Ma trận đề thi vào Lớp 10 Chuyên Ngữ Văn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu năm học 2021- 2022

docx 5 trang Mạnh Hào 13/05/2024 1230
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề thi vào Lớp 10 Chuyên Ngữ Văn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu năm học 2021- 2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ma trận đề thi vào Lớp 10 Chuyên Ngữ Văn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu năm học 2021- 2022

Ma trận đề thi vào Lớp 10 Chuyên Ngữ Văn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu năm học 2021- 2022
UBND TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CẤU TRÚC MA TRẬN ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN- NĂM HỌC 2021 - 2022
BỘ MÔN: NGỮ VĂN CHUYÊN
PHẦN 1. CẤU TRÚC ĐỀ THI 
Đề bài gồm 02 phần với số điểm như sau:
- Phần I : Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm).
- Phần II: Tập làm văn
+ Câu 1: Nghị luận xã hội (3,0 điểm) 
+ Câu 2: Nghị luân văn học (5,0 điểm)
PHẦN 2. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN THI:
- Hình thức: tự luận; 
- Thời gian: 150 phút.
PHẦN 3: GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP
I. VĂN HỌC
1. Văn học trung đại
- Chuyện người con gái Nam Xương;
- Truyện Kiều của Nguyễn Du và các đoạn trích Chị em Thúy Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích; 
- Hoàng Lê nhất thống chí; 
- Truyện Lục Vân Tiên (LVT cứu KNN).
2. Văn học hiện đại
2.1. Truyện
- Làng (Kim Lân)
- Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long)
- Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng)
- Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê)
2.2. Thơ
- Đồng chí - Chính Hữu;
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật)
- Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận)
- Bếp lửa (Bằng Việt)
- Ánh trăng (Nguyễn Duy)
- Viếng lăng Bác (Viễn Phương)
- Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)
- Nói với con (Y Phương)
- Sang thu (Hữu Thỉnh)
2.3 Văn bản nghị luận
- Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm)
- Tiếng nói của văn nghệ (Nguyễn Đình Thi)
Lưu ý: cần ôn tập thêm cho HS những kiến thức văn học mà các em đã được học ở chương trình lớp 6,7,8 hoặc mở rộng những tác phẩm bên ngoài SGK.
a. Kiến thức cần đạt:
- Tiểu sử, phong cách sáng tác của các tác giả.
- Tác phẩm: Một số khái niệm về tác phẩm văn học như: thể loại , giai đoạn văn học, hoàn cảnh sáng tác; hiểu đề tài, chủ đề, giá trị nội dung và nghệ thuật (những hạn chế nếu có); 
- Khi hướng dẫn học sinh phân tích, cảm nhận tác phẩm, giáo viên cần lưu ý:
* Đối với truyện : 
+ Truyện trung đại: Giá trị nội dung (hiện thực và nhân đạo) và nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm.
+ Truyện hiện đại: tư tưởng chủ đề của tác phẩm, diễn biến cốt truyện, tình huống truyện, đặc điểm tính cách, phẩm chất của các nhân vật trong truyện và nhận xét, đánh giá về nhân vật.
* Đối với thơ trữ tình: Các yếu tố nghệ thuật như nhịp thơ, biện pháp tu từ, ngôn ngữ, giọng điệuPhân tích và làm nổi bật cảm xúc, sự sáng tạo của tác giả.
Với những chủ đề lớn của văn học trung đại và hiện đại: cần triển khai rõ các khía cạnh và nắm vững từng nội dung cụ thể.
b. Kĩ năng cần đạt: 
- Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng viết đoạn, chuyển ý, lập luận trong bài văn theo chủ đề.
- Vận dụng kiến thức để tạo lập một văn bản mới có cùng đề tài, cùng chủ đề và trình bày những suy nghĩ về các giá trị của cuộc sống được đề cập qua các văn bản .
II. TIẾNG VIỆT:
1. Các phương châm hội thoại; 
2. Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.
3. Khởi ngữ. Thuật ngữ
4. Các thành phần biệt lập 
5. Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
6. Nghĩa tường minh và hàm ý. 
7. Biện pháp tu từ từ vựng .
8. Sự phát triển của từ vựng.
a. Kiến thức cần đạt:
- Sự phát triển nghĩa của từ
- Nghĩa tường minh, nghĩa hàm ý. 
- Hoạt động giao tiếp: các phương châm hội thoại; cách dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp 
- Hệ thống hóa kiến thức về câu: thành phần câu, các kiểu câu.
