Ma trận và Đề kiểm tra Học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)

doc 5 trang Mạnh Hào 31/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và Đề kiểm tra Học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ma trận và Đề kiểm tra Học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)

Ma trận và Đề kiểm tra Học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT Q.HẢI CHÂU KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2014-2015
 TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG Môn: Ngữ văn - Lớp 7 - Thời gian: 90 phút
 - Họ và tên: ..- Lớp: 
 - GV coi thi 1: ..................... - GV coi thi 2: ...................
 Đề thi chính thức: Điểm: - GV chấm thi: ..............
 I. TIẾNG VIỆT: ( 2 điểm )
 	Thế nào là thành ngữ ? Hãy điền thêm yếu tố thích hợp để các thành ngữ sau đây được trọn vẹn:
 - Chạy sấp chạy  
	 - Bên  bên khinh 
 - Sinhlập nghiệp 
	 - Chân ướt chân
 II. VĂN BẢN: ( 3 điểm )
 Câu 1. ( 1 điểm)
	Kể tên hai văn bản thuộc thể loại tùy bút mà em đã học trong chương trình Ngữ Văn 7 ( không kể văn bản đọc thêm ) . Nêu tên tác giả của hai văn bản đó ? 
 Câu 2 . (2 điểm)
	Chép lại nguyên văn bài thơ: “Bạn đến chơi nhà ” của Nguyễn Khuyến. Nêu nội dung bài thơ trên? 
 III . TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm )
 	 Biểu cảm một đồ vật thân thuộc mà em yêu thích. ( Đồ chơi tuổi thơ, đồ dùng học tập )
	Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
Môn : Ngữ văn - Lớp 7 – Năm học 2014 – 2015
	 -----------------------------------------
I TIÊNG VIỆT (2 điểm )
Thành ngữ là :
 - Loại cụm từ có cấu tạo cố định ( 0,5 điểm )
 - Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh (0,5 điểm )
 Điền thêm yếu tố để có thành ngữ được trọn vẹn :
 - Chạy sấp chạy ngửa , Bên trọng bên khinh
 - Sinh cơ lập nghiệp , Chân ướt chân ráo
 Mỗi câu đúng 0,25 điểm x 4 = 1,0 điểm 
II. VĂN BẢN ( 3 điểm )
 Câu 1.(1điểm). Hai văn bản tùy bút đã học trong chương trình ngữ văn 7 là:
	 - Một thứ quà của lúa non: Cốm ( 0,25 điểm ).Tác giả Thạch Lam ( 0,25 đ )
	 - Mùa xuân của tôi (0,25 điểm ) . Tác giả Vũ Bằng (0,25 điểm ).
 Câu 2. ( 2 điểm)
a) Chép đúng nguyên văn bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến. (1,5 điểm).
- Không ghi tên bài thơ hoặc tác giả. (- 0,25 điểm)
- Sai hai lỗi chính tả, từ ngữ. (- 0,25 điểm)
- Thiếu một câu thơ (- 0,25 điểm )
b) Nêu đúng nội dung bài thơ. (0,5 điểm)
- Bài thơ được lập ý bằng cách cố tình dựng lên tình huống khó xử khi bạn đến chơi, để rồi hạ một câu kết: “Bác đến chơi đây, ta với ta”(0,25 điểm ) - Nhưng trong đó là một giọng thơ hóm hỉnh chứa đựng tình bạn đậm đà, thắm thiết.( 0,25 điểm ).
III .TẬP LÀM VĂN (5 điểm )
 Biểu cảm một đồ vật thân thuộc mà em yêu thích ( Đồ chơi tuổi thơ,đồ dùng học tập ...)
* Yêu cầu chung:
 1.Về nội dung: 
 Biểu cảm một đồ vật mà em yêu thích.
 2. Về kĩ năng
 - Bài làm phải nêu được cảm nghĩ của em về đồ vật
