Giáo án Sinh học Lớp 8 - Nguyễn Thị Tuyết Nhung (Bản đầy đủ)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Nguyễn Thị Tuyết Nhung (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Nguyễn Thị Tuyết Nhung (Bản đầy đủ)

Tuần1 Tiết 1 Bài 1 BÀI MỞ ĐẦU Ngày soạn:23/8/2015 Ngày dạy:25/8/15 I/MỤC TIÊU BÀI HỌC - Nêu rõ mục đích ,nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học. - Các kiến thức về động vật học HS đã học ở lớp 7( mối quan hệ giữa con người và lớp thú) - Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học. - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và ý nghĩa của việc học tập bộ môn II/ KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Kĩ năng xác định rõ vị trí của con người trong tự - Rèn luyện và bảo vệ cơ thể ,ứng dụng vào thực tế cuộc sống III. CÁC PP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm nhỏ - Trực quan - Vấn đáp - tìm tòi. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Bản vẽ hình Hình 1.1,1.2 ,1.3 SGK hoặc một số tranh kiếm ở ngoài có ý nghĩa tương tự - Đèn chiếu . - Phim trong phóng to hình SGK ( Nếu không vẽ được hình) 2. Học sinh : - Nghiên cứu trước SGK. - Tìm hiểu thực tế về cơ thể của chính bản thân. - Kiến thức của lớp 7 nhớ lại. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Con người phân biệt được với động vật ,con người làm chủ được động vật .Trong cuộc sống hằng ngày con người cần phải biết giữ gìn và rèn luyện cơ thể như thế nào,cần có phương pháp học tập và nắm bắt bộ môn này như thế nào .Bài mở đầu sẽ giúp chúng ta là rõ các vấn đề trên. 3.2. Phát triển bài: Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỊ TRÍ CỦA CON NGƯỜI TRONG TỰ NHIÊN * Mục tiêu: HS xác định được những đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật , con người có vị trí cao nhất trong thế giới sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh. Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Ghi Bảng - GV yêu cầu HS đọc T tin SGK -Y cầu trả lời: 1.Em hãy kể tên các ngành động vật đã học ? 2.Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất. cho vd? - Thảo luận nhóm - thực hiện lệnh 2 =>Con người có những đặc điểm nào khác biệt so với ĐV? -GV nhận xé - HS đọc thông tin - HS kể - Đ V có xương sống vd: Lớp thú - bộ khỉ - HS thảo luận nhóm - Ý đúng: 2,3,5,7,8 HS trình bày HS khác nhận xét I/ Các đặc điểm đó là: -Loài người thuộc lớp thú - Con người có tiếng nói, chữ viết , tư duy trừu tượng , hoạt động có mục đích => Làm chủ thiên nhiên. Hoạt động 2 NHIỆM VỤ CỦA MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH *Mục tiêu: HS hiểu biết để vận dụng vào các ngành nghề , biết đề ra biện pháp để bảo vệ cơ thể Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Ghi Bảng - GV cho một HS đọc thông tin SGK đồng thời treo tranh 1.1 đến 1.3 -Cho HS thực hiện lệnh 6SGK /6 -Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho ta biết điều gì? - HS phát biểu - HS khác nhận xét -GV sửa sai *Tiểu kết -HS đọc thông tin và qsát tranh . - Y cầu nêu được : + nhiệm vụ của bộ môn + B Pháp bảo vệ cơ thể - HS nhận xét II/ Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh -Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan trong cơ thể -Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể - Thấy rõ mối quan hệ giữa môn học với môn khoa học khác TDTT, Y học .. Hoạt động 3 : PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH *Mục tiêu: HS biết phương pháp học tập tốt bộ môn Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng -GV cho HS đọc phần thông tin -GV cho học sinh hoàn thành phiếu học tập theo nhóm- HS thảo luận + Bằng các phương pháp nào để giúp chúng ta học tập phù hợp với môn học + Lấy vd cụ thể minh họa cho các pp đã nêu. + Đại diện nhóm trả lời + Nhóm khác nhận