Ma trận và Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 8 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 8 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ma trận và Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 8 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)

Trường THCS Kim Đồng Họ và tên:.......... Lớp : 8/ KIỂM TRA 1 TIẾT (Tiết 16) MÔN : HÓA HỌC 8 (Đề A) Thời gian: 45 phút Điểm : I/ TRẮC NGHIỆM: (4đ) Em hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D mà em cho là câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Hóa học là: A. Hóa học là ngành khoa học nghiên cứu về đơn chất. B. Hóa học là ngành khoa học nghiên cứu về hợp chất. C. Hóa học là ngành khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. D. Hóa học là ngành khoa học nghiên cứu về sự biến đổi của chất. Câu 7: Khẳng định nào sau đây là đúng: A. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố khác loại. B. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử khác loại. C. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại. D. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Câu 2: Dãy gồm các vật thể nhân tạo là: A. Bàn học, viên phấn, bảng đen. B. Cây bàng, cây phượng, cây khế. C. Hoa lan, hoa sữa, hàng rào. D. Học sinh, cô giáo, chú bảo vệ. Câu 8: Khi viết 2Na có nghĩa là: Hai nguyên tử nitơ. Hai phân tử nitơ. Hai nguyên tử natri. Hai phân tử natri. Câu 3: Trong nguyên tử, hạt mang điện tích âm là: Proton. Nơtron. Electron. Proton và electron. Câu 9: Công thức hóa học nào sau đây là đúng: A. ZnO B. Zn2O3 C. Zn2O D. Zn3O2 Câu 4: Kí hiệu hóa học của nguyên tố photpho, lưu huỳnh, sắt, kẽm lần lượt là: A. P, Si, S, K. B. P, Si, Fe, K. C. P, S, Fe, Zn. D. P, S, Si, Zn. Câu 10: Khi so sánh nguyên tử cacbon và magie thì: Nguyên tử cacbon nhẹ hơn và bằng 0,5 lần nguyên tử magie. Nguyên tử cacbon nặng hơn và bằng 2 lần nguyên tử magie. Nguyên tử magie nhẹ hơn và bằng 0,5 lần nguyên tử cacbon. Nguyên tử magie nặng hơn và bằng 0,5 lần nguyên tử cacbon. Câu 5: Trong các chất sau, chất là đơn chất là: H2. H2SO4. NaCl. D. Cu(OH)2. Câu 11: Khối lượng của 2 phân tử AgNO3 là: 340 đvC 170 đvC 138 đvC D. 147 đvC Câu 6: Công thức hóa học của magie oxit (phân tử gồm 1Mg và 1O) là A. Mg1O1 B. MgO C. Mg2O2 D. Mg2O Câu 12: Hợp chất KxPO4 có phân tử khối là 212 đvC. Chỉ số x bằng: 1 2 3 D. 4 B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Hãy nêu 3 ví dụ chứng tỏ rằng hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Câu 2: (3,5 điểm) a. Tính hóa trị của nguyên tố clo trong hợp chất Cl2O7. b. Lập công thức hóa học của hợp chất gồm nguyên tố bari (II) và nhóm (NO3) (I). Cho biết ý nghĩa của công thức vừa lập. Câu 3: (1 điểm) Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 58. Trong đó, số hạt trong hạt nhân nhiều hơn số hạt ở vỏ nguyên tử là 20 hạt. Tính số hạt p, n, e trong nguyên tử X. (C = 12, Mg = 24, Ag = 108, N = 14, O = 16, K = 39, P = 31, Ba = 137) ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (TIẾT 16) Môn : Hóa học - Lớp 8 – Năm học 2014 – 2015 ----------------------------------------- Đề A I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C A C C A B D C A A A C II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: 1,50 điểm Mỗi ví dụ tương ứng với 0,5 điểm Câu 2: 3,50 điểm a II a. Cl2O7 Theo qui tắc hóa trị: a.2 = II.7 II I a = VII