Ma trận và Đề kiểm tra Học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)

doc 5 trang Mạnh Hào 31/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và Đề kiểm tra Học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ma trận và Đề kiểm tra Học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)

Ma trận và Đề kiểm tra Học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT Q.HẢI CHÂU KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2014-2015
 TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG Môn: Ngữ văn - Lớp 7 - Thời gian: 90 phút
 - Họ và tên: ..- Lớp: 
 - GV coi thi 1: ..................... - GV coi thi 2: ...................
 Đề thi chính thức: Điểm: - GV chấm thi: ..............
I. TIẾNG VIỆT: ( 2 điểm )
 Thế nào là câu chủ động, câu bị động ? Tìm câu bị động trong các câu sau :
 a. Bạn em được giải nhất trong kì thi học sinh giỏi.
 b. Luật lệ giao thông được chúng em chấp hành nghiêm chỉnh.
 c. Mọi người yêu mến em. 
 d. Em bị thầy giáo phê bình. 
II. VĂN BẢN: ( 3 điểm )
Câu 1 . ( 1 điểm )
 	 - Nêu nội dung câu tục ngữ : Một mặt người bằng mười mặt của . 
 	 - Sưu tầm một câu tục ngữ có nội dung tương tự như câu tục ngữ trên.
Câu 2 .( 2 điểm )
 Hãy nêu luận điểm chính ( câu chốt ) thâu tóm nội dung vấn đề nghị luận trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ?. Chỉ ra nghệ thuật so sánh trong văn bản nói trên .
III. TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm )	
 Nhân dân ta có lời khuyên: Lá lành đùm lá rách.
 Em hãy chứng minh nội dung lời khuyên trên. 
 Hết
 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II 
Môn : Ngữ văn - Lớp 7 – Năm học 2014 – 2015
	 ----------------------------------------- 
I. TIẾNG VIỆT (2 điểm)
 Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người ,vật khác ( chỉ chủ thể của hoạt động ) (0,5 điểm )
 Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người , vật khác hướng vào. ( chỉ đối tượng của hoạt động ) (0,5 điểm )
 Hai câu bị động là : b , d. Mỗi câu đúng ( 0,5 điểm )
 Bốn câu đều đúng ,tối đa 0,5 điểm
II VĂN BẢN (3 điểm )
Câu 1 ( 1 điểm ) .
 Nội dung câu tục ngữ Một mặt người bằng mười mặt của là: Con người quí hơn của cải, quí gấp bội phần ( 0,5 )
 Sưu tầm đúng (0,5 điểm ). Ví dụ:
 - Người sống đống vàng.
 - Người làm ra của chứ của không làm ra người.
 - Của đi thay người.
 - Lấy của che thân không ai lấy thân che của.
 - Người ta là hoa đất
Câu 2. ( 2 điểm )
 Luận điểm chính bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước .Đó là truyền thống quí báu của ta. 
 .Đúng mỗi ý (0,5 điểm )
 Nghệ thuật so sánh là :
 -Lòng yêu nước như làn sóng ( 0,5 điểm )
 -Lòng yêu nước như các thứ của quí (0,5 điểm )
III. TẬP LÀM VĂN (5 điểm )
Yêu cầu
Hướng dẫn chấm
Biểu điểm
Kĩ năng
- Bài viết có đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài và Kết bài.
- Kĩ năng viết bài lập luận chứng minh
- Diễn đạt trôi chảy, rõ ý. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
1,0
Nội dung
	Học sinh cần nêu được những ý cơ bản sau:
1. Mở bài: 
- Giới thiệu về lời khuyên : dẫn câu tục ngữ
0,5
2. Thân bài: 
Giải thích nội dung ý nghĩa lời khuyên: Nghĩa đen ,nghĩa bóng câu tục ngữ .Tình yêu thương đùm bọc, chia sẻ của mọi người trong cuộc sống .
Nêu luận điểm lòng nhân ái ,yêu thương người hoạn nạn là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
Chứng minh trong thực tế cuộc sống bằng một số dẫn chứng: 
( Dẫn chứng có sự lựa chọn: toàn diện, cụ thể và tiêu biểu trong nhiều lình vực) 
Ví dụ Trong thực tế :
- Có nhiều nghĩa cử đẹp, giúp người nghèo, người hoạn nạn
- Hội từ thiện.
 - Giúp bạn nghèo trong trường em,lớp em
3,0
3. Kết bài:
- Khẳng định ý nghĩa lời khuyên
- Phát biểu cảm nghĩ gợi ra từ câu tục ngữ.
0.5
 Biểu điểm:
 - Điểm 5: Bài làm đạt đầy đủ các yêu cầu trên.
 - Điểm 3-4 :Bài làm khá, nắm vững phương pháp văn chứng minh, đúng nội dung. Văn viết mạch lạc. Mắc không quá 3 lỗi diễn đạt.
 - Điểm 2 : Bài làm thuộc loại trung bình. Tỏ ra hiểu đề, nắm được phương pháp, nội dung. Bố cục rõ . Văn viết đôi chỗ còn lúng túng. Mắc không quá 5 lỗi diễn đạt.
 - Điểm 1: Thuộc loại yếu kém. Chưa nắm vững phương pháp. Nội dung sơ lược. Văn viết lủng củng . Mắc quá nhiều lỗi diễn đạt.
 - Điểm 0: Sai phạm nghiêm trọng về nội dung và phương pháp hoặc bỏ giấy trắng.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NGỮ VĂN 7
NĂM HỌC 2014-2015
 Cấp độ
 Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Tiếng Việt
 - Câu chủ động, câu bị động.
Nêu đúng khái niệm câu chủ động, câu bị động.
Xác định đúng kiểu câu bị động.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
10%
 - Nhận biết câu chủ động, câu bị động . 
Xác định đúng kiểu câu bị động.
- 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
20%
Văn bản
1. Tục ngữ
- Nêu đúng nội dung câu tục ngữ Một mặt người bằng mười mặt của
Sưu tầm câu tục ngữ có nội dung đề cao giá trị con người.
Số câu 
Số điểm.
Tỉ lệ % 
Số điểm :0,5
 0,5%
.
Số điểm; 0,5
 0,5%
2. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Xác định 
được luận điểm chính của văn bản 
Chỉ ra nghệ thuật so sánh trong văn bản.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số điểm:1,0
 10 %
Số điểm: 1,0
 10%
Số câu: 2
Số điểm: 3
 30%
4. Văn nghị luận chứng minh
” Lá lành đùm lá rách”
Chứng minh lòng yêu thương người hoạn nạn. 
Số câu: 1
Số điểm: 5
50%
Số câu: 1
Số điểm:5
50%

File đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_7_truong_th.doc