Ma trận và Đề kiểm tra Học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và Đề kiểm tra Học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ma trận và Đề kiểm tra Học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)

PHÒNG GD&ĐT Q.HẢI CHÂU KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2014-2015 TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG Môn: Ngữ văn - Lớp 6 - Thời gian: 90 phút - Họ và tên: ..- Lớp: - GV coi thi 1: ..................... - GV coi thi 2: ................... Đề thi chính thức: Điểm: - GV chấm thi: .............. I/ TIẾNG VIỆT: (2 điểm) Câu 1: (1điểm) Chỉ ra các phép so sánh trong khổ thơ dưới đây và cho biết chúng thuộc những kiểu so sánh nào ? Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng. (Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ) Câu 2 : (1 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu văn sau, cho biết cấu tạo của chủ ngữ và vị ngữ đó: “Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.” (Cây tre Việt Nam – Thép Mới) II/ VĂN BẢN: (3 điểm) Câu 3: ( 1 điểm ) Đọc đoạn văn sau: “Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trướng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng” (Ngữ văn 6 – Tập 2) Hãy cho biết đoạn văn trên trích từ văn bản nào, tác giả là ai ? Câu 4: (2 điểm) Chép lại nguyên văn hai khổ thơ cuối trong bài thơ “Lượm” (Tố Hữu). Nêu ý nghĩa của hai khổ thơ đó. III/ TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) Câu 5: Tả cây phượng trong sân trường em. -Hết- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn : Ngữ văn - Lớp 6 – Năm học 2014 – 2015 I/ TIẾNG VIỆT: (2 điểm) Câu 1: (1 điểm) Chỉ đúng các phép so sánh và kiểu so sánh: - Anh đội viên mơ màng/ Như nằm trong giấc mộng (0,25đ) à So sánh ngang bằng (0,25đ) - Bóng Bác cao lồng lộng/ Ấm hơn ngọn lửa hồng (0,25đ) à So sánh không ngang bằng (0,25đ) Câu 2: (1 điểm) - Xác đinh đúng chủ ngữ và nêu đúng cấu tạo: Tre, nứa, mai, vầu (0,25đ) à Danh từ (0,25đ) - Xác đinh đúng vị ngữ và nêu đúng cấu tạo: giúp người trăm nghìn công việc khác nhau (0,25đ) à Cụm động từ (0,25đ) II/ VĂN BẢN: (3 điểm) Câu 3: (1 điểm) Đoạn văn trích từ văn bản “Cô Tô” (0,5 điểm ). Tác giả: Nguyễn Tuân (0,5 điểm ). Câu 4: (2 điểm) - Chép đúng nguyên văn hai khổ thơ cuối trong bài thơ “Lượm”: (1 điểm ) Thiếu hai câu: – 0,25 điểm Sai hai lỗi chính tả hoặc từ: – 0,25 điểm Không ghi tên bài thơ hoăc tên tác giả: - 0,25 điểm. - Nêu đúng ý nghĩa của hai khổ thơ cuối: (1 điểm) Tái hiện hình ảnh Lượm nhanh nhẹn, vui tươi hồn nhiên nhằm khẳng định Lượm vẫn sống mãi trong lòng nhà thơ và còn mãi với quê hương, đất nước. III/ TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) 1. Những yêu cầu chính : a. Nội dung: Bài viết phải xác định đúng đối tượng cần miêu tả. Đảm bảo hệ thống theo dàn ý sau: * MB: Giới thiệu về cây phượng. * TB: - Tả khái quát: - Tả chi tiết: + Rễ cây ngoằn ngèo nổi lên trên mặt đất như những con trăn. + Thân cao lớn cây hai vòng tay ôm không xuể. + Cành và lá đan xen nhau từ trên cao nhìn xuống cây phượng giống như một chiếc ô khổng lồ. + lá : nhỏ, mềm như lá me + Hoa phượng nở thành chùm, màu đỏ, cánh hoa mềm, mịn, như cánh bướm * KB: Tình cảm của em dành cho cây phượng Lưu ý: Đây là bài văn tả cảnh nên học sinh cần vận dụng khả năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng. Đặc biệt là sử dụng các biện pháp tu từ như nhân hóa, so sánh để làm nổi bật hình ảnh của đối tượng cần miêu tả. b. Hình thức : - Bài viết đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Diễn đạt trôi chảy, rõ ý; chữ viết rõ ràng, cẩn thận; trình bày sạch, đẹp; ít mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Biểu điểm cụ thể: + Điểm 5: Đạt tất cả các yêu cầu trên. + Điểm 4 - 4,5: Bài làm tương đối tốt, bố cục chặt chẽ, văn trôi chảy, ít mắc lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt. + Điểm 3 - 3,5 : Bài viết khá, bố cục bài văn chặt chẽ, mắc không quá 5 lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt. + Điểm 2,5: Bài làm trung bình, mắc không quá 8 lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt, . + Điểm 1- 2 : Bài văn yếu, xếp ý tùy tiện, viết lan man, mắc trên 10 lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt, viết sai phương pháp. + Điểm 0: Bài làm bỏ giấy trắng hoặc viết vài dòng chiếu lệ. * Biểu điểm từng phần: a. Hình thức: (1 điểm) b. Nội dung: ( 4 điểm) Mở bài: 0,5 điểm; Thân bài : 3 điểm; Kết bài : 0,5 điểm Ghi chú: Căn cứ vào yêu cầu cần đạt, tuỳ vào bài viết cụ thể của từng học sinh mà giáo viên có sự đánh giá tổng hợp cả về nội dung lẫn hình thức. Khuyến khích những học sinh có cách làm bài sáng tạo, độc đáo(từ 0,25đ đến 0,5đ). MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – MÔN NGỮ VĂN 6 Năm học 2014-2015 Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề 1: TIẾNG VIỆT Biện pháp tu từ Chỉ ra các phép so sánh và kiểu so sánh Số câu Số điểm Tỷ lệ 1 1 10% 1 1 10% Các thành phần chính của câu Xác đinh chủ ngữ, vị ngữvà nêu cấu tạo Số câu Sốđiểm Tỷ lệ 1 1 10% 1 1 10% Chủ đề 2: VĂN BẢN Cô Tô Nguyễn Tuân Nêu tên văn bản, tác giả Số câu Sốđiểm Tỷ lệ 1 1 10% 1 1 10% Lượm Nêu ý nghĩa của 2 khổ cuối Chép nguyên văn 2 khổ cuối Số câu Sốđiểm Tỷ lệ 1a 1 10% 1b 1 10% 1 2 20% Chủ đề 3: TẬP LÀM VĂN Văn miêu tả Tả cây phượng trong sân trường em. Số câu Số điểm Tỷ lệ 1 5 50% 1 5 50% Tổng cộng: Số câu Số điểm Tỷ lệ 2 2 20% 1,5 2 20% 0,5 1 10% 1 5 50% 5 10 100%
File đính kèm:
ma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_6_truong_th.doc