Hướng dẫn ôn tập Hóa học Lớp 8 - Chủ đề: Oxi- Oxit

docx 3 trang Mạnh Hào 07/07/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập Hóa học Lớp 8 - Chủ đề: Oxi- Oxit", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn ôn tập Hóa học Lớp 8 - Chủ đề: Oxi- Oxit

Hướng dẫn ôn tập Hóa học Lớp 8 - Chủ đề: Oxi- Oxit
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN SƠN TRÀ
TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP 
MÔN : HÓA HỌC 8 
(Từ bài 24 đến bài 26)
I. Lý thuyết
1. Tính chất của oxi
a. Tính chất vật lý của oxi
Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước. Nặng hơn không khí.
Oxi hóa lỏng ở -1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
b. Tính chất hóa học của oxi
t0
* Tác dụng với phi kim
t0
C + O2 CO2
S + O2 SO2
t0
* Tác dụng với kim loại
t0
2Mg + O2 2MgO
3Fe + 2O2 Fe3O4
Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au, Pt
t0
* Tác dụng với hơp chất
t0
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
CO + O2 CO2 
2. Sự oxi hóa, phản ứng oxi hóa khử, ứng dụng của oxi
t0
a. Sự oxi hóa: Là sự tác dụng của một chất với oxi.
Vd: 2Cu + O2 2CuO
t0
b. Phản ứng hóa hợp: Là phản ứng hóa học trong đó chỉ có 1 sản phẩm được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
Vd: Fe + S FeS
c. Ứng dụng của oxi
- Có vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp
- Có vai trò quan trọng trong sư cháy.
3. Oxit
a. Định nghĩa: Là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
b. Phân loại
* Oxit axit (thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit)
Vd: SO2, NO2
* Oxit bazơ ( là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ)
Vd: MgO, K2O
4. Cách gọi tên
Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit
* Nếu kim loại có nhiều hóa trị
Tên oxit = tên kim loại (hóa trị) + oxit
VD: FeO : sắt (II) oxit
Fe2O3 : sắt (III) oxit
* Nếu phi kim có nhiều hóa trị
Tên oxit = tên phi kim + oxit
Dùng các tiền tố (tiếp đầu ngữ) chỉ số nguyên tử
     + Mono: một
     + Đi : hai
     + Tri : ba
     + Tetra : bốn
     + Penta : năm
VD: CO: cacbon monooxit
CO2: cacbon đioxit
SO2: lưu huỳnh đioxit
SO3: lưu huỳnh trioxit
P2O3: điphotpho trioxit
P2O5 : điphotpho pentaoxit
II. Bài tập
1. Lập phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của oxi với các chất sau: magie, kẽm, sắt, nhôm, lưu huỳnh, photpho, biết rằng công thức hóa học các hợp chất tạo thành là MgO, ZnO, Fe3O4, Al2O3, SO2, P2O5.
2. Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? Giải thích?
a) Ca + H2O à Ca(OH)2 + H2	b) CaO + H2O à Ca(OH)2
c) Al + S à Al2S3	d) Fe + O2 à Fe2O3
e) KMnO4 à K2MnO4 + MnO2 + O2	f) CaO + CO2 à CaCO3
3. Cho các chất sau: CaO, CaC2, H2S, SO3, Al2O3, H2SO4, ZnO, N2O5, CuO, Cu2O. Hãy phân loại và gọi tên các chất là oxit?
4. Tính thể tích khí oxi (đktc) tối thiểu để đốt cháy hoàn toàn 3,2g lưu huỳnh.
5. Đốt cháy hoàn toàn 16,8g sắt trong không khí tạo thành oxit sắt từ.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
c) Tính thể tích không khí (đktc) tối thiểu cần dùng cho phản ứng trên.
----- CHÚC CÁC EM HỌC TỐT -----

File đính kèm:

  • docxhuong_dan_on_tap_hoa_hoc_lop_8_chu_de_oxi_oxit.docx