp cách viết các câu lệnh ghép nào sau đây là đúng ? Begin : A := 1 ; B := 5 ; End ; Begin ; A := 1 ; B := 5 ; End ; Begin A := 1 ; B := 5 ; End : Begin A := 1 ; B := 5 ; End ; (*) Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, câu lệnh nào sau đây là đúng ? If ; then . If then ; (*) If ; then ; If then . Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, câu lệnh nào sau đây là đúng ? If ; then ; else ; If ; then else ; If then ; else ; If then else ; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, câu lệnh nào sau đây là đúng ? If then ; else ; If then else ; (*) If ; then else ; If ; then ; else ; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, câu lệnh nào sau đây là đúng ? If a = 5 then a := d + 1 ; else a := d + 2 ; If a = 5 then a := d + 1 else a := d + 2 ; (*) If a = 5 then a := d + 1 else a := d + 2 ; If a = 5 then a := d + 1 else a := d + 2 . Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, câu lệnh nào sau đây là đúng ? If a = 5 then a := d + 1 ; b := 2 else a := d + 2 ; If a = 5 then Begin a := d + 1 ; b := 2 ; End ; else a := d + 2 ; If a = 5 then Begin a := d + 1 ; b := 2 End else a := d + 2 ; (*) If a = 5 then Begin a := d + 1 ; b := 2 ; End else a := d + 2 . Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, phát biểu nào sau đây là đúng với câu lệnh rẽ nhánh ifthen? Nếu sau then muốn thực hiện nhiều câu lệnh thì các câu lệnh phải đặt giữa hai dấu ngoặc đơn; Nếu sau then muốn thực hiện nhiều câu lệnh thì các câu lệnh phải đặt giữa Begin và End ; (*) Nếu sau then muốn thực hiện nhiều câu lệnh thì các câu lệnh phải đặt giữa hai cặp dấu ngoặc nhọn; Nếu sau then muốn thực hiện nhiều câu lệnh thì các câu lệnh phải đặt giữa Begin và End . Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, phát biểu nào sau đây là đúng với câu lệnh rẽ nhánh ifthenelse? Nếu sau then muốn thực hiện nhiều câu lệnh thì các câu lệnh phải đặt giữa hai dấu ngoặc đơn; Nếu sau then muốn thực hiện nhiều câu lệnh thì các câu lệnh phải đặt giữa Begin và End ; (*) Nếu sau then muốn thực hiện nhiều câu lệnh thì các câu lệnh phải đặt giữa hai cặp dấu ngoặc nhọn; Nếu sau then muốn thực hiện nhiều câu lệnh thì các câu lệnh phải đặt giữa Begin và End . Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, phát biểu nào sau đây là đúng với câu lệnh rẽ nhánh ifthenelse? Nếu sau else muốn thực hiện nhiều câu lệnh thí các câu lệnh phải đặt giữa hai dấu ngoặc đơn; Nếu sau else muốn thực hiện nhiều câu lệnh thí các câu lệnh phải đặt giữa Begin và End; (*) Nếu sau else muốn thực hiện nhiều câu lệnh thí các câu lệnh phải đặt giữa hai cặp dấu ngoặc nhọn; Nếu sau else muốn thực hiện nhiều câu lệnh thí các câu lệnh phải đặt giữa Begin và End; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, phát biểu nào sau đây là đúng ? Sau mỗi câu lệnh đầu có dấu chấm phẩy “ ; ” Trước lệnh else bắt buộc phải có dấu chấm phẩy “ ; ” Có phân biệt chữ hoa và chữ thường Câu lệnh trước câu lệnh End không nhất thiết phải có dấu chấm phẩy “ ; ” (*) Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, muốn kiểm tra đồng thời cả ba giá trị của A, B, C có cùng lớn hơn 0 hay không ta viết câu lệnh If thế nào cho đúng ? If A, B, C > 0 then If (A > 0) and (B > 0) and (C > 0) then (*) If A>0 and B>0 and C>0 then If (A>0) or (B>0) or (C>0) then Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặc cú pháp câu lệnh nào sau đây là đúng với cấu trúc lặp For có một lệnh con ? For i := 1 to 100 do a := a – 1 ; (*) For i := 1 to 100 do; a := a – 1 ; For i := 1 to 100 do a := a – 1 For i := 1 ; to 100 do a := a – 1 ; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặt cú pháp câu lệnh nào sau đây là đúng với cấu trúc lặp For có nhiều lệnh con ? For i := 1 to 100 do a := a – 1 ; b := a – c ; EndFor ; For i := 1 to 100 do Begin a := a – 1 ; b := a – c ; End; For i := 1 to 100 do Begin a := a – 1 ; b := a – c End; (*) For i := 1 to 100 do a := a – 1 ; b := a – c ; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặt cú pháp câu lệnh nào sau đây là đúng với cấu trúc lặp While có một lệnh con ? While a>5 do a := a – 1 ; (*) While a>5 do ; a := a – 1 While a>5 do a := a – 1 ; While a>5 ; do a := a – 1 ; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặt cú pháp câu lệnh nào sau đây là đúng với cấu trúc lặp While có một lệnh con ? While a>5 and a<17 do a := a – 1 ; While (a>5) and (a<17) do ; a := a – 1 ; While (a>5) and (a<17) do a := a – 1 While (a>5) and (a<17) do a := a – 1 ; (*) Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặt cú pháp câu lệnh nào sau đây là đúng với cấu trúc lặp While có nhiều lệnh con ? While a>5 do a := a – 1 ; b := a – c ; EnWhile ; While a>5 do ; Begin a := a – 1 ; b := a – c ; End; While a>5 do a := a – 1 ; b := a – c ; While a>5 do ; Begin a := a – 1 ; b := a – c End; (*) Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đoạn chương trình sau đưa ra màn hình kết quả gì ? For i := 10 downto 1 do write(i, ‘ ’); 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 (*) Đưa ra 10 dấu cách Không đưa ra kết quả gì Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đoạn chương trình sau đưa ra màn hình kết quả gì ? For i := 10 to 1 do write(i, ‘ ’); 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Đưa ra 10 dấu cách Không đưa ra kết quả gì (*) Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đoạn chương trình sau thực hiện công việc gì ? i := 0 ; while i 0 do write(i, ‘ ’) ; Đưa ra màn hình 10 chữ số 0 ; Không đưa ra thông tin gì; (*) Lặp vô hạn việc đưa ra màn hình số 0 ; Đưa ra màn hình một chữ số 0 ; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đoạn chương trình sau cho kết quả trên màn hình là gì với i là biến số nguyên ? For i := 1 to 100 do if i mod 9 = 0 then write(i, ‘ ’); 1 2 3 4 5 6 100 ; 91827364554637281; 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 99; (*) 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đoạn chương trình sau thực hiện công việc gì ? T := 0 ; For i := 1 to N do If (i mod 3 = 0) or (i mod 5 = 0) then T := T + i ; Tính tổng các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong phạm vi từ 1 đến N ; (*) Tính tổng các ước thực sự của N ; Tính tổng các số chia hết cho cả 3 và 5 trong phạm vi từ 1 đến N ; Tìm một ước số của số N ; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đoạn chương trình sau thực hiện công việc gì ? T := 0 ; For i := 1 to N do If (i mod 3 = 0) and (i mod 5 = 0) then T := T + i ; Tính tổng các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong phạm vi từ 1 đến N ; Tính tổng các ước thực sự của N ; Tính tổng các số chia hết cho cả 3 và 5 trong phạm vi từ 1 đến N ; (*) Tìm một ước số của số N ; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, hãy cho biết giá trị của M sau khi thực hiện đoạn chương trình sau với a=19 và b=12 ? M := a ; If a<b then M := b ; M = 12 (*) M = 10 M nhận cả hai giá trị trên M không nhận giá trị nào Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, hãy cho biết đoạn chương trình sau làm công việc gì ? I := 0 ; T := 0 ; While I < 10000 do Begin T := T + I ; I := I + 2 ; End ; Tính tổng các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 10000 ; Tính tổng các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10000; (*) Tính tổng các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn hoặc bằng 10000 ; Tính tổng các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc 10000;
File đính kèm:
- mot_so_cau_hoi_trac_nghiem_tin_hoc_lop_11_chuong_iii_cau_tru.doc