- Nắm được các phép liên kết câu trong đoạn văn và liên kết đoạn trong văn bản.
- Biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, nói giảm nói tránh, nói quá....
b. Kĩ năng cần đạt:
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và nhận diện thành phần câu, kiểu câu và các phép liên kết câu trong văn bản, nghĩa của câu trong văn bản.
- Nhận biết, phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ (tu từ ngữ âm, từ vựng, cú pháp) hoặc nghĩa tường minh, nghĩa hàm ý trong tác phẩm văn học.
- Nhận biết và vận dụng hiệu quả các phương châm hội thoại, cách dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp trong hoạt động giao tiếp.
III. TẬP LÀM VĂN: Kiểu văn bản nghị luận 
1. Nghị luận xã hội: 
Cung cấp cho học sinh những kiến thức về đời sống, xã hội. Từ đó rèn luyện cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; tư tưởng đạo lí hoặc về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học.
2. Nghị luận văn học:
- Ôn tập các văn bản văn học trung đại, hiện đại Việt Nam và theo chuyên đề.
- Sau đây là gợi ý:
(1) Hình ảnh người phụ nữ.
(2) Hình ảnh người anh hùng.
(3) Hình ảnh người lính qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.
(4) Hình ảnh người lao động trong công cuộc xây dựng đất nước. 
(5) Tình yêu quê hương, đất nước...
(6) Tình cảm gia đình.
a. Kiến thức cần đạt:
- Trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội gần gũi với học sinh, nghị luận vấn đề theo hướng mở, thể hiện thái độ tình cảm của người viết về vấn đề cần trình bày.
- Nghị luận về một bài thơ ( đoạn thơ ) hoặc truyện ( đoạn trích truyện), một nhân vật trong tác phẩm truyện.
- Nghị luận để làm rõ một số vấn đề trong tác phẩm. 
b. Kĩ năng cần đạt:
- Vận dụng lý thuyết, kĩ năng làm bài văn nghị luận xã hội và nghị luận văn học.
- Biết cách nhận diện và viết bài văn nghị luận theo hướng mở.
MA TRẬN ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN CHUYÊN
BỘ MÔN: NGỮ VĂN - NĂM HỌC 2021 - 2022
Tên chủ đề
Nhận biết
(cấp độ 1)
Thông hiểu
(cấp độ 2)
Vận dụng
Vận dụng
Cộng
 (cấp độ 3)
 cao
(cấp độ 4)
Phần I:
Đọc hiểu văn bản
- Ngữ liệu: văn bản nhật dung/ văn bản văn học.
- Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: 01 đọan trích/văn bản hoàn chỉnh; tương đương với văn bản được học chính thức trong chương trình.
- Nhận diện phương thức biểu đạt.
-Nhận diện thành phần câu, kiểu câu và các phép liên kết câu trong văn bản, nghĩa của câu trong văn bản.
-Nhận biết các biện pháp tu từ (tu từ ngữ âm, từ vựng, cú pháp) hoặc nghĩa tường minh, nghĩa hàm ý trong tác phẩm văn học.
-Nhận diện các phương châm hội thoại, các cách phát triển từ vựng.
- Hiểu được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật, thông điệp được thể hiện trong các văn bản.
- Giải thích ý nghĩa nhan đề, tác dụng của các chi tiết, hình ảnh nghệ thuật trong tác phẩm.
- Hiểu và xác định được các phương châm hội thoại, các phương thức chuyển nghĩa.
- Nắm được cách chuyển lời dẫn trực tiếp sang gián tiếp. 
-Vận dụng hiểu biết về tác giả, tác phẩm để lý giải giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm, hoặc để vận dụng vào việc giải quyết một tình huống, vấn đề trong thực tiễn.
- Cảm nhận, phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ (tu từ ngữ âm, từ vựng, cú pháp) hoặc nghĩa tường minh, nghĩa hàm ý trong văn bản/ đoạn trích.
Số câu: 3
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ:20%, 
 Phần 2: Làm văn:
 Câu 1: Tạo lập bài văn nghị luận xã hội
Câu 2: Tạo lập bài văn nghị luận văn học
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết một bài văn nghị luận ngắn về tư tưởng đạo lý hoặc về sự việc, hiện tượng trong đời sống.
Số câu: 1
Số điểm:
3,0
Tỉ lệ 30%
- Viết một bài văn để phân tích, cảm nhận về nhân vật, một vấn đề trong văn tác phẩm hay một chủ đề, đề tài của giai đoạn văn học.
Số câu: 1
Số điểm:
5,0
Tỉ lệ 50%
Số câu:
1
1
1
2
5
Số điểm:
0,5
0,5
1,0
8,0
10,0
Tỉ lệ: %
 5 %
 5%
10%
80%
100%
.HẾT

File đính kèm:

  • docxma_tran_de_thi_vao_lop_10_chuyen_ngu_van_tinh_ba_ria_vung_ta.docx