Ma trận và Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lí Lớp 6 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)

doc 3 trang Mạnh Hào 16/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lí Lớp 6 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ma trận và Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lí Lớp 6 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)

Ma trận và Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lí Lớp 6 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)
Phòng GD&ĐT Hải Châu
Trường THCS Kim Đồng KIỂM TRA 15 PHÚT 
Họ và tên:...................................... Môn : Vật Lý 
Lớp : 6/...... 
Điểm:
Nhận xét:
 ĐỀ A: 
Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là:
 A. Mét (m). C. Lít (l). 
 B. Kilogam (kg). D. Niutơn (N).
Câu 2: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:
 A. Thể tích bình tràn.
 B. Thể tích bình chứa.
 C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
 D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn.
Câu 3: Đồng hồ nước là dụng cụ để đo lượng nước tiêu thụ trong tháng. Em thường nghe người lớn nói “tháng này tiêu thụ 30 khối nước”. Biết 1 khối = 1m3= ...
 A. 10 l.	C. 1000 l.
 B. 100 l.	 D. 10000 l
Câu 4: Trên vỏ hộp bánh có ghi 700 g. Số này cho biết
 A. khối lượng bánh trong hộp.
 B. khối lượng hộp.
 C. số các thành phần của bánh trong hộp.
 D. số bánh trong hộp.
Tự luận: (6 điểm)
Câu 5: Dựa vào kết quả sau,hãy cho biết ĐCNN của dụng cụ đo: 
l1 = 15 cm => ĐCNN1 = ...................................
l2 = 14,5 cm => ĐCNN2 = ...................................
l3 = 14,6 cm => ĐCNN3 = ...................................
Câu 6: Một bình chia độ có vạch chia từ 0 đến 200 cm3 ,được chia làm 100 khoảng bằng nhau. 
 a) Xác định GHĐ và ĐCNN của bình trên. 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 b) Thả một vật rắn không thấm nước vào bình chia độ trên, nước trong bình dâng từ vạch 90 đến vạch 116. Xác định thể tích của vật rắn đó?
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: Đòn cân thăng bằng khi đĩa cân bên trái có 2 gói kẹo giống nhau, đĩa cân bên phải có các quả cân: 100g,50g,hai quả cân 20g,10g. 
 Hỏi một gói kẹo nặng bao nhiêu lạng? 
 .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Phòng GD&ĐT Hải Châu
Trường THCS Kim Đồng KIỂM TRA 15 PHÚT 
Họ và tên:...................................... Môn : Vật Lý 
Lớp : 6/...... 
Điểm:
Nhận xét:
 ĐỀ B: 
Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: Đơn vị đo thể tích chất lỏng là:
 A. Mét vuông (m2). 	C. Lít (l). 
 B. Kilogam (kg). 	 D. Niutơn (N). 
Câu 2: Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo độ dài sân trường em.
 A. 1 m và 1 cm	C. 10 m và 1 cm
 B. 10 m và 2 cm D. 5 m và 1 cm. 
Câu 3: Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450g. Số đó chỉ:
 A. Trọng lượng của hộp sữa.
 B. Thể tích của hộp sữa.
 C. Trọng lượng của sữa trong hộp.
 D. Khối lượng của sữa trong hộp.
Câu 4: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước và có thể chìm hoàn toàn trong nước chỉ cần:
Một bình chia độ bất kì.
Một bình tràn.
Một bình chia độ có kích thước sao cho vật rắn có thể bỏ lọt vào bình.
Một ca đong. 
Tự luận: (6 điểm)
Câu 5: Dựa vào kết quả sau,hãy cho biết ĐCNN của dụng cụ đo: 
 a) l1 = 17 cm => ĐCNN1 = ...................................
 b) l2 = 17,5 cm => ĐCNN2 = ...................................
c) l3 = 17,4 cm => ĐCNN3 = ...................................
Câu 6: Một bình chia độ có vạch chia từ 0 đến 50 cm3 ,được chia làm 50 khoảng bằng nhau. 
 a) Xác định GHĐ và ĐCNN của bình trên. 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
 b) Thả một vật rắn không thấm nước vào bình chia độ trên, nước trong bình dâng từ vạch 27 đến vạch 43. Xác định thể tích của vật rắn đó?
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: Đòn cân thăng bằng khi đĩa cân bên trái có 2 gói bánh giống nhau, đĩa cân bên phải có các quả cân: 100g, hai quả cân 50g . 
 Hỏi một gói bánh nặng bao nhiêu lạng? 
 .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT 
Năm học: 2015- 2016
Môn: Vật lý 6
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
ĐO ĐỘ DÀI. ĐO THỂ TÍCH
1. Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
 2. Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
3. Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo .
4. Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
5. Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
KHỐI LƯỢNG
6. Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
7. Nêu được đơn vị đo tương đương.
8. Đo được khối lượng bằng cân.
Số câu hỏi
3
C1,2,4
1
C3
1
C6
2
C5,7
7
Số điểm
3
1
3
3
10
TS câu hỏi
3
2
2
7
TS điểm
3,0
4,0
3,0
10,0
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Trắc nghiệm:
Mỗi câu đúng được một điểm x 4 câu = 4,0 điểm.
CÂU 1
CÂU 2
CÂU 3
CÂU 4
ĐỀ A
A
C
C
A
ĐỀ B
C
C
D
C
II. Tự luận:
Câu 5: Suy ra ĐCNN mỗi câu đúng 0,5 đ x 3 câu = 1,5 điểm.
Câu 6: 
a) GHD = 200 cm3 (1,0 điểm ).
 ĐCNN = 200 : 100 = 2 cm3 (1,0 điểm)
b) Thể tích của vật rắn: 116 – 90 = 26 (cm3) (1,0 điểm).
Câu 7: Khối lượng của một gói kẹo: 
 (100 + 50 + 20 +20 + 10) : 2 = 100 (g ) (1,0 điểm).
 100g = 1hg = 1 lạng	 (0,5 điểm).

File đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_15_phut_mon_vat_li_lop_6_truong_thcs.doc