Ma trận và Đề kiểm tra Học kì I môn Hóa học Lớp 8 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và Đề kiểm tra Học kì I môn Hóa học Lớp 8 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ma trận và Đề kiểm tra Học kì I môn Hóa học Lớp 8 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)

PHÒNG GD&ĐT Q.HẢI CHÂU KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2014-2015 TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG Môn: Hóa học - Lớp 8 - Thời gian: 45 phút - Họ và tên: ..- Lớp: - GV coi thi 1: ..................... - GV coi thi 2: ................... Đề thi chính thức: Điểm: - GV chấm thi: .............. Câu 1: (3,0 điểm) 1. Trình bày nội dung quy tắc hóa trị. 2. Áp dụng quy tắc hóa trị, hãy lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố canxi Ca và nhóm nitrat (NO3). 3. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của từng nguyên tố có trong hợp chất vừa lập. Câu 2: (3,0 điểm) 1. Cho các hiện tượng sau: - Hiện tượng 1: Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohiđric thấy sủi bọt ở vỏ trứng. Biết rằng axit clohiđric HCl đã tác dụng với canxi cacbonat CaCO3 (chất có trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua CaCl2, nước H2O và khí cacbon đioxit CO2 thoát ra. - Hiện tượng 2: Cho dung dịch bari clorua BaCl2 vào cốc chứa dung dịch natri sunfat Na2SO4 thì thấy có chất rắn màu trắng xuất hiện. Đó là bari sunfat BaSO4. Ngoài ra sản phẩm còn có dung dịch natri clorua NaCl. a. Hãy chỉ ra dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra trong các hiện tượng trên. b. Lập phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các hiện tượng trên. 2. Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào bếp lò, sau đó dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến khi than bén cháy thì thôi ? Câu 3: (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn m (g) sắt Fe trong bình chứa vừa đủ V (l) khí oxi O2 (ở đktc) thì thu được 34,8 (g) oxit sắt từ Fe3O4. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b. Tính giá trị của m và V. c. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng. Câu 4: (1,5 điểm) Một hợp chất khí A có công thức chung là RO3. Khí A có tỉ khối đối với khí oxi O2 là 2,5. a. Tính khối lượng mol của khí A. b. Xác định R là nguyên tố nào ? (Cho biết: Ca = 40, N = 14, O = 16, Fe = 56, P = 31, S = 32, C = 12) Hết HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn : Hóa học - Lớp 8 – Năm học 2014 – 2015 ----------------------------------------- Câu 1: 3,00 điểm a. Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. b. Gọi công thức chung của hợp chất cần tìm là Cax(NO3)y II I Cax(NO3)y Theo quy tắc hóa trị: II.x = I.y x = 1, y = 2 Vậy công thức của hợp chất cần tìm là Ca(NO3)2 c. 40 + (14 + 16.3).2 = 164 (g/mol) %mO = 100% - (24,39% + 17,07%) = 58,54% 1,00 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 2: 3,00 điểm 1. a. Dấu hiệu nhận biết: - Hiện tượng 1: sủi bọt khí. - Hiện tượng 2: xuất hiện chất rắn màu trắng. b. Phương trình hóa học xảy ra: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl 2. - Đập vừa nhỏ than để tăng bề mặt tiếp xúc của than với khí oxi (trong không khí). - Dùng que lửa châm để nâng nhiệt độ của than (hay làm nóng than), quạt mạnh để thêm đủ khí oxi. Khi than bén cháy là đã có phản ứng hóa học xảy ra. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm 0,50 điểm 0,50 điểm Câu 3: 2,50 điểm a. 3Fe + 2O2 Fe3O4 0,45 mol 0,3 mol 0,15 mol b. c. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 0,50 điểm 0,50 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 4: 1,50 điểm a. MA = 2,5.16.2 = 80 (g/mol) b. Hợp chất khí A có công thức chung là RO3 nên: MR + 16.3 = 80 MR = 80 – 16.3 = 32 (g/mol) Vậy R là nguyên tố lưu huỳnh. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn : Hóa học - Lớp 8 – Năm học 2014 – 2015 ----------------------------------------- Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Bài 10 : Hóa trị Phát biểu quy tắc hóa trị Lập công thức hóa học. Số câu hỏi 1 1 2 Số điểm 1,0 1,0 2,0đ (20%) Bài 13 : Phản ứng hóa học - Dấu hiệu phản ứng hóa học xảy ra. - Giải thích hiện tượng trong cuộc sống Số câu hỏi 2 2 Số điểm 1,5 1,5đ (15%) Bài 15 : Định luật bảo toàn khối lượng Tính khối lượng của chất Số câu hỏi 1 1 Số điểm 0,75 0,75đ (7,5%) Bài 16 : Phương trình hóa học Lập phương trình hóa học Số câu hỏi 2 2 Số điểm 2,0 2,0đ (20%) Bài 19 : Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Cho khối lượng tính số mol của một chất. - Tính khối lượng, thể tích. Xác định tên nguyên tố Số câu hỏi 1 1 2 Số điểm 0,75 0,75 1,5đ (15%) Bài 20: Tỉ khối của chất khí Dựa vào công thức tỉ khối của chất khí để tính khối lượng mol của chất khí. Số câu hỏi 1 1 Số điểm 0,75 0,75đ (7,5%) Bài 21 : Tính theo công thức hóa học Tính thành phần phần trăm khối lượng từng nguyên tố trong hợp chất. Số câu hỏi 1 1 Số điểm 1,0 1,0 (10%) Bài 22: Tính theo phương trình hóa học - Dựa vào PTHH suy ra số mol của các chất còn lại. Số câu hỏi 1 1 Số điểm 0,50 0,5đ (5%) Tổng 4 câu 3,25đ (32,5%) 4 câu 3,5đ (35%) 3 câu 2,5đ (25%) 1 câu 0,75đ (7,5%) 6 câu 10đ (100%)
File đính kèm:
ma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_8_truong_thc.doc