xét + GV nhận xét rút ra * Tiểu kết - HS lắng nghe sau đó thảo luận theo câu hỏi + Đại diện nhóm trả lời + Nhóm khác nhận xét III/ Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh : Cần kết hợp quan sát,thí nghiệm và vận dụng kiến thức ,kĩ năng vào thực tế cuộc sống Phiếu học tập: Phương pháp (A) Kết quả Tác dụng (B) 1. Quan sát 1- a. Chứng minh loài người tiến hóa 2. Thí nghiệm 2- b. Giải thích các hiện tượng thực tế, áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể 3. Vận dụng 3- c. Tìm ra kết quả khoa học về chức năng của các cơ quan trong cơ thể d. Hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo các cơ quan trong cơ thể 4. Thực hành- luyện tập Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D ở những câu dưới đây 1. Người thuộc lớp động vật náo dưới dây? A. Lớp Thú B. Lớp Bò sát C. Lớp Chim D. Lớp Lưỡng cư 2. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật A. Lao động có mục đích C. Có quan hệ với môi trường sống B. có hệ thần kinh D. Cơ thể có nội quan phát triển 3. Cơ thể người và vệ sinh không nghiên cứu những nội dung nào sau đây? A. Các biện pháp rèn luyện thân thể B. Hoạt động các cơ quan trong cơ thể C. Vị trí người trong hệ thống phân loại sinh vật D. Cấu tạo các cơ quan trong cơ thể 4. Các hoạt động nào sau đây được sử dụng trong học tập môn sinh học 8 A. Quan sát, thí nghiệm B. Quan sát, mô tả, thí nghiệm C. Thí nghiệm, mô tả D. Quan sát, mô tả Đáp án: 1. A; 2. A; 3. C; 4. B 5. Dặn dò Bài cũ: Học thuộc ghi nhớ và trả lời được câu hỏi, bài tập sgk, vở bài tập SH8. Bài mới: Kẻ bảng 2 SGK/9 Học sinh tìm hiểu bài những thông tin sau: + Kể tên và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người + Hiểu được vài trò của hệ thần kinh và cơ quan nội tiết trong hoạt động trong cơ thể người VI. RÚT KINH NGHIỆM CỦA CÁ NHÂN VÀ ĐỒNG NGHIỆP .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tuần:1 Tiết: 2 Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THẺ NGƯỜI Bài 2 CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI Ngày soạn:23/8/2015 Ngày dạy:28/8/15 I/MỤC TIÊU BÀI HỌC - Kể được tên và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người. - So sánh vị trí các hệ cơ quan đó trên cơ thể các động vật thuộc lớp thú. - Chức năng của các hệ cơ quan trong cơ thể. II/ KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Kĩ năng xác định được các bộ phận và các cơ quan trên chính cơ thể mình III. CÁC PP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm nhỏ - Trực quan - Vấn đáp - tìm tòi. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Tranh: hình 2.1,2.2 . - Sơ đồ hình 2.3. 2. Học sinh : - Các kiến thức do GV dặn dò từ tiết 1 V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bàicũ - Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa cơ thể người và lớp Thú? - Hãy cho biết những lợi ích và phương pháp của việc học tập môn học “Cơ thể người và vệ sinh” 3. Nội dung bài mới : 3.1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của môn cơ thể người và vệ sinh.Sau đó vào bài. 3.2. Phát triển bài: Hoạt động 1: TÌM HIỂU CÁC PHẦN TRONG CƠ THỂ *Mục tiêu: HS xác định được các hệ cơ quan và chức năng của chúng trên cơ thể củng như trên hình vẽ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - GV treo tranh hình 2,1 2.2 SGK ,sử dụng mô hình. Khi tháo bộ phận nào GV yêu cầu HS gọi tên và chỉ vào vị trí các cơ quan đó trên mô hình. - Thảo luận các câu hỏi sau: 1. Kể tên các hệ cơ quan của động vật thuộc lớp thú? 2. Cơ thể người gồm có mấy phần? kể tên các phần đó? 3. Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? Cho biết các cơ quan nằm trong từng khoang của cơ thể? - GV tổng kết ý kiến các nhóm và thông báo ý đúng. - Gv hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK kết hợp quan sát tranh và mô hình trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2 trang 9 SGK - GV kẻ bảng 2 lên bảng để HS chữa bài - GV ghi ý kiến bổ sung và thông báo đáp án - HS quan sát tranh kết hợp tìm hiểu bản thân. Nhớ lại kiến thức cũ trả lời câu hỏi Yêu cầu : + Nhớ đủ tên 7 hệ cơ quan + Da: bảo vệ cơ thể + Cơ thể người có da bao bọc và gồm 3 phần: Đầu, mình và chân tay. + Cơ hoành ngăn cách + Khoang ngực gồm :Tim và phổi + Khoang bụng gồm: Hệ tiêu hoá (dạ dày, ruột, gan, tuỵ), hệ bài tiết(thận, bóng đái) và hệ sinh dục - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung - HS nghiên cứu SGK tranh hình trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2 trang 9 - Đại diện nhóm lên bảng ghi nội dung nhóm khác bổ sung 1/ Các phần cơ thể : - Cơ thể người chia làm 3 phần : đầu thân và tay chân. - Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành - Các hệ cơ quan gồm có: Hệ vận động, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết và hệ thần kinh. Ngoài các hệ cơ quan trên cơ thể còn có: Hệ sinh dục, các giác quan và hệ nội tiết. Bảng 2: Thành phần,chức năng của các hệ cơ quan Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan Hệ vận động - Cơ và xương - Vận động cơ thể Hệ tiêu hoá - Miệng,ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá - Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể Hệ tuần hoàn - Tim và mạch máu - Vận chuyển chất dinh dưỡng ,oxi tới các tế bào và vận chuyển chất thải,CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết Hệ hô hấp - Mũi ,khí quản ,phế quản và 2 lá phổi - Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể và môi trường. Hệ bài tiết - Thận,ống dẫn nước tiểu và bóng đái -Bài tiết nước tiểu Hệ thần kinh - Não tuỷ sống ,dây thần kinhvà hạch thần kinh - Tiếp nhận và trả lời kích thíchcủa môi trường,điều hoà hoạt động của các cơ quan Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan (Giảm tải: không dạy) 4. Thực hành- luyện tập: Gv yêu cầu học sinh làm bài tập - Gv cho học sinh đọc kết luận cuối bài. Hs trả lời câu hỏi 1 SGK Hãy điền dấu + (nếu đúng), dấu – (nếu sai) để xác định vị trí của mỗi cơ quan trong trong bảng sau: Cơ quan Vị trí Khoang ngực Khoang bụng Vị trí khác Thận + Phổi + Khí quản + Não + Mạch máu + Mắt + Miệng + Gan + Tim + Dạ dày + ? Đánh dấu cộng (x) vào trước chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ? 1. Hệ thần kinh và hệ nội tiết 2. Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hoá và hệ hô hấp 3. Hệ bài tiết, hệ sinh dục và hệ nội tiết 4. Hệ bài tiết, hệ sinh dục và hệ thần kinh Đáp án: 1 5. Dặn dò Bài cũ: Học thuộc ghi nhớ và trả lời được câu hỏi, bài tập sgk, vở bài tập SH8. - Giải thích các hiện tượng: Đạp xe, đá bóng, chơi cầu Bài mới: Ôn tập lại tế bào của thực vật - Nêu được các thành phần cấu trúc và chức năng của tế bào (thành lập nhóm học tập và hoàn thành kết quả trên bản phụ bằng sơ đồ tư duy). Từ đó, chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? - Sử dụng trò chơi nhìn hình đoán chữ mỗi tổ chuẩn bị để tế bào có những hoạt động sống nào? VI. RÚT KINH NGHIỆM CỦA CÁ NHÂN VÀ ĐỒNG NGHIỆP . Tuần 2 Tiết 3 Bài 3 TẾ BÀO Ngày soạn:30/8/2015 Ngày dạy:1/9/15 I/MỤC TIÊU BÀI HỌC - Trình bày được thành phần cơ bản của tế bào bao gồm:màng sinh chất,chất tế bào( lướí nội chất ribôxôm,ti thể ,bộ máy gongi,.trung thể...),nhân(nhiễm sắt thể ,nhân con). - Phân biệt chức năng từng cấu trúc của tế bào. - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. II/ KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Kĩ năng giải thích được các hoạt động sống của tế bào,thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. III. CÁC PP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm nhỏ - Trực quan - Vấn đáp - tìm tòi. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Tranh vẽ cấu tạo tế bào ,màng sinh chất,ti thể ,ribôxôm - Bảng trong về chức năng các bộ phận của tế bào 2. Học sinh : - Đọc SGK - Nghiên cứu trước bảng vẽ,bảng 3.1,3.2 VI. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Cơ thể người gồm mấy phần , là những phần nào ? Phần thân chứa những cơ quan nào ? Nêu các hệ cơ quan và chức năng của chúng? 3. Nội dung bài mới : 3.1. Giới thiệu bài: - Khoan tổ ong, phong giam, và các vùng phủ sóng bởi tháp truyền di động có đặc điểm chung gì với phần nhỏ nhất trong cơ thể người chúng ta? - Mỗi thứ kể trên đều là đơn vị chức năng của một hệ thống lớn và mỗi thứ đó đều được mô tả bằng từ tế bào. Tế bào là cơ sở các hệ thống sống sinh học. Mọi cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. Vậy tế bào có cấu tạo và chức năng như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. 3.2. Phát triển bài: Hoạt động 1: CẤU TẠO TẾ BÀO * Mục tiêu :HS nắm các thành phần chính của tế bào Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng - GV treo tranh 3.1 - GV cho HS thực hiện lệnh của mục I SGK - Một tế bào điển hình gồm có những thành phần nào ? -GV treo sơ đồ câm về cấu tạo t bào và các mảnh bìa tương ứng với tên bộ phận -HS thảo luận – lên hoàn chỉnh sơ đồ -Nhóm khác nxét - Gv n xét – nêu đáp án đúng HS quan sát tranh,sau đó phát biểu thành phần chính của tế bào . Hs trả lời Thảo luận Nhóm khác nxét I/ Cấu tạo tế bào Tế bào gồm 3 phần Màng Tế bào chất gồm các bào quan Nhân : NST , nhân con Hoạt động2: TÌN HIỂU CHỨC NĂNG CÁC BỘ PHẬN TRONG TẾ BÀO *Mục tiêu: - Cấu tạo tế bào phù hợp với chức năng - Nắm được các chức năng quan trọng các bộ phận của tế bào -GV giới thiệu bảng chức năng các bộ phận của tế bào - GV lưu ý chữ in nghiêng ở bảng là chức năng của từng bộ phận tế bào. -Gợi ý HS trả lời phần câu hỏi hoạt động và ycầu HS thảo luận + Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào? + Năng lượng để tổng hợp protêin lấy từ đâu? + Màng sinh chất có vai trò gì ? + Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào ? - GV nhận xét + Y cầu HS thực hiện 6 II trang 11 Tại sao nói t bào là 1 đơn vị chức năng của cơ thể ? -GV nhận xét * Tiểu kết - HS xem bảng - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Cử đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. HS thực hiện 6 II trang 11 - Vì : cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản như TĐC , sinh trưởng , sinh sản , di truyền đều được tiến hành ở t bào II/ Chức năng của các bộ phận trong tế bào : - Học bảng 3.1 - Tế bào là đơn vị của cơ thể và là đơn vị chức năng Hoạt động 3: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO * Mục tiêu: nắm được 2 thành phần chính của t bào là chất vô cơ và hữu cơ . -GV cho một HS đọc phần thông báo SGK (Giảm tải: Thành phần hoá học của tế bào: không dạy chi tiết, chỉ cần liệt kê tên các thành phần) + Cho biết thành phần hóa học của tế bào ? -GV bổ sung và liệt kê tên các thành phần hóa học của tế bào. - 1 HS đọc sgk HS lắng nghe. - Lắng nghe và ghi nhớ III/ Thành phần hoá học của tế bào Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và hữu cơ 1.Chất hữu cơ: - Prôtêin, Gluxit ,Lipit & axít nuclêic 2.Chất vô cơ : - Muối khoáng Hoạt động 4: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA TẾ BÀO. * Mục tiêu: HS nêu được các đặc điểm sống của tế bào đó là trao đổi chất lớn lên -GV treo sơ đồ 3.2 -GV đặt câu hỏi: TLuận + Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? + Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa ntn trong cơ thể? + Cơ thể lớn lên được do đâu ? + Giữa t bào và c thể có mqh ntn? Vd - Đại diện nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét -HS đọc sơ đồ hình 3.2. -HS t luận -HS trả lời : - Từ môi trường - Hs