b. Bax(NO3)y Theo qui tắc hóa trị: II.x = I.y x = 1, y = 2 Vậy CTHH là: Ba(NO3)2 Ý nghĩa của CTHH trên là: - Được tạo nên từ nguyên tố bari, nitơ, oxi. - Trong 1 phân tử có 1Ba, 2N và 6O. - Phân tử khối: 137 + (14 + 16.3).2 = 261 (đvC) 0,75 điểm 0,25 điểm 0,75 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,50 điểm Câu 3: 1,00 điểm Ta có: p + n + e = 58 2p + n = 58 (p = e) (1) Ta lại có: p + n – e = 20 n = 20 (2) Thay (2) vào (1): 2p + 20 = 58 2p = 58 – 20 = 38 p = e = 38 : 2 = 19 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (TIẾT 16) Môn : Hóa học - Lớp 8 – Năm học 2014 – 2015 ----------------------------------------- Đề A. Kiến thức, kĩ năng cơ bản, cụ thể Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Bài 1: Mở đầu môn hóa học - Khái niệm hóa học - Hiểu được tầm quan trọng của hóa học Số câu hỏi 1 1 2 Số điểm 0,25 1,5 1,75 (17,5%) Bài 2: Chất - Vật thể tự nhiên – Vật thể nhân tạo – Chất Số câu hỏi 1 1 Số điểm 0,25 0,25 (2,5%) Bài 4: Nguyên tử - Điện tích của các loại hạt - So sánh khối lượng hai nguyên tử - Xác định số hạt mỗi loại trong nguyên tử Số câu hỏi 1 1 1 3 Số điểm 0,25 0,5 1,0 1,75 (17,5%) Bài 5: Nguyên tố hóa học - KHHH của các nguyên tố - Định nghĩa NTHH - Đọc được chữ số và KHHH Số câu hỏi 2 1 3 Số điểm 0,50 0,25 0,75 (7,5%) Bài 6: Đơn chất – Hợp chất – Phân tử - Nhận ra đơn chất, hợp chất. - Phân tử khối. - Dựa vào cách tính PTK để tìm chỉ số. Số câu hỏi 1 1 1 3 Số điểm 0,25 0,5 0,5 1,25 (12,5%) Bài 9: Công thức hóa học - Viết được CTHH khi biết thành phần trong phân tử. Số câu hỏi 1 1 Số điểm 0,25 0,25 (2,5%) Bài 10: Hóa trị - Chọn CTHH đúng với hóa trị. - Tính hóa trị. - Lập CTHH. - Cho biết ý nghĩa của CTHH. Số câu hỏi 1 1 2 Số điểm 0,5 3,5 4,0 (40%) Tổng cộng 6 câu 1,5đ (15%) 6 câu 3,5đ (35%) 2 câu 4,0đ (40%) 1 câu 1,0đ (10%) 10đ (100%) I/ TRẮC NGHIỆM: (4đ) Trường THCS Kim Đồng Họ và tên:.......... Lớp : 8/ KIỂM TRA 1 TIẾT (Tiết 16) MÔN : HÓA HỌC 8 (Đề B) Thời gian: 45 phút Điểm : Em hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D mà em cho là câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Hiểu biết về tính chất của chất có lợi là: A. Giúp phân biệt chất này với chất khác. B. Biết cách sử dụng chất. C. Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 7: Khẳng định nào sau đây là đúng: A. Hóa trị là khả năng liên kết của nguyên tố này với nguyên tố kia. B. Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tố này với nguyên tố kia. C. Hóa trị là khả năng liên kết của nguyên tử. D. Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác. Câu 2: Dãy gồm các vật thể tự nhiên là: A. Khăn bàn, lọ hoa, que chỉ. B. Ảnh Bác Hồ, ghế đá, cây phượng. C. Bục giảng, thước kẻ, cái chổi. D. Cây khế, cây xoài, cây me. Câu 8: Khi viết 3K có nghĩa là: A. Ba nguyên tử kali. B. Ba phân tử kali. C. Ba nguyên tử kẽm. Ba phân tử kẽm. Câu 3: Trong nguyên tử, hạt mang điện tích dương: A. Proton. B. Nơtron. C. Electron. D. Proton và electron. Câu 9: Công thức hóa học nào sau đây là đúng: A. Ba3O2 B. Ba2O. C. BaO D. Ba2O3 Câu 4: Kí hiệu hóa học của nguyên tố canxi, đồng, nitơ, bari lần lượt là: A. C, Cu, Na, B. B. C, Cu, N, B. C. Ca, Cu, Na, B. D. Ca, Cu, N, Ba. Câu 10: Khi so sánh nguyên tử lưu huỳnh và đồng thì: Nguyên tử đồng nhẹ hơn và bằng 0,5 lần nguyên tử lưu huỳnh. Nguyên tử đồng nặng hơn và bằng 0,5 lần nguyên tử lưu huỳnh. Nguyên tử lưu