Hướng dẫn bài dạy Toán Lớp 6 - Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn bài dạy Toán Lớp 6 - Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn bài dạy Toán Lớp 6 - Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên

Chương I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN TUẦN 1 – SỐ HỌC 6 Tiết 1: §1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS: Kiến thức - Biết được khái niệm tập hợp, lấy được ví dụ về tập hợp cả trong toán học và đời sống. - Hiểu được cách viết tập hợp và sử dụng kí hiệu ∈, ∉ để biểu thị mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp. - Vận dụng được kiến thức về cách viết tập hợp, cách sử dụng các kí hiệu biểu thị mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp để làm bài tập. b) Kỹ năng: Hình thành kỹ năng viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, sử dụng đúng các kí hiệu , . II. Bài học: Tìm hiểu về tập hợp qua các ví dụ: a) Trong đời sống - Tập hợp các chữ cái a, b, c. - Tập hợp những bạn học sinh lớp 6A b) Trong toán học - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 - Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 5 nhỏ hơn 10 ? Các em tự lấy thêm ví dụ trong thực tế 2. Cách viết. Các kí hiệu. - Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa: A, B, C ... VD: A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. B là tập hợp các chữ cái a,b,c A = {0 ; 1 ; 2 ; 3} hay A = {2; 0; 1; 3} B ={a, b, c} hay B = {b, c, a} Các số 0; 1; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A Ta nói 1 thuộc tập hợp A. Ký hiệu: 1 A. 5 không thuộc tập hợp A. Ký hiệu 5 A ? Bài tập: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống: a/ 2 A; 3 A; 6 A b/ d B; a B; c B *) Chú ý: - Các phần tử của tập hợp được viết trong 2 dấu ngoặc nhọn {}, được cách nhau bởi dấu ; ( nếu phần tử là số) hoặc dấu , - Mỗi phẩn tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý Vd: Viết tập hợp các chữ cái trong từ " NHA TRANG " A = { N, H, A, T, R, G} Để viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ngoài cách viết liệt kê các phần tử của tập hợp như trên ta còn có thể viết: A = , trong đó ta chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp: xN, x < 4 Để viết một tập hợp thường có 2 cách: Liệt kê các phần tử của tập hợp Chỉ ra các tính chất dặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Luyện tập: Bài 1/sgk Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng 2 cách. Cách 1: Cách liệt kê các phần tử A = { 9; 10; 11; 12; 13} Cách 2: Cách tổng quát ( chỉ ra các tính chất đặc trưng của phần tử A = Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống 12 A; 16 A Bài tập về nhà: - Nắm được khái niệm tập hợp, biết cách viết tập hợp bằng 2 cách -Làm bài 2, 3, 4, 5 TUẦN 1:SỐ HỌC 6 Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN. GHI SÔ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức - Biết được tập hợp các số tự nhiên, tập hợp số tự nhiên khác 0; sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Hiểu được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên - Vận dụng được lí thuyết vào làm bài tập. - Biết được thế nào là hệ thập phân; biết được cách đọc và ghi số La Mã. - Hiểu được trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí; ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. -Vận dụng được lí thuyết vào làm bài tập. b. Kỹ năng: - Hình thành kĩ năng sử dụng kí hiệu chính xác. - Hình thành được kỹ năng phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân; rèn kỹ năng đọc và viết các số La Mã không vượt quá 30. II. BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ +) Cho ví dụ về một tập hợp. +) Chữa bài 3_sgk. (bổ sung: tìm 1 phần tử thuộc A mà không thuộc B; 1 phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B?) +) Nêu các cách viết một tập hợp. +) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách. Đặt vấn đề: Ở tiểu học các em đã được học về số tự nhiên. Vậy tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là gì? Cô và các em cùng nhau tìm hiểu trong tiết học hôm nay. Bài mới: Tập hợp N và tập hợp N*: N = {0; 1; 2; 3; ... } N* = {1; 2; 3; ... } hoặc N* = {} *) Bài tập: Điền vào chỗ trống các kí hiệu hoặc cho đúng: 12 ... N; ... N; 5 ... N* 5 ... N; 0 ... N; 0 ... N* 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. - Với a, b N, a a trên tia số(nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b; a b nghĩa là a a hoặc b = a. Ví dụ: Viết tập hợp A = bằng cách liết kê các phần tử của tập hợp. A= {6; 7; 8} Mỗi số có một số liền sau duy nhất. Ví dụ: số liền sau số 2 là số 3 Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử Nếu a < b và b < c thì a < c ví dụ: 8< 10, 10< 12 thì 8< 12 Bài tập: Bài 9/sgk Điền vào ô trống để được 2 số tự nhiên liên tiếp tăng dần .; 8 => 7;8 a, . => a, a+1 3. Số và chữ số Với 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; ...; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba chữ số. Ví dụ: 7 là số có một chữ số 15 là số có hai chữ số 123 là số có ba chữ số Chú ý: a) Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc. Ví dụ 12 345 678 Cần phân biệt số và chữ số, số chục và chữ số hàng chục, số trăm và chữ số hàng trăm, Ví dụ Số đã cho Số chục Chữ số hàng chục Số trăm Chữ số hàng trăm Các chữ số 1 234 123 3 12 2 1;2;3;4 Hệ thập phân: Cách ghi số như ở trên là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Trong cách ghi số nói trên, mỗi chữ số trong một số ở mỗi vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau. Ví dụ: 456 = 400 + 50 + 6 ab = a.10 + b với a 0 abc = a.100 +b.10 + c Kí hiệu ab là chỉ số tự nhiên có 2 chữ số, chữ số hàng chục là a, chữ số hàng đơn vị là b. Chú ý: ( Các em đọc trong sgk để biết thêm về số LA MÃ) Luyện tập: Bài 1: Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Cho số 1028, số trăm là: A.102 B.0 C. 10 Câu 2: Giá trị của chữ số 5 trong số 2050 là: A.50 B.5 C.500 Câu 3: Số tự nhiên tương ứng với số La Mã XXIV là: A.101015 B.26 C.24 Câu 4: Số 29 được viết bằng chữ số La Mã là: A.IIIX B.IIXI C.XXIX Câu 5: Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là: A.123 B.102 C.012 Bài 13/sgk Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000 Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1234 Bài tập về nhà: - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. - Học bài theo vở ghi và sgk. - Làm bài 6,7,8/sgk-8; 11,12/sgk-10 TUẦN 1 SỐ HOC 6 Tiết 3: SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức -Biết được số phần tử của tập hợp; tập hợp con - Hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào; hiểu được tập hợp con của một tập hợp thông qua một số ví dụ đơn giản. - Vận dụng được vào làm các bài tập liên quan. b. Kĩ năng:Rèn được kĩ năng sử dụng đúng các kí hiệu ; ; đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn. II. BÀI HỌC a. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài 14_sgk/10 - Làm bài 21_SBT. b. Đặt vấn đề: ? Mỗi tập hợp trong bài 21 có bao nhiêu phần tử? => như vậy một tập hợp có bao nhiêu phần tử, số phần tử có luôn đếm được hay không chúng ta sẽ giải đáp câu hỏi đó qua bài học ngày hôm nay. 1. Số phần tử của một tập hợp Cho các tập hợp: A = {5} có 1 phần tử B = {x, y} có 2 phần tử C = {1; 2; ...; 100} có 100 phần tử N = {0; 1; 2; ...} có vô số phần tử Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu : Kết luận: Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử,vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. Bài tập: Bài 17/sgk Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20 A = { 0;1;2;20} Tập hợp A có 21 phần tử Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6 B = 2. Tập hợp con: E = {x, y}; F = {x, y, c, d} Ta thấy mọi phần tử của tập hợp E đều là phần tử của tập hợp F Từ đó ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. Định nghĩa: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì ta nói tập hợp A là con của tập hợp B. Kí hiệu A B hoặc B A đọc: A là tập hợp con của B, hoặc B chứa A. Chú ý: Nếu A B và B A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu A = B. Bài tập: Cho A = {x, y, m}. Các cách viết sau là đúng hay sai? m A S 0 A S x A S {x, y} A Đ {x} A Đ y A Đ (Các kí hiệu , dùng để chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp; còn kí hiệu dùng để chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp). Bài tập về nhà: Cho tập hợp A={100; 102; 104;...; 998}. Tập hợp A có bao nhiêu phần tử - Học bài theo vở ghi và sgk. - Làm bài 17, 18,19, 20_sgk/13 và bài 29 -> 33_SBT. - Ôn lại các kiến thức về tập hợp, tập hợp số tự nhiên. TUẦN 1 HÌNH HỌC 6 Tiết 01: §1. ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì. - HS phân biệt được các quan hệ giữa điểm và đường thẳng 2. Kỹ năng: Học sinh đạt được kĩ năng cơ bản sau: - Biết vẽ điểm, đường thẳng - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng - Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu . II. BÀI MỚI: 1. Điểm Hình 1: Ba điểm A, B, C là ba điểm phân biệt Hình 2: Hai điểm A và C là hai điểm trùng nhau. - Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. 2. Đường thẳng (h3) Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng. 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng Hình 4 - ở hình 4: A d ; B d Cáchviết Hình vẽ Kí hiệu Điểm M M Đường thẳng a a Bài tập củng cố: Bài 4 /SGK/104 a) Điểm A thuộc đường thẳng n và q. Điểm B thuộc đường thẳng m, n,p. b) Các thường thẳng m, p, n đi qua B. Các đường thẳng m và q đi qua c. Điểm D nằm trên đường thẳng q không nằm trên đường thẳng m, n, p Bài tập về nhà: Học bài theo SGK + vở ghi. Làm bài tập 3, 5, 6 (T 104-105). Bài tập 1, 2, 3 (95-96 - SBT). Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng.
File đính kèm:
huong_dan_bai_day_toan_lop_6_chuong_i_on_tap_va_bo_tuc_ve_so.docx