Ma trận và Đề kiểm tra 1 tiết Học kì I môn Vật lí Lớp 6 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)

doc 5 trang Mạnh Hào 16/09/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và Đề kiểm tra 1 tiết Học kì I môn Vật lí Lớp 6 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ma trận và Đề kiểm tra 1 tiết Học kì I môn Vật lí Lớp 6 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)

Ma trận và Đề kiểm tra 1 tiết Học kì I môn Vật lí Lớp 6 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)
PHÒNG GD-ĐT Q. HẢI CHÂU KIỂM TRA MỘT TIẾT – HỌC KÌ I
 TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG	 Môn: VẬT LÝ - Lớp 6
 Thời gian: 45 phút (Kể cả thời gian giao đề)
Họ và tên: ...... - Lớp: .
GV coi thi 1: ..................... - GV coi thi 2: ....................
Đề chính thức Điểm: - GV chấm thi: 
A.Trắc nghiệm(7,0 đ) Chọn phương án đúng cho các câu sau:
Câu 1: Dụng cụ không đo được thể tích của chất lỏng là:
 A. Ca đong có ghi sẵn dung tích.
 B. Bình chia độ .
 C. Bình tràn.
 D. Xi lanh có ghi sẵn dung tích. 
Câu 8: Khi viên bi đứng yên trên mặt sàn nằm ngang,các lực tác dụng lên viên bi:
Trọng lực của viên bi,lực do mặt sàn tác dụng lên bi và lực đẩy cuả tay.
Trọng lực của viên bi và lực do mặt sàn tác dụng lên bi .
Trọng lực của viên bi và lực đẩy cuả tay.
Lực đẩy cuả tay
Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của thước là:
Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
Độ dài lớn nhất giữa hai vạch chia bất kì trên thước.
Độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước.
Câu 9: Đưa từ từ một thanh nam châm laị gần một quả nặng bằng sắt đang được treo trên một sợi chỉ tơ. Lực hút của nam châm đã gây ra sự biến đổi là:
Quả nặng bị biến dạng.
Quả nặng bị dao động.
Quả nặng chuyển động lại gần nam châm.
D. Quả nặng chuyển động ra xa nam châm.
Câu 3: Trong các đơn vị đo dưới đây,đơn vị không dùng để đo độ dài là:
 A. m B. cm 
 C. dm2 D. mm
Câu 10: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2cm để đo chiều dài cuốn SGK Vật lí . Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng?
 A. 25cm B. 23cm 
 C. 24cm D. 24,0cm 
Câu 4: Con số 250g được ghi trên hộp mứt cho biết:
Thể tích của hộp mứt.
Khối lượng của mứt trong hộp.
Sức nặng của hộp mứt.
 D. Số lượng mứt trong hộp.
Câu 11: Hai lực cân bằng là hai lực : 
A. Mạnh như nhau, cùng phương, cùng chiều B. Mạnh như nhau, khác phương, cùng chiều
C. Mạnh như nhau, khác phương, ngược chiều D . Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều và cùng tác dụng lên một vật
Câu 5: Đơn vị đo lực:
 A. Kilôgam. B. Mét.
 C. Mililit. C. Niu-tơn.
Câu 12: Trọng lượng của quả cân 100g được tính tròn là: 
 A. 0,1N B. 1N 
 C. 10N D. 100N 
Câu 6: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng: 
 A. Thể tích bình tràn.
 B. Thể tích bình chứa. 
 C. Thể tích bình chia độ
 D. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
Câu 13: Ném mạnh quả bóng vào bức tường,lực của bức tường làm quả bóng:
A. Biến dạng. 
B. Bị biến đổi chuyển động
C. Vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động.
D. Không bị biến đổi.
Câu 7: Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực :
 A. Lực căng. B. Lực hút.
 C. Lực kéo. D. Lực đẩy.
Câu 14: 1 lit(l) tương ứng với: 
A. 1 m3. B. 1 dm3.
C. 1 cm3. D. 1 mm3.
B.Tự luận (3,0đ)
Bài 1: (1,0đ)) Hãy cho biết trên hình vẽ bên	
a) Giới hạn đo (GHĐ) và Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của cái thước trên hình vẽ
b) Độ dài của chiếc bút chì trên hình vẽ
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Bài 2: (2,0đ) 
Đặt vật A lên đĩa cân bên trái và các quả cân lên đĩa bên phải của một cân Rô bécvan.Muốn cân thăng bằng ta phải đặt: 2 quả cân 200g, 1 quả cân 100g và 2 quả cân 20g. Khối lượng vật A là bao nhiêu?
Thả vật A (không thấm nước) vào một bình có dung tích 500 cm3 đang chứa 400 cm3 nước thì thấy nước tràn ra là 100cm3 . Tính thể tích vật A? .
 Hết
Ngày soạn: 10/10/2012