huỳnh nhẹ hơn và bằng 0,5 lần nguyên tử đồng. D. Nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn và bằng 0,5 lần nguyên tử đồng. Câu 5: Trong các chất sau, chất là hợp chất là: A. Cl2. B. NH3. C. Br2. D. Zn. Câu 11: Khối lượng của 3 phân tử CuSO4 là: A. 160 đvC B. 480 đvC C. 112 đvC 336 đvC Câu 6: Công thức hóa học của axit sunfuhiđric (phân tử gồm 2H và 1S) là: A. H2S1 B. H2S C. HS2 D. H1S2 Câu 12: Hợp chất NaxSO3 có phân tử khối là 126 đvC. Chỉ số x bằng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Hãy nêu 3 ví dụ chứng tỏ rằng hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Câu 2: (3,5 điểm) a. Tính hóa trị của nguyên tố nitơ trong hợp chất NO2. b. Lập công thức hóa học của hợp chất gồm nguyên tố nhôm (III) và nhóm (OH) (I). Cho biết ý nghĩa của công thức vừa lập. Câu 3: (1 điểm) Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 46. Trong đó, số hạt trong hạt nhân nhiều hơn số hạt ở vỏ nguyên tử là 16 hạt. Tính số hạt p, n, e trong nguyên tử X. (Cu = 64, S = 32, O = 16, Na = 23, Al = 27, H = 1) ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (TIẾT 16) Môn : Hóa học - Lớp 8 – Năm học 2014 – 2015 ----------------------------------------- Đề B I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D D A D B B D A C C B B II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: 1,50 điểm Mỗi ví dụ tương ứng với 0,5 điểm Câu 2: 3,50 điểm a II a. NO2 Theo qui tắc hóa trị: a.1 = II.2 III I a = IV b. Alx(OH)y Theo qui tắc hóa trị: III.x = I.y x = 1, y = 3 Vậy CTHH là: Al(OH)3 Ý nghĩa của CTHH trên là: - Được tạo nên từ nguyên tố nhôm, oxi, hiđro. - Trong 1 phân tử có 1Al, 3O và 3H. - Phân tử khối: 27 + (16 + 1).3 = 78 (đvC) 0,75 điểm 0,25 điểm 0,75 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,50 điểm Câu 3: 1,00 điểm Ta có: p + n + e = 46 2p + n = 46 (p = e) (1) Ta lại có: p + n – e = 16 n = 16 (2) Thay (2) vào (1): 2p + 16 = 46 2p = 46 – 16 = 30 p = e = 30 : 2 = 15 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (TIẾT 16) Môn : Hóa học - Lớp 8 – Năm học 2014 – 2015 ----------------------------------------- Đề B. Kiến thức, kĩ năng cơ bản, cụ thể Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Bài 1: Mở đầu môn hóa học - Hiểu được tầm quan trọng của hóa học Số câu hỏi 1 1 Số điểm 1,5 1,5 (15%) Bài 2: Chất - Vật thể tự nhiên – Vật thể nhân tạo – Chất. - Lợi ích khi hiểu về tính chất của chất. Số câu hỏi 2 2 Số điểm 0,5 0,5 (5%) Bài 4: Nguyên tử - Điện tích của các loại hạt - So sánh khối lượng hai nguyên tử - Xác định số hạt mỗi loại trong nguyên tử Số câu hỏi 1 1 1 3 Số điểm 0,25 0,5 1,0 1,75 (17,5%) Bài 5: Nguyên tố hóa học - KHHH của các nguyên tố - Đọc được chữ số và KHHH Số câu hỏi 1 1 2 Số điểm 0,25 0,25 0,5 (5%) Bài 6: Đơn chất – Hợp chất – Phân tử - Nhận ra đơn chất, hợp chất. - Phân tử khối. - Dựa vào cách tính PTK để tìm chỉ số. Số câu hỏi 1 1 1 3 Số điểm 0,25 0,5 0,5 1,25 (12,5%) Bài 9: Công thức hóa học - Viết được CTHH khi biết thành phần trong phân tử. Số câu hỏi 1 1 Số điểm 0,25 0,25 (2,5%) Bài 10: Hóa trị - Khái niệm hóa trị - Chọn CTHH đúng với hóa trị. - Tính hóa trị. - Lập CTHH. - Cho biết ý nghĩa của CTHH. Số câu hỏi 1 1 1 2 Số điểm 0,25 0,5 3,5 4,0 (40%) Tổng cộng 6 câu 1,5đ (15%) 6 câu 3,5đ (35%) 2 câu 4,0đ (40%) 1 câu 1,0đ (10%) 10đ (100%)
File đính kèm:
ma_tran_va_de_kiem_tra_1_tiet_mon_hoa_hoc_lop_8_truong_thcs.doc