Kế hoạch dạy học môn Toán Khối 5 - Tuần 22 đến 23
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Toán Khối 5 - Tuần 22 đến 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học môn Toán Khối 5 - Tuần 22 đến 23

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN KHỐI 5 Tuần 22- 23: Từ ngày 30/3 đến ngày 03/4/2020 Bài 70: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG ( 2 tiết) Mục tiêu: Em biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hoàn thành bảng dưới đây và trả lời câu hỏi sau: Hình hộp chữ nhật Chiều dài Chiều rộng Chiều cao Diện tích xung quanh Diện tích toàn phần 9dm 5dm 8dm 7cm 7cm 7cm 3,1m 3,1m 3,1m Hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao bằng nhau thì diện tích các mặt có bằng nhau không? Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng và chiều cao bằng nhau. Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ, đọc thông tin và điền vào chỗ trống: Các mặt của hình lập phương là các hình vuông bằng nhau nên: Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 4 =(cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 6= . (cm2) Từ đó ta có quy tắc tính như sau: Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 6. Ví dụ: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2,3cm. Giải Hoạt động 3: Thực hành: Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có: Cạnh 2,5dm Giải Cạnh 4m 2cm Giải Bài 2: Người ta làm một cái hộp không có nắp bằng bìa cứng dạng hình lập phương có cạnh 3,5dm. Tính diện tích bìa cần dùng để làm cái hộp đó ( không kể mép dán). Hướng dẫn: Em xác định cái hộp đó có bao nhiêu mặt? Sau khi xác định xong thì ta áp dụng quy tắc đã học thực hiện bài toán. Giải Bài 3: Quan sát các hình ở nhiệm vụ 3 hoạt động thực hành trong SGK trang 37 và cho biết hình nào có thể gấp được một hình lập phương? Bài 4: Em quan sát hình và thực hiện yêu cầu: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Diện tích xung quanh của hình lập phương A gấp 2 lần diện tích xung quanh của hình lập phương B. . Diện tích xung quanh của hình lập phương A gấp 4 lần diện tích xung quanh của hình lập phương B.. Diện tích toàn phần của hình lập phương A gấp 2 lần diện tích toàn phần của hình lập phương B Diện tích toàn phần của hình lập phương A gấp 4 lần diện tích toàn phần của hình lập phương B. Bài 71: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC Mục tiêu: Em ôn tập về cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Thực hành: Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: Chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,1m và chiều cao 0,5m. Giải Chiều dài 3m, chiều rộng 15dm và chiều cao 9dm. Giải Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống: Hình hộp chữ nhật (1) (2) (3) Chiều dài 4m m Chiều rộng 3m 0,6cm Chiều cao 5m m 0,6cm Chu vi mặt đáy m 2,8cm Diện tích xung quanh Diện tích toàn phần Bài 3: Một hình lập phương có cạnh 5cm. Nếu cạnh hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của nó gâp lên bao nhiêu lần? Giải: Bài 72: THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH Mục tiêu: Có biểu tượng về thể tích của một hình. Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. Các hoạt động: Hoạt động 1: Em đọc thông tin ở nhiệm vụ 1, 2, 3 trong SGK trang 41- 42. Hoạt động 2: Quan sát hình A và B ở nhiệm vụ 4 trong SGK trang 42 và trả lời các câu hỏi sau: Hình A có mấy hình lập phương nhỏ?.................................................. Hình B có mấy hình lập phương nhỏ?................................................. Theo em hình nào có thể tích lớn hơn?.............................................. Vì sao em biết hình đó có thể tích lớn hơn?...................................... Bài tập: Bài 1: Trong hai hình sau: Hình A gồm mấy hình lập phương nhỏ?................................................ Hình B gồm mấy hình lập phương nhỏ?................................................ Hình nào có thể tuich1 lớn hơn?............................................................ Bài 2: Hình C gồm mấy hình lập phương nhỏ? . Hình D gồm mấy hình lập phương nhỏ? Thể tích hình C so với thể tích hình D như thế nào? . Bài 73: XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI Mục tiêu: Biểu tượng về xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. Quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. Các hoạt động: Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3. Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm. Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3. 1dm3 = 1000cm3 1dm3 = 1l Hoạt động 1: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp: cm, dm là đơn vị đo. 1dm = ..cm cm2, dm2 là đơn vị đo . 1dm2 =cm2 Hoạt động 2: Em hãy đọc thông tin ở nhiệm vụ 2 trong SGK trang 45 và thực hiện các yêu cầu sau: Đọc các số đo thể tích sau: 68cm3 : 54,3dm3 : cm3 : Viết các số đo: Ba mươi bảy đề- xi- mét khối: Năm phần tám xăng- ti- mét khối: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Thể tích hình trên là ... cm3 Thể tích hình trên là .. cm3 Bài tập: Bài 1: Viết vào ô trống ( theo mẫu): Viết Đọc 85cm3 Tám mươi lăm xăng-ti-mét khối 604dm3 23,02dm3 cm3 Bốn trăm hai mươi tám xăng-ti-mét khối Chín phẩy một trăm linh ba đề-xi-mét khối Bốn phần chín xăng-ti-mét khối Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1dm3 = cm3 634dm3 = .cm3 10,2dm3 = ..cm3 0,8dm3 = ..cm3 6000cm3 =...dm3 234 000cm3 = dm3 Bài 74: MÉT KHỐI Mục tiêu: Biểu tượng về mét khối; Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. Các hoạt động: Hoạt động 1: Em hãy đọc thông tin nhiệm vụ 1, 2 trong SGK trang 47- 48 và viết số thích hợp vào chỗ chấm: Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m. Mét khối viết tắt là m3. 1m3 = 1000dm3 1m3 = 1 000 000cm3 ( = 100x 100 x 100) Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. 2m3 = .dm3 2dm3 = m3 2m3 =.cm3 2cm3 = m3 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Đọc các số đo thể tích: 31m3: . 507m3: m3: 0,123m3: . Viết các số đo thể tích : Ba trăm mét khối: . Sáu nghìn không trăm linh ba mét khối: .. Bốn phần chín mét khối: . Hai mươi ba phẩy năm mươi sáu mét khối:.. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1m3 =..dm3 34,6m3 = ..dm3 209m3 = ..dm3 m3 = .dm3 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1dm3 =cm3 2,643dm3 = ...cm3 51,17m3 =.cm3 m3 = .. cm3 Bài 75: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC Mục tiêu: Các đơn vị đo thể tích: mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. Đọc, viết, so sánh các đơn vị đo thể tích; đổi đơn vị đo thể tích. Thực hành Bài 1: Đọc các số đo thể tích sau: 81m3:.. cm3:. 46,03dm3:. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7m3 =.dm3 34,19m3 =cm3 cm3 = ..dm3 Bài 2: Đọc các số đo thể tích sau: 307cm3: . 40,601dm3 : .. 0,056m3: 2015dm3:.. m3:.. cm3: Viết các số đo thể tích sau: Bảy nghìn không trăm hai mươi hai xăng-ti-mét khối: Ba mươi hai phần trăm đề-xi-mét khối:.. Không phẩy năm mươi lăm mét khối:. Tám phẩy ba trăm linh một mét khối: Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 0,25m3 đọc là: Không phẩy hai mươi lăm mét khối Hai mươi lăm phần trăm mét khối. Hai mươi lăm phần nghìn mét khối. Bài 4: So sánh các số đo sau đây: 913,232413cm3..913 232 413cm3 m312,345m3 Bài 76: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Mục tiêu: Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. Biết cách tính và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. Các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ và điền số thích hợp vào ô trống: Các hình hộp chữ nhật sau đều được ghép bởi các hình lập phương 1cm3 Chiều dài Chiều rộng Chiều cao Số hình lập phương 1cm3 Thể tích hình hộp chữ nhật Hình A 3cm 2cm 2cm 12 hình 12cm3 Hình B Hình C Hoạt động 2: Giải bài toán sau: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 5cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó. Để tính thể tich hình hộp chữ nhật trên theo đơn vị xăng-ti-mét khối ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp vào đầy hộp ( hình vẽ trên). Sau khi xếp 5 lớp hình lập phương 1cm3 thì vừa đầy hộp. Mỗi lớp có: 6 x 4 =( hình lập phương 1cm3) 5 lớp có: x 5 = ..( hình lập phương 1cm3) Thể tích của hình hộp chữ nhật là: ..x..x=.(cm3) Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân vơi chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo). V = a x b x c V: thể tích. a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật. Bai tập Bài 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có các kích thước như các hình vẽ sau: Giải Bài 2: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c: a= 7cm ; b = 4cm; c = 8cm a= 3,5m; b = 1,5m ; c = 0,5m a= dm; b = dm ; c = dm
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_mon_toan_khoi_5_tuan_22_den_23.doc