Ma trận và Đề kiểm tra 1 tiết (thơ hiện đại) HK I môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và Đề kiểm tra 1 tiết (thơ hiện đại) HK I môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ma trận và Đề kiểm tra 1 tiết (thơ hiện đại) HK I môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)

Phòng GD & ĐT Quận Hải Châu ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Trường THCS Kim Đồng Năm học: 2014 - 2015 Môn : Ngữ văn 9 Họ và tên:....................................... Lớp: ................................ KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN THƠ HIỆN ĐẠI ĐỀ A I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1: Điền vào chỗ trống: Tác giả Tên bài thơ Năm sáng tác Thể thơ 1. Nguyễn Duy 2. Huy Cận 3. Bằng Việt 4......................... Ánh trăng Đoàn thuyền đánh cá .............................. Đồng chí 1978 ...................... 1963 1948 ........................ thất ngôn tự do tự do Câu 2. Nội dung chính của “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật là gì? A. Tư thế hiên ngang, tinh thần lạc quan, dũng cảm, bất chấp khó khăn nguy hiểm của những chiến sĩ lái xe trên những chiếc xe không kính và ý chí chiến đấu giải phóng Miền Nam. B. Hình ảnh người chiến sĩ lái xe với tư thế ung dung, oai phong lẫm liệt trên những chiếc xe không kính đang băng băng ra chiến trường . C. Hình ảnh độc đáo của những chiếc xe không kính và vẻ đẹp của người chiến sĩ lái xe Trường Sơn: lạc quan, trẻ trung, sôi nổi, hiên ngang... D. Ca ngợi lòng dũng cảm ,bất chấp nguy hiểm của những người chiến sĩ lái xe trong thời kì chống Mĩ cứu nước. Câu 3. Vì sao bếp lửa trong bài thơ Bếp lửa được coi là kỳ lạ và thiêng liêng? A. Vì bếp lửa bà nhen nồng đượm mãi trong cháu. B.Vì bếp lửa bà nhen chờn vờn trong sương sớm. C.Vì bếp lửa nhóm niềm yêu thương, niềm tin cho cháu và mọi người . D. Vì bếp lửa bà nhen để nấu cơm cho cháu bằng cả tình yêu thương. Câu 4. Vì sao Nguyễn Duy lại giật mình khi nhìn vầng trăng im phăng phắc? A. Ân hận tự trách mình đã sớm quên quá khứ. B. Tự thấy mình bội bạc với những đồng đội đã hi sinh cho hòa bình hạnh phúc hôm nay. C. Lương tâm thức tỉnh, giày vò bản thân có đèn quên trăng, có mới nới cũ. D.Tất cả các ý trên . Câu 5. Trước khi nhận ra ông Sáu là cha, bé Thu đã có thái độ và hành động? A. Ân cần, vồ vập. B. Ngạc nhiên, ngờ vực C. Lạnh lùng, xa cách D. Sợ hãi, bướng bỉnh II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (1 điểm): Nêu và nhận xét tình huống truyện ngắn Làng (Kim Lân) Câu 2 (5 điểm ): Cảm nhận của em về khổ cuối bài thơ " Đoàn thuyền đánh cá" (Huy Cận) ............................................................................................................................................................................ Họ và tên:....................................... Lớp: ................................ KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN THƠ HIỆN ĐẠI ĐỀ B I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1: Điền vào chỗ trống: Tác giả Tên bài thơ Năm sáng tác Thể thơ 1. Nguyễn Duy 2. Bằng Việt 3. .................... 