- Biết sử dụng các phương pháp làm văn biểu cảm.
- Cần vận dụng linh hoạt các cách lập ý để bài làm có sự mạch lạc. 
- Bài viết phải đầy đủ bố cục ba phần. 
* Yêu cầu cụ thể:
Dàn ý :
A. Mở bài 
. - Tình huống gặp lại đồ vật , đồ chơi tuổi thơ.
 - Kể về hoàn cảnh nhận đồ vật ,đồ chơi. Do ai tặng ? Tặng ở đâu? Nhân dịp nào ?
 BThân bài
1. Miêu tả đồ vật..
 - Màu sắc hình dáng.
 - Giá trị vật chất, tinh thần của đồ vật.
2.Nhớ lại cảm xúc khi lần đầu gặp đồ vật.
 - Nhớ lại người cho đồ vật (khuôn mặt ,dáng vẻ,giọng nói )
 - Hiểu tình cảm người tặng như thế nào.?
3.Sử dụng yếu tố miêu tả tự sự để biểu cảm về đồ vật đồ chơi.
4.Tưởng tượng tình huống đối với đồ vật 
 - Cảm xúc khi vô tình làm hỏng,làm vỡ,để quên
 - Đi xa luôn mang theo bên mình, tưởng tượng khi lớn không sử dụng nữa
5.Nghĩ về đồ vật,đồ chơi tuổi thơ.
 -Thái độ với đồ vật đó: vẫn yêu thích , như gặp lại tuổi thơ
 - Suy nghĩ tuổi thơ thật đẹp , hồn nhiên ,trong sáng
 - Con người không có đồ vật,đồ chơi, kỉ niệm tuổi thơ là thiệt thòi
C . Kết bài .
 - Những đồ vật ,đồ chơi tuổi thơ đã trở thành kỉ niệm sâu đậm trong cuộc đời mỗi người.
 -Xếp đồ vật,đồ chơi vào vị trí của nó trong tủ kỉ niệm.
 -Hiểu mình đã lớn và vẫn còn mãi một góc kỉ niệm tuổi thơ.
* Phần biểu điểm: 
- Điểm 5: Bài làm có cảm xúc, đúng thể loại biểu cảm, biết vận dụng các phương pháp biểu cảm. Bố cục đầy đủ ba phần. Không mắc lỗi diễn đạt.
- Điểm 4: Bài làm đúng thể loại biểu cảm. Diễn đạt rõ ràng. Biết vận dụng các phương pháp biểu cảm nhưng còn hạn chế. Bố cục đầy đủ ba phần. Mắc không quá 3 lỗi diễn đạt.
- Điểm 3: Viết đúng thể loại biểu cảm nhưng còn lan man. Chưa biết vận dụng các phương pháp biểu cảm hoặc vận dụng còn mờ nhạt. Bài làm ít cảm xúc. Mắc không quá 5 lỗi diễn đạt.
- Điểm 1 - 2: Biểu cảm chưa rõ ràng, không biết vận dụng các phương pháp biểu cảm. Bố cục chư đầy đủ ba phần. Nặng về tự sự, miêu tả. Bài làm sơ sài.
- Điểm 0: Có sai phạm nghiêm trọng về nội dung và phương pháp hoặc bỏ giấy trắng
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn Ngữ Văn 7- Năm học 2014- 2015
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Tiếng Việt
Thành ngữ
Nhớ khái niệm
Điền yếu tố hoàn chỉnh thành ngữ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số điểm:1
10%
Số điểm: 1,0
10 %
Số câu 1
2 điểm
20 = %
Văn bản
Văn bản trữ tình
Nêu tên văn bản 
Số câu 1.
Số điểm 1
Tỉ lệ 10 %
Chép bài thơ 
Hiểu giá tri nôi dung của văn bản thơ trữ tình
Số câu : 2
Số điểm 3 
 Tỉ lệ 30 %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
15%
Số câu 1
Số điểm 0,5
Số câu2
3 điểm 
 30 %
Tập làm văn
Văn biểu cảm
Biểu cảm đồ vật thân thuộc.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 5
50%
Số câu 1
5 điểm 
Tỉ lệ 50 % 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số điểm: 3
20 % 
Số điểm: 1,5
15 % 
Số điểm:1,5
1,5%
Số điểm: 5
50%
Số điểm 10
100%

File đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_7_truong_thc.doc