Hướng dẫn bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 1, 2: Nội dung ôn tập đầu năm
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 1, 2: Nội dung ôn tập đầu năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 1, 2: Nội dung ôn tập đầu năm

NỘI DUNG ÔN TẬP HÓA 9 – TUẦN 1 Tiết 1, 2 ÔN TẬP ĐẦU NĂM NỘI DUNG Một số khái niệm cơ bản 1/ Nguyên tử: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích âm 2/ Phân tử: Phần từ là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thế hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất 3/ Nguyên tố hoá học: Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại. có cùng số p trong hạt nhân. 4. Để lập được công thức hoá học của hợp chất 2 nguyên tố ta cần biết hoá trị. 5. Để lập đúng một phương trình hóa học ta cần phải viết đúng công thức hoá học của các chất tham gia, sản phẩm và cân bằng số nguyên tử của của mỗi nguyễn tố ở 2 về. 6. Oxit là gì? - Oxit là hợp chất 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. Vd: CaO, SO.. - Oxit được chia làm oxit bazơ và oxit axit. 3. TÍNH TOÁN TRONG HÓA HỌC ; mdd = Vdd . Ddd ; mdd = mct + mnước 1. SỐ MOL (n, mol) , 2. KHỐI LƯỢNG CHẤT TAN (m,g) m = n . M ; 3. KHỐI LƯỢNG DUNG DỊCH( mdd, g) 4. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH Các bước làm bài toán tính theo PTHH: B1: Viết PTHH B2: Chuyển dữ kiện đề cho về số mol B3: Tính số mol chất đề yêu cầu dựa vào PTHH B4: Tính đại lượng đề yêu cầu. Tên:..Lớp: 9/. PHIẾU HỌC TẬP : ÔN TẬP ĐẦU NĂM Bài 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi: Na và Cl (I) b. Cu (II) và O c. Fe (II) và Cl (I) d. Fe (III) và O. e. K và nhóm NO3 f. Ca và nhóm CO3 g. Al và nhóm SO4 h. Ba và nhóm OH Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: Na + O2 Na2O Na2O + H2O NaOH Na + H2O NaOH + H2 P + O2 P2O5 Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + NaCl CH4 + O2 CO2 + H2O Fe2O3 + HCl FeCl3 + H2O Al2(SO4)3 + NaOH Al(OH)3 + Na2SO4 Bài 3: Tính Số mol của: 9,8 gam H2SO4 - 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) Khối lượng của: 0,5 mol CuCl2 - 22, 4 lít khí C3H8 (ở đktc) Tính thể tích (ở đktc) của : 0,2 mol khí H2 - 6,8 gam khí H2S Bài 4: Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch khi hoà tan 16 gam CuSO4 và 200g nước? Số mol HCl có trong 300 gam dung dịch HCl 10% ? Nồng độ mol của dung dịch khi hoà tan gam NaOH vào nước được 200 ml dung dịch NaOH? Khối lượng Na2CO3 có trong 250 ml dung dịch Na2CO3 2M? Bài 5: Pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20g H2SO4 vào nước thu được 50g dung dịch H2SO4 Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi pha loãng? Cho kẽm tác dụng với dung dịch axit trên. Vậy khối lượng kẽm tham gia phản ứng là bao nhiêu? Bài 6: Cho 5,6g sắt tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 2M. Tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng? Tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ? Bài 7: Điền công thức hoá học thích hợp vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình hoá học sau: a. P + O2 P2O5 b. Fe + O2 c. Zn + + H2 d. + H2O e. Na + + H2 f. P2O5 + H3PO4 g. CuO + Cu + Bài 8: Phân loại, gọi tên các chất có công thức hoá học như sau: Fe(OH)3, NaCl, BaO, HCl, Ba(NO3)2, AlPO4, Ca(HCO3)2, N2O5, KOH, CaSO3
File đính kèm:
huong_dan_bai_day_hoa_hoc_lop_9_tiet_1_2_noi_dung_on_tap_dau.doc