4. Chính Hữu ...................... Bếp lửa Đoàn thuyền đánh cá Đồng chí 1978 1963 1958 ................. năm chữ tự do ............... tự do Câu 2. Bài thơ “đoàn thuyền đánh cá” sử dụng bút pháp lãng mạn khoa trương . A. Đúng B. Sai Câu 3. Hình ảnh “nước mặn đồng chua" và “đất cày lên sỏi đá” trong bài thơ “ Đồng chí” của Chính Hữu cho chúng ta biết được điều gì về quê hương các anh bộ đội ? A. Quê nghèo của những người nông dân mặc áo lính. B. Những miền quê có khoảng cách xa về mặt địa lí. C. Miền quê mà các anh đã gắn bó. D. Tình yêu quê hương của những người lính. Câu 4. Vì sao Nguyễn Duy lại giật mình khi nhìn vầng trăng im phăng phắc? A. Ân hận tự trách mình đã sớm quên quá khứ. B. Tự thấy mình bội bạc với những đồng đội đã hi sinh cho hòa bình hạnh phúc hôm nay. C. Lương tâm thức tỉnh, giày vò bản thân có đèn quên trăng, có mới nới cũ. D.Tất cả các ý trên . Câu 5. Nội dung chính của “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật là gì? A. Tư thế hiên ngang, tinh thần lạc quan, dũng cảm, bất chấp khó khăn nguy hiểm của những chiến sĩ lái xe trên những chiếc xe không kính và ý chí chiến đấu giải phóng Miền Nam. B. Hình ảnh người chiến sĩ lái xe với tư thế ung dung, oai phong lẫm liệt trên những chiếc xe không kính đang băng băng ra chiến trường . C. Hình ảnh độc đáo của những chiếc xe không kính và vẻ đẹp của người chiến sĩ lái xe Trường Sơn: lạc quan, trẻ trung, sôi nổi, hiên ngang... D. Ca ngợi lòng dũng cảm ,bất chấp nguy hiểm của những người chiến sĩ lái xe trong thời kì chống Mĩ cứu nước. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (1 điểm): Nêu và nhận xét tình huống truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" (Nguyễn Thành Long) Câu 2 (5 điểm ): Cảm nhận của em về khổ cuối bài thơ " Bài thơ về tiểu đội xe không kính" (Phạm Tiến Duật) .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... MA TRẬN ĐỀ Mức độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng I. Phần chung - Số dòng thơ - Thống kê tác phẩm - Hoàn cảnh sáng tác Câu 3 Câu 1 Câu 4 1 1 1 Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 0,5 5% 2 1 10% 3 1,5 15% II. Nội dung, nghệ thuật - Nghệ thuật, nội dung "Chị em Thúy Kiều" " Kiều ở lầu Ngưng Bích" - Nghệ thuật, nội dung "chuyện người con gái Nam Xương" Câu 6 Câu 2 Câu 1TL Câu 2 TL Câu 5 2 1 2 Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 0,5 5% 2 2 1,0 1,5 10% 15% 5 3,0 30% III. Chép thuộc thơ - Kiều ở lầu Ngưng Bích : 6 câu đầu - Cảnh ngày xuân: 6 câu cuối Câu 2TL Câu 1TL Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 1 10% 1 0,5 5% 1 1,5 15% VI. Cảm nhận nhân vật - Nguyễn Huệ/ Lục Vân Tiên Câu 3TL Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 4 40% 1 4 40% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 5% 4 3,5 35% 2 1 10% 2 5,0 50% 9 10 100% ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM Kiểm tra 1 tiết - Văn thơ hiện đại 9 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 5 câu : 3 điểm. Câu 1 2 3 4 5 Đáp án Chính Hữu, bếp lửa, 1958, năm chữ A C D C Đề A Câu 1 2 3 4 5 Đáp án ánh trăng, Huy Cận, 1948, 7 chữ A A D A Đề B II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: Nêu đúng tình huống (1,0đ) Nhận xét đúng: (1,0đ) Câu 2: Viết đoạn văn ( 5 điểm) + Hình thức (1đ) : Phải viết thành một đoạn văn hoặc bài ngắn nêu cảm nhận Trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả. Diễn đạt trôi chảy, rõ ý. Dùng từ, đặt câu chính xác. + Nội dung (4 đ) : Cảm nhận theo nôi dung, nghệ thuật từng đoạn. * Lưu ý: Tuỳ vào cách viết cụ thể của từng học sinh mà giáo viên có cách cho điểm phù hợp. GV ra đề: Phạm Thị Kim Cương
File đính kèm:
ma_tran_va_de_kiem_tra_1_tiet_tho_hien_dai_hk_i_mon_ngu_van.doc