Tiết 8: KIỂM TRA 1 TIẾT- MÔN: VẬT LÝ 6 (Thêi gian 45 phút)
I. Mục đích yêu cầu:
* Kiến thức: - Đánh giá mức độ hiểu và vận dụng kiến thức từ bài 1 đến bài 8 của chương cơ học. Từ đó điều chỉnh phương pháp dạy và phương pháp học cho phù hợp.
* Kĩ năng: - Rèn kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát, giải thích, tính toán
* Thái độ: - Trung thực trong kiểm tra.
 - Có ý thức cao trong khi làm bài kiểm tra.
II. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 8 theo PPCT (sau khi học xong Bài : TRỌNG LỰC-ĐƠN VỊ LỰC)
III. Hình thức kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (70% TNKG;30% TL)
IV . Ma trận đề
 1.Trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1.Đo độ dài, thể tích,
 khối lượng.
4
4
3,8
1,2
17,5
7,5
2. Lực
3
3
2,1
2,9
13,1
11,9
Tổng
7
7
5,9
4,1
61,225
38,775
 2. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
Tổng số câu
TN0
Tự luận
1. Đo độ dài, thể tích (LT)
17,5
3
3
1,5
2.Khối lượng. (LT)
30,625
4
4
2,0
3.Lực (LT)
13,1
2
2
1,0
1.Đo độ dài, thể tích (VD)
7,5
2
1
 1 tg:8’
1,5
2.Khối lượng. (VD)
19,375
3
2
 1 tg:9’
3,0
3.Lực (VD)
11,9
2
2
1,0
Tổng
100
16
14 tg: 28’
2 tg:17’
10,0
3. Chuẩn kiến thức kỹ năng theo phân phối chương trình
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
V ận dụng
Tổng
C ấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Đo độ dài, thể tích
1. Một số dụng cụ đo độ dài là thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
2. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
3. Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
4. Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
5. Giới hạn đo của bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.
6. Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
7. Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài bất kì có trong phòng thí nghiệm, tranh ảnh hoặc là GV đưa ra.
8. Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo thể tích bất kì có trong phòng thí nghiệm hay trên tranh ảnh.
9. Biết sử dụng thước để đo được độ dài trong một số tình huống thông thường )
10. Thực hành đo được thể tích của một lượng chất lỏng bất kì
11. Sử dụng được bình chia độ để xác định được thể tích của một số vật rắn bất kì đủ lớn, không thấm nước và bỏ lọt bình chia độ
12. Sử dụng được bình chia độ và bình tràn để xác định được thể tích của một số vật rắn không thấm nước và không bỏ lọt bình chia độ
Số câu hỏi
C1,2,3,14
B1a
C6,10,B1b,B2b
Số điểm
2,0
0,5
2,5
5,0đ
2. Khối lượng, lực
1 Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
2 Đơn vị đo khối lượng thường dùng là ki lô gam (kg). Các đơn vị khác thường được dùng là gam (g), tấn (t).
3.Trong lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
4 Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật đó.
5. Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
6. Lấy được ví dụ về tác dụng của lực và tìm ra tác dụng đẩy hay kéo của lực
7.Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
8. Lấy được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng
9. Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật biến dạng, hoặc đồng thời làm biến đổi chuyển động của vật và làm biến dạng vật.
10. Ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động
11 Sử dụng thành thạo một số loại cân thường dùng trong đời sống hàng ngày để đo được khối lượng của một vật 
Số câu hỏi
C4,5
	C7,8,9,11,12,13
B2a
Số điểm
1
3
1
5,0đ
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
Phần A: Trắc nghiệm(7,0đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Đáp án
C
A
C
B
C
D
D
B
C
C
D
B
C
B
Phần B: Tự luận(3,0đ)
BÀI
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
-Nêu đúng GHD = 10 cm, ĐCNN = 0,5 cm
0,5
- 
- Nêu đúng độ dài của thước : 8,0 cm
 0,5
2
a.Khối lượng của vật A:m= 200+200+ 100+20+20= 540g = 0,54kg
1,0
b.Thể tích của vật A: V = (500-400)+100 = 200 cm3 = 0,0002 m3 
1,0

File đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_6_truo.doc