Ma trận và Đề kiểm tra Học kì II môn Vật lí Lớp 6 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và Đề kiểm tra Học kì II môn Vật lí Lớp 6 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ma trận và Đề kiểm tra Học kì II môn Vật lí Lớp 6 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)

PHÒNG GD&ĐT Q.HẢI CHÂU KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2014-2015 TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG Môn: Vật lý - Lớp 6 - Thời gian: 45 phút - Họ và tên: ..- Lớp: - GV coi thi 1: ..................... - GV coi thi 2: ................... Đề thi chính thức: Điểm: - GV chấm thi: .............. Câu 1: (2,0 điểm) a) Hoàn thiện bảng sau: Thang đo nhiệt độ Nước đá đang tan Hơi nước đang sôi Fa-ren-hai (0F) Xen-xi-ut (0C) b) Khi nhiệt kế rượu nóng thì cả bầu chứa đều nóng lên. Tại sao rượu vẫn dâng lên trong ống thủy tinh? ... Câu 2: (3,0điểm) a) Nêu đầy đủ các kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí. b) Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước (bình thủy), rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Câu 3: (1,5điểm) Cho một ví dụ về sự ngưng tụ trong thực tế và giải thích ví dụ đó. Câu 4: (1,0điểm) Để tìm hiểu ảnh hưởng của gió đến tốc độ bay hơi, An làm thí nghiệm sau: Đặt hai cốc nước giống nhau, một cốc trong nhà và một cốc ngoài trời nắng. Cốc trong nhà được thổi bằng quạt máy còn cốc ngoài trời thì không. Sau một thời gian, An đem so sánh lượng nước còn lại ở hai cốc để xem gió có làm nước bay hơi nhanh lên không. Em hãy chỉ ra những điểm chưa đúng trong thí nghiệm của An. Câu 5: (2,5điểm) Cho bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất khi đun nóng như sau: Thời gian (phút) 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 Nhiệt độ (0C) 60 66 72 77 80 80 80 81 82 84 86 Dựa vào bảng trên hãy trả lời các câu hỏi sau: Chất này ở thể gì và nhiệt độ chất này thay đổi như thế nào: + Từ phút 0 đến phút thứ 6? ... + Từ phút 8 đến phút thứ 11? ....................... ....... Đây là chất gì? Chất này đông đặc ở nhiệt độ bao nhiêu? Căn cứ vào đâu em biết? -Hết- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN VẬT LÝ 6 NĂM HỌC 2014-2015 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - kiểm tra sự dãn nở vì nhiệt của các chất ,và hoạt động nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào . -Nêu được đặc điểm sự nóng chảy của các chất ,và sự chuyển thể của các chất . - kiểm tra về sự bay hơi và ứng dụng trong cuộc sống . 2. Về kĩ năng: Vận dụng giải thích hiện tượng về sự chuyển thể của các chất và giải thích một số hiện tượng trong thực tế . 3. Về thái độ: Tính cẩn thận ,Quan sát các hiện tượng trong thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của học sinh:Kiến thức ôn tập , bút thước 2. Chuẩn bị của giáo viên: đề cho học sinh kiểm tra . Bảng trọng số nội dung điểm kiểm tra theo PPCT NỘI DUNG TỔNG SỐ TIẾT LT TỈ LỆ THỰC DẠY TRỌNG SỐ CỦA BÀI KT SỐ LƯỢNG CÂU ĐIỂM SỐ TỔNG SỐ CÂU LT VD LT (%) VD(%) LT VD Sự nở vì nhiệt. Nhiệt độ, nhiệt kế, nhiệt giai. 6 5 3,5 2,5 29,17 20,83 2 1 5,5 3 Sự chuyển thể 6 6 4,2 1,8 35 15 1 1 4,5 2 TỔNG 12 11 7,7 4,3 64,17 35,83 3 2 10 5 b) MA TRẬN ĐỀ CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TL TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TL TL Sự nở vì nhiệt. Nhiệt độ, nhiệt kế, thang nhiệt độ. - Nêu đặc điểm của thang đo nhiệt độ đã học. Nhiệt độ cơ thể người bình thường. (câu 1 a, b) - Nêu cấu tạo ,công dụng và tính chất của băng kép. (câu 3) Thể tích,khối lượng riêng của một vật thay đổi như thế nào khi đun nóng hoặc làm lạnh vật. Biết ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất (câu 2b và một phần câu 2a) Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. (Câu 2a) Số câu 2 1/2 1/2 3 Số điểm 3,0 đ 1đ 1,5đ 5,5đ Tỉ lệ 30% 10% 15% 55% Sự chuyển thể Sự bay hơi là gì? tốc độ bay hơi phụ thuộc những yếu tố nào?(câu 4a) Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất.(câu 5) Vận dụng được kiến thức về bay hơi và ngưng tụ để ứng dụng trong cuộc sống (câu 4b) Số câu 1/2 1 1/2 2 Số điểm 1,0đ 2,5đ 1,0đ 4,5đ Tỉ lệ 10% 25% 10% 45% TS câu 2+1/2 1+1/2 1/2+1/2 5 TS điểm 4,0đ 3,5đ 2,5đ 10 đ Tỉ lệ 40% 35% 25% 100% HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN VẬT LÝ 6 Năm học 2014-2015 NỘI DUNG ĐIỂM Câu1: 2,0đ a. Đúng mỗi ý là 0,25 đ x 4 b. Rượu nở vì nhiệt nhiều hơn thủy tinh nên rượu vẫn dâng lên trong ống thủy tinh. 1,0 1,0 Câu2: 3,0đ a. Nêu đầy đủ các kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí b. Khi rót nước nóng ra khỏi phích,không khí bên ngoài tràn vào nóng lên nở ra.Nếu đậy nút lại ngay,khí nóng sinh ra lực lớn làm bật nút. 1,5 1,5 Câu3: 1,5đ Hs tự cho một ví dụ về hiện tượng ngưng tụ trong thực tế. Giải thích đúng và đầy đủ hiện tượng đó. 0,5 1,0 Câu4: 1,0đ Trong thí nghiệm của bạn An có những điểm chưa đúng: -Bạn đặt một cốc ngoài trời nắng và một cốc trong nhà, trong khi bạn đang tìm hiểu ảnh hưởng của gió đến tốc độ bay hơi thì phải giữ nguyên nhiệt độ và diện tích mặt thoáng của hai cốc. 1,0 Câu5: 2,5đ a. + Từ phút 0 đến phút thứ 6: Nhiệt độ tăng ,chất đó đang ở thể rắn + Từ phút 8 đến phút thứ 11: Nhiệt độ không đổi, chất đó đang chuyển từ thể rắn sang lỏng(nóng chảy) ở 800c. Đây là băng phiến. Chất rắn này sẽ đông đặc ở nhiệt độ 800C. Căn cứ vào nhiệt độ nóng chảy của băng phiến bằng nhiệt độ đông đặc 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
File đính kèm:
ma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_6_truong_thc.doc