Hướng dẫn ôn tập Địa lí Lớp 9 từ đầu Học kỳ II đến tuần 22 Học kỳ II

docx 3 trang Mạnh Hào 08/07/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập Địa lí Lớp 9 từ đầu Học kỳ II đến tuần 22 Học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn ôn tập Địa lí Lớp 9 từ đầu Học kỳ II đến tuần 22 Học kỳ II

Hướng dẫn ôn tập Địa lí Lớp 9 từ đầu Học kỳ II đến tuần 22 Học kỳ II
ÔN TẬP ĐỊA LÍ lớp 9 TỪ ĐẦU HỌC KỲ II ĐẾN TUẦN 22 HỌC KỲ II
I/ ÔN LÝ THUYẾT :Trả lời theo nội dung đã học các câu hỏi sau vào vở:
Tuần 20: Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ.
Câu 1: Hãy xác định vị trí giới hạn , các vùng tiếp giáp với Đông Nam Bộ? ( Tiếp giáp Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ,đồng bằng sông Cửu Long , Cam Pu Chia và giáp biển Đông)
Câu 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ,những thuận lợi khó khăn đối với phát triển kinh tế?
*Đặc điểm: 
+ Độ cao địa hình giảm dần từ tây bắc xuống đông nam
+ Giàu tài nguyên
-Thuận lợi: nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế: đất badan, khí hậu cận xích đạo, biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa
- Khó khăn:Trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường
Câu 3.Nêu đặc điểm chung và cho biết vai trò của dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế của vùng.
- Đặc điểm: đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước, tp Hồ Chí Minh là một trong những tp đông dân nhất cả nước
-Thuận lợi:
+Lực lượng lao động dồi dào, thị trường thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động
+Có nhiều di tích lịch sử văn hoá để phát triển du lịch
Làm bài tập 3 trang 116 SGK địa lí 9
Tuần 21 Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ( tt)
Câu 1: Tình hình sản xuất công nghiệp ở đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất?
Khu vực công nghiệp- xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
-Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
-Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng
+Các trung tâm công nghiệp lớn: Tp Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. 
Câu 2. Vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh?
Lợi thế về vị trí địa lí, nguồn lao động dồi dào có tay nghề cao, có cơ sở hạ tầng phát triển, thị trường tiêu thụ lớn và trong nhiều năm liền luôn luôn đi đầu về chính sách phát triển)
Câu 3. Tại sao cây cao su lại được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ ?
Vùng có lợi thế về thổ nhưỡng ( đất xám, đất phù sa cổ ) Khí hậu( nóng ẩm quanh năm) địa hình (đồi lượn sóng tương đối bằng phẳng dễ cơ giới hóa hình thành các vùng chuyên canh ) chế đô gió ( ôn hoà) người dân có nhiều kinh nghiệm trồng và lấy mủ cao su đúng kĩ thuật , có nhiều cơ sở chế biến mủ cao su, đặc biệt là có thị trường rộng lớn và ổn định(Trung Quốc, Bắc Mĩ, EU). Gỗ cao su còn sản xuất làm đồ trang trí nội thất Việc trồng cao su mang lại hiệu quả kinh tế cao, giải quyết việc làm cho người lao động
Tuần 22 Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ( tt)
Câu 1: Hoạt động xuất khẩu của Tp Hồ chí Minh có những thuận lợi gì?
-Vị trí thuận lợi (Cảng Sài Gòn, sân bay quốc tế,...)
-Nhiều ngành công nghiệp với công nghệ cao chất lượng sản phẩm tốt có nhiều mặt hàng phong phú
 -Lao động lành nghề chiếm đông
 -Vùng nhiều nhà đầu tư trong nước và nước ngoài
Câu 2: Dịch vụ Đông Nam Bộ có đặc điểm gì ? 
-Khu vực dịch vụ ở Đông Nam Bộ đa dạng.
-Nhìn chung, các chỉ số dịch vụ chiếm tỉ trọng cao so với cả nước
-Hoạt động dịch vụ thương mại
 +Dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất khẩu qua cảng Sài Gòn
II/ HƯỚNG DẪN HỌC BÀI MỚI : từ ngày 3/2/2020 đến ngày 16/2/2020
HS đọc sách giáo khoa và nắm các nội dung bài học mới dưới đây.
 Tuần 23 Bài 34: THỰC HÀNH
Câu 1: vẽ biểu đồ cột chồng
Câu 2: a/Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng: 
-Công nghiệp năng lượng, chế biến thực phẩm...( Dựa vào nguồn nguyên liệu: Dầu thô, khí thiên nhiên , thủy điện Sữa, thịt bò, thịt heo, xoài, chôm chôm, tôm, mía, cao su, thuốc lá...)
b/Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động: dệt may, chế biến thực phẩm
c/Những ngành công nghiệp trọng điểm đòi hỏi kỹ thuật cao: năng lượng, cơ khí-điện tử
d/Vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước.
*Vùng Đông Nam Bộ là vùng có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, tỉ trọng GDP của vùng so với trung bình cả nước Năm 2002 giá trị gia tăng bình quân đầu người đạt 17,84 triệu đồng gấp 2,6 lần bình quân cả nước
 -Công nghiệp là thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ có ngành công nghiệp phát triển nhất nước chiếm 56,6 % giá trị sản lượng công nghiệp của cả nước.
 -Một số sản phẩm chính của các ngành công nghiệp trọng điểm dẫn đầu trong cả nước.
 (-Khai thác dầu thô chiếm 100% tỉ trọng so với cả nước.
 -Động cơ điê den chiếm 77,8% tỉ trọng so với cả nước.
 -Điện sản xuất chiếm 47,3% tỉ trọng so với cả nước.)
Công nghiệp đã mang lại hiệu quả kinh tế lâu dài, tác động mạnh đến các ngành kinh tế khác thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
-Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có 3 trung tâm kinh tế lớn tạo nên 3 cực tam giác phát triển mạnh có nền công nghiệp đạt trình độ cao đều nằm ở vùng này và công nghiệp đã phát triển vượt trước nhiều mặt so với các vùng khác trong cả nước
Kết luận: Đông Nam Bộ có vai trò quyết định trong sự phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển công nghiệp trong cả nước.
Tuần 24 Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. Ý nghĩa vị trí địa lí vùng ĐBSCL: Thuận lợi cho giao lưu để phát triển kinh tế trên đất liền và biển với các vùng , các nước .
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1.Thuận lợi: Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp:
 + Địa hình: thấp, bằng phẳng
 + Đất : có giá trị kinh tế lớn đặc biệt là đất phù sa chiếm 1,2 triệu ha
 + Khí hậu: cận xích đạo nóng ẩm mưa nhiều
 + Nguồn nước: dồi dào nước ngọt , nước mặn ,nước lợ
 + Rừng: Diện tích rừng ngập mặn rộng lớn
 +Vùng biển: rộng nguồn hải sản phong phú
2. Khó khăn: 
- Đất phèn, đất mặn chiếm lớn
- Mùa khô thiếu nước, nguy cơ xâm nhập mặn 
 - Lũ lụt
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Dân đông, ngoài người Kinh còn có người Chăm, Khơ Me, Hoa
- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong sản xuất hàng hóa, thị trường tiêu thụ lớn. 
- Mặt bằng dân trí chưa cao.

File đính kèm:

  • docxhuong_dan_on_tap_dia_li_lop_9_tu_dau_hoc_ky_ii_den_tuan_22_h.docx