Hướng dẫn ôn tập bồi dưỡng Hóa học Lớp 8 - Bài tập về phương trình Hóa học
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập bồi dưỡng Hóa học Lớp 8 - Bài tập về phương trình Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn ôn tập bồi dưỡng Hóa học Lớp 8 - Bài tập về phương trình Hóa học

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP BỒI DƯỠNG MÔN: HÓA HỌC – LỚP 8 Bài tập về phương trình hóa học hóa học A. Lập phương trình hóa học Câu1: Hãy chọn CTHH và hệ số thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các PTPƯ sau để được PTPƯ đúng : a/ ?Na + ? t0 2Na2O b/ 2Hg t0 ? Hg + ? c/ ? H2 + ? t0 2H2O d/ 2Al + 6HCl ?AlCl3 + ? Câu 2: Hoàn thành các sơ đồ PƯHH sau để được PTHH đúng : a/ CaCO3 + HCl ------> CaCl2 + CO2 + H2O b/ C2H4 + O2 ---------> CO2 + H2O c/ Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2 d/ KHCO3 + Ba(OH)2 ------->BaCO3 + K2CO3 + H2O Câu 3: Đốt cháy khí axetylen (C2H2) trong khí oxi sinh ra khí cacbonic và hơi nứớc .Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch nước vôi trong ( Ca(OH)2) thì thu được chất kết tủa canxicacbonat (CaCO3) .Viết các PTPƯ xảy ra . 4 3 Câu 4: Hoàn thành chuổi biến hoá sau: 2 P2O5 H3PO4 H2 6 5 1 KClO3 O2 Na2O NaOH 10 7 9 8 H2O H2 H2O KOH 7 Câu 5: 1 Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng) và cho biết các phản ứng trên thuộc loại nào?. 5 6 4 3 KMnO4 KOH 8 O2 Fe3O4 Fe H2 H2O H2SO4 2 KClO3 B. Tính theo phương trình hóa học 1.Tính toán theo PTHH Cách giải chung: - Viết và cân bằng PTHH. - Tính số mol của chất đề bài đó cho. - Dựa vào PTHH, tìm số mol các chất mà đề bài yêu cầu. - Tính tóan theo yêu cầu của đề bài (khối lượng, thể tích chất khí) * Bài tập ôn tập: Câu 1: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ( CuO) ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn là đồng và nước. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. Viết PTHH. b) Tính hiệu suất phản ứng. c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc. Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch axit clohidric HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và axit clohidric HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau: Al + HCl AlCl3 + H2 Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng. Tính thể tích (ở đktc) của khí H2 sinh ra. c) Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng. Câu 3: Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại. Câu 4: Cho 19,5 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohidric, cho toàn bộ lượng khí hidro được tạo tạo thành tác dụng với lượng dư đồng (II) oxit nung nóng để khử oxit đó thành đồng kim loại. Tính khối lượng đồng thu được. 2. Dạng toán thừa thiếu 1. Trường hợp chỉ có 2 chất phản ứng : PTHH có dạng : a M + b B c C + d D (Trong đó các chất M, B, C, D: có thể là một đơn chất hay 1 hợp chất) * Cho biết lượng 2 chất trong phản ứng (có thể cho bằng gam, mol, V(đktc) , các đại lượng về nồng độ dd, độ tan, tỷ khối chất khí), tìm lượng các chất còn lại trong một phản ứng hóa học. Cách giải chung : - Viết và cõn bằng PTHH: - Tính số mol của chất đề bài đó cho. - Xác định lượng chất nào phản ứng hết, chất nào dư bằng cách: - Lập tỉ số : Số mol chất A đề bài cho (>; =; <) Số mol chất B đề bài cho Số mol chất A trên PT Số mol chất B trên PT => Tỉ số của chất nào lớn hơn -> chất đó dư; tỉ số của chất nào nhỏ hơn, chất đó pư hết. - Dựa vào PTHH, tìm số mol các chất sản phẩm theo chất pư hết. - Tính toán theo yêu cầu của đề bài (khối lượng, thể tích chất khí) * Bài tập vận dụng: Câu 1: Cho 22,4g Fe tác dụng với dd loãngcó chứa 24,5g axit sulfuric. Tính số mol mỗi chất ban đầu và cho biết chất dư trong pư? Tính khối lượng chất còn dư sau pư? Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc? Tính khối lượng muối thu được sau pư. Câu 2: Cho dd chứa 58,8g H2SO4 tác dụng với 61,2g Al2O3. Tính số mol mỗi chất ban đầu của hai chất pư? Sau pư chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam? Tính khối lượng muối nhôm sunfat tạo thành? (biết H2SO4 + Al2O3 Al2(SO4)3 + H2O) Câu 3: Dùng 6,72 lít khí H2 (đktc) để khử 20g Sắt (III) oxit. Viết PTHH của pư? Tính khối lượng oxit sắt từ thu được? Câu 4: Cho 4,05g kim loại Al vào dd H2SO4, sau pư thu được 3,36 lít khí đktc. Tính khối lượng Al đó pư? Tính khối lượng muối thu được và khối lượng axit đã pư? Để hòa tan hết lượng Al còn dư cần phải dùng thêm bao nhiêu gam axit? Câu 5: Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 gam dung dịch axit clohiđric HCl nguyên chất. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? c. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)? d. Nếu muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải dùng thêm chất kia một lượng là bao nhiêu? Câu 6: Cho 15,6g Zn vào dung dịch H2SO4 loãng chứa 39,2g H2SO4 a) Tính thể tích H2 thu được ở đktc. Biết rằng thể tích H2 bị hao hụt 5%. b) Còn dư bao nhiêu gam chất nào sau phản ứng? 3. Dạng Toán hỗn hợp: Bài toán có dạng: cho m (g) hỗn hợp A ( gồm M, M’) phản ứng hoàn toàn với lưọng chất B Tính thành phần % của hỗn hợp hay lượng sản phẩm. 1. Trường hợp trong hỗn hợp có một số chất không phản ứng với chất đã cho: cho m (g) hỗn hợp A(gồm M, M’) chỉ có một chất phản ứng hoàn toàn với lượng chất B. Cách giải chung : - Xác định trong hỗn hợp A (M, M’) chất nào phản ứng với B. viết và cân bằng PTHH. - Tính số mol các chất trong quá trình phản ứng theo các dữ kiện của bài toán liên quan đến lưọng hh hay lượng chất phản ứng, để xác định lượng chất nào trong hỗn hợp phản ứng, lượng chất không phản ứng. - Dựa vào PTHH, các dữ kiện bài toán, tìm lượng các chất trong hỗn hợp hay lượng các chất sản phẩm theo yêu cầu . Ví dụ: Cho 9,1 gam hỗn hợp kim loại Cu và Al phản ứng hoàn toàn với dd HCl, thu được 3,36 lít khí (đktc). Tính khối lượng mỗi ki, loại trong hỗn hợp ban đầu. Giải: - Cho hỗn hợp kim loại vào HCl chỉ có Al phản ứng theo PT: 2Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2 (1) x (mol) 3x - Theo PT: n H2 = = = 0,15 (mol) x = 0,1 (mol) m Al = n.M = 0,1. 27 = 2,7 (g) m Cu = m hh - m Al = 9,1 - 2,7 = 6,4 (g) * Bài tập vận dụng: Câu 1: Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 1,68 lít khí H2 thoát ra ( ở đktc). Tính khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp. Câu 2: Cho hỗn hợpp gồm Ag và Al tác dụng với dung dich H2SO4 dư tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ( ở đktc) và 4,6 g chất rắn không tan. Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ? 2. Trường hợp các chất trong hỗn hợp đều tham gia phản ứng Cho m (g) hỗn hợp A ( gồm M, M’) + các chất trong ãôn hợp A đều phản ứng hoàn toàn với lưọng chất B. Cách giải chung : - Viết và cân bằng PTHH. - Tính số mol các chất trong quá trình phản ứng theo các dữ kiện của bài toán liên quan đến lượng hh hay lượng chất phản ứng . - Dựa vào PTHH, các dữ kiện bài toán, Lập hệ phương trình bậc nhất 1 ẩn(hoặc 2 ẩn). tìm lượng các chất trong hỗn hợp hay lượng các chất sản phẩm theo yêu cầu . Ví dụ. Đốt cháy 29,6 gam hỗn hợp kim loại Cu và Fe cần 6,72 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.Tính khối lượng chất rắn thu được theo 2 cách. Giải: noxi = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol => moxi = 0,3 x 32 = 9,6 gam PTPƯ : 2Cu + O2 -> 2CuO (1) x (mol) x/2 x 3 Fe + 2O2 -> Fe3O4 (2) y (mol) 2y/3 y/3 Cách 1: áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng (1) và (2) ta có : msăt + mđồng + moxi = m oxit = 29,6 + 9,6 = 39,2 gam Cách 2 : Gọi x,y là số mol của Cu và Fe trong hỗn hợp ban đầu (x,y nguyên dương) Theo bài ra ta có : 64x + 56y = 29,6 Và: x /2 + 2y/3 = 0,3 x = 0,2 ; y = 0,3 khối lượng oxit thu được là : 80x + (232y:3 ) = 80 . 0,2 + 232 . 0,1 = 39,2 gam * Bài tập vận dụng: Câu 1: Khử 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại . Để hòa tan hết lượng sắt này cần 0,4 mol HCl. a.Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu. b.Tính thể tích H2 thu được (ở đktc). Câu 2: Khử 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại . Để hòa tan hết lượng sắt này cần 0,4 mol HCl . a.Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu. b.Tính thể tích H2 thu được ở đktc. Câu 3: Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg, Al, Fe và Cu trong không khí dư oxi đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5gam. Viết các PTHH biểu diễn các phản ứng xảy ra và tính thể tích khí oxi (đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại. Câu 4: Cho 60,5 gam hỗn hợp 2 kim loại kẽm và sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric. Phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp kim loại là 46,289%. Tính: a. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Thể tích khí hidro (đktc) thu được. c. Khối lượng của các muối tạo thành. Câu 5: Cho 43,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra 15,68 lít khí H2 (đktc) a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. b. Tính khối lượng sắt sinh ra khi cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với 46,4 gam Fe3O4. Câu 6: Chia hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 : cho một luồng CO đi qua và nung nóng thu được 11,2 gam Fe. Phần 2 : ngâm trong dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc Tính % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu ? - Hết -
File đính kèm:
huong_dan_on_tap_boi_duong_hoa_hoc_lop_8_bai_tap_ve_phuong_t.doc