khác nhận xét bổ sung IV/ Hoạt động sống của tế bào -TB thực hiện trao đổi chất và năng lượng cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể. -TB phân chia giúp cơ thể lớn lên và sinh sản => Mọi hoạt động sống của cơ thể liên quan hoạt động sống của TB nên TB là đơn vị chức năng của cơ thể 4. Thực hành – luyện tập - Đọc mục: “Em có biết? ” - Gv cho học sinh đọc kết luận cuối bài - Hs trả lời câu hỏi 1 SGK (Giảm tải: Không yêu cầu Hs trả lời câu hỏi 2 cuối bài) ? Tìm câu trả lời đúng trong các câu sau : 1, Trong TB bộ phận nào là quan trọng nhất a, Nhân, vì nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của TB và có vai trò quan trọng trong di truyền b, Màng sinh chất, vì màng sinh chất có vảitò bảo vệ tế bào và là nơi TĐC giữa TB với môi trường c, Chất TB ,vì đây là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của TB d, Các bào quan, vì chúng góp phần quan trọng vào các hoạt động sống của tế bào ? Đáp án : a 2, Tại sao nói TB là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể người ? a, Các cơ quan trong cơ thể người được cấu tạo bởi TB b, Các hoạt động sống của tế bào là cơ sỡ cho các hoạt động sống của cơ thể c, Khi toàn bộ các tế bào bị chết thì cơ thể sẽ chết d, a và b đúng e, a và c đúng g, b và c đúng h, a, b và c đúng Đáp án: d 3, Hãy săp xếp các bào quan tương ứng với các chức năngbằng cách ghép chữ a,b,c với số 1,2,3 vào ô Chức năng Bào quan 1.Nơi tổng hợp prôtêin 2.Vận chuyển các chất trong tế bào. 3.Thm gia hoạt động hô hấp ,giải phóng năng lượng 4.Cấu trúc qui định sự hình thành protêin. 5.Thu nhận ,tích trử ,phân phối sản phẩm trong hoạt động sống của tế bào Lưới nội chất Ti thể Ribôxôm Bộ máy gôngi Nhiễm sắc thể Đáp án :c, a , b , e, d. 5. Dặn dò Bài cũ: Học thuộc ghi nhớ và trả lời được câu hỏi, bài tập sgk, vở bài tập SH8. Đọc em có biết cuối bài. Bài mới: Soạn bài theo vở bài tập SH8 - HS phải đọc SGK để nắm được khái niệm về mô - Kẻ bảng hoạt động nhóm để phân biệt một số mô cơ bảng - Cho ví dụ minh họa một số loại mô có trong cơ quan của cơ thể VI. RÚT KINH NGHIỆP CỦA CÁ NHÂN VÀ ĐỒNG NGHIỆP Tuần 2 Tiết 4 Bài 4 MÔ Ngày soạn: 30/8/2015 Ngày dạy:4/9/15 I/MỤC TIÊU BÀI HỌC - HS trình bày được khái niệm mô.Cơ thể không chỉ có cấu tạo từ tế bào mà cả những thành phần không có cấu tạo tế bào - Phân biệt được các loại mô chính và chức năng của từng loại mô. II/ KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Kĩ năng qua vật mẫu sống HS có thể phân biệt được các loại mô phổ biến như mô cơ xương( cơ vân),cơ trơn... - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. III. CÁC PP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm nhỏ - Trực quan - Vấn đáp - tìm tòi. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Tranh vẽ các loại mô hình 4.1 SGK - Bảng so sánh các loại mô. 2. Học sinh : -Nghiên cứu SGK ,tìm hiểu cấu tao và sô sánh được một số loại mô qua mẫu vật sống. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: +Nêu cấu tạo chung của tế bào. + Hãy chứng minh trong tế bào có các hoạt động sống: Trao đổi chất, phân chia, lớn lên và cảm ứng 3. Nội dung bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Trong cơ thể có rất nhiều loại tế bào, tuy nhiên xét về chức năng, người ta có thể xếp loại thành từng nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau. Các nhóm đó gọi chung là mô.Vậy mô là gì? Trong cơ thể chúng ta có những loại mô nào? Bài 4 Mô sẽ giải quyết câu hỏi đó. 3.2. Phát triển bài: Hoạt động1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM MÔ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -Gv : cho HS n.cứu thông tin sgk .Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK + Kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết? + Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau ? +Định nghĩa thế nào là mô? GV bổ sung : trong mô, ngoài các tế bào còn có yếu tố không có cấu trúc tế bào như : huyết tương trong máu,canxi, p - HS ng.cứu tt sgk , kết hợp quan sát tranh hình trên bảng . - Thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe nhận xét , bổ sung. - Yêu cầu nêu được : +Tế bào biểu bì , tế bào tuyến, tế bào thần kinh ... + Do mỗi tbào có 1 chức năng khác nhau -> tế bào phân hoá , có hình dạng và kích thước khác nhau, sự phân hoá đó diễn ra ngay từ giai đoạn phôi. I/ Khái niệm mô: - Mô là 1 tập hợp tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau , đảm nhận chức năng nhất định. - Mô gồm : tế bào , phi bào Hoạt động 2 CÁC LOẠI MÔ * Mục tiêu: HS phải chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô , thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng mô. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -GV: yêu cầu HS ng.cứu SGK / 14,15,16. Kết hợp quan sát H4.1-> H4.4. -Trao đổi nhóm hoàn thành bảng so sánh các loại mô về cấu tạo , chức năng . -GV : nhận xét . -GV: đưa bảng chuẩn kiến thức. Yêu cầu học sinh tự hoàn thành. 1. Mô biểu bì - GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK. Quan sát tranh hình 4.1 đọc chú thích thảo luận nhóm trả lời: + Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các tế bào ở mô biểu bì ? + Mô biểu bì có ở đâu trên cơ thể ? + Mô biểu bì có chức năng gì ? - GV cho Hs ghi bài 2. Mô liên kết GV yêu cầu Hs quan sát tranh hình 4.2, đọc chú thích trả lời câu hỏi: + Mô liên kết có sự sắp xếp như thế nào ? + Mô liên kết có ở đâu? + Mô liên kết có chức năng gì ? + Máu (gồm huyết tương và các tế bào máu) thuộc loại mô gì ? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó? +Mô sụn, mô xương xốp có có đặc điểm gì? Nó nằm ở phần nào của cơ thể? - GV cho Hs ghi bài 3. Mô cơ - GV tiếp tục cho HS quan sát hình 4.3 trả lời : + Hình dạng cấu tạo tế bào cơ vân và tế bào cơ tim giống nhau và khác nhau ở những điểm nào? + Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào ? + Nhận xét về ý nghĩa tế bào cơ ? +Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng không được, nó vẫn đập bình thường? GV kết luận: Mô cơ gồm những tế bào có hình dạng dài, đặc điểm này giúp cơ thực hiện tốt chức năng co cơ. Trong cơ thể có 3 loại mô cơ là mô cơ vân, mô cơ trơn và mô cơ tim. Cơ vân tập hợp thành bó và gắn với xương giúp cơ thể vận động. Mô cơ tim cấu tạo nên thành tim giúp tim co bóp thường xuyên liên tục. Mô cơ trơn tạo nên thành của các nội quan có hình ống như ruột, dạ dày.. - GV cho Hs ghi bài 4. Mô thần kinh - GV hướng dẫn tìm hiểu thông tin SGK về mô thần kinh GV giảng: mô thần kinh gồm các tế bào chuyên hoá gọi là nơ ron và các tế bào thần kinh đệm. Nơ ron có khả năng tiếp nhận các kích thích chuyển thành xung thần kinh và dẫn truyền dọc theo sợi trục - HS tự nghiên cứu thông tin sgk, quan sát H4.1-> H4.4 sgk. - Thảo luận nhóm , hoàn thành nội dung bảng so sánh. - Đại diện nhóm trình bày đáp án , các nhóm khác nhận xét , bổ sung. HS tìm hiểu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Yêu cầu nêu được : + Xếp sít nhau + Da, xoang miệng , thực quản, âm đạo + Bảo vệ, hấp thu và bài tiết - Hs ghi bài + Các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền + Sụn, xương, dây chằng, mỡ + Tạo khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan và chức năng đệm + Thuộc loại mô liên kết vì có các tế bào nằm rải rác trong chất nền (Trong máu phi bào chiếm tỷ lệ nhiều hơn tế bào nên được gọi là mô liên kết) + Mô sụn: gồm 2-4 tế bào tạo thành nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản, có ở đầu xương + Mô xương xốp: có các nan xương tạo thành các ô chứa tuỷ, có ở đầu xương dưới sụn - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung - HS ghi bài + Giống :Hình sợi dài , có nhân, có vân ngang Hoạt động theo ý muốn + Khác : Số lượng và vị trí nhân + Hình dạng dài có một nhân ở giữa thuôn hai đầu và không có vân ngang hoạt động không theo ý muốn + Có hình dạng dài phù hợp với chức năng co cơ + Vì cơ tim có cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động như cơ trơn => hoạt động không theo ý muốn - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe - HS ghi bài II/ Các loại mô: Có 4 loại mô là: Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh Mô biểu bì - Cấu tạo: Chủ yếu là tế bào, các tế bào xếp sít nhau, không có phi bào - Vị trí: Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng; nằm trong các tuyến của cơ thể - Chức năng: Bảo vệ, che chở, hấp thụ, tiết các chất tiết Mô liên kết - Cấu tạo: chủ yếu là chất phi bào, các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền - Vị trí: Dây chằng (mô sợi), đầu xương (mô sụn), bộ xương (mô xương), mỡ (mô mỡ), hệ tuần hoàn và bạch huyết (mô máu và bạch huyết). - Chức năng: nâng đỡ, liên kết các cơ quan hoặc là đệm cơ học; cung cấp chất dinh dưỡng. 3. Mô cơ - Cấu tạo: Chủ yếu là tế bào, phi bào ít, các tế bào cơ dài, xếp thành bó, lớp, TB có vân ngang hoặc không có vân ngang - Vị trí: + Mô cơ vân gắn vào xương tạo nên hệ cơ xương + Mô cơ tim cấu tạo nên thành tim. + Mô cơ trơn tạo nên thành nội quan. - Chức năng: co giãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và cơ thể 4. Mô thần kinh - Cấu tạo: - Gồm các tế bào thần kinh (nơ ron) và các tế bào thần kinh đệm - Vị trí: Nằm ở não, tuỷ sống, tận cùng các cơ quan - Chức năng: Tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin và điều khiển sự hoạt động các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường * Phiếu học tập BẢNG SO SÁNH CÁC LOẠI MÔ Nội dung Mô Biểu Bì Mô Liên Kết Mô Cơ Mô Thần Kinh Cấu tạo -Các tế bào xếp xít nhau - Gồm tế bào nằm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền ,có thể có các sợi đàn hồi . -Gồm: mô sụn, mô xương, mô sợi, mô mỡ. - Các tế bào xếp thành lớp , bó. - Gồm : mô cơ tim, cơ trơn, cơ vân -Các tế bào thần kinh(nơron),TBTK đệm -Nơron gồm thân nối các sợi trục và sợi nhánh. Chức năng Bảo vệ , hấp thụ , tiết các chất ( mồ hôi, sữa) Nâng đỡ , vận chuyển các chất . Co giãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể. -Tiếp nhận , kích thích -Dẫn truyền xung TK. -Xử lí thông tin. -Điều hoà hoạt động của các cơ quan. 4. Thực hành – luyện tập: Tìm các từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: Mô cơ gồm 3 loại......,cơ tim,.....các TB cơ đều dài; cơ vân gắn với xương, tế bào có......; có vân ngang. Cơ trơn tạo nên.......như dạ dày, ruột ....TB cơ trơn có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân. Cơ tim.....tạo nên thành tim. TB cơ tim....., có nhiều nhân. Chức năng của........là co, dãn tạo nên sự vận động 5. Dặn dò: -Học bài, trả lời câu hỏI 1, 2, 4 SGK tr.17 - Ôn lại kiến thức và nắm được thao tác làm tiêu bản và soi kính hiển vi -Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ: 1 con ếch, 1 mẫu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc còn tươi. -Soạn bài vở bt bài tiếp VI. RÚT KINH NGHIỆM CỦA CÁ NHÂN VÀ ĐỒNG NGHIỆP ...... Tuần 3 Tiết 5 Bài 5 THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO MÔ Ngày soạn:5/9/2015 Ngày dạy:11/9/15 I/MỤC TIÊU BÀI HỌC - Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân - Quan sát và vẽ các té bào trong các tiêu bản đã làm sẵn:Tế bào niêm mạc miệng (Mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt được bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất chất tế bào và nhân - Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết. - Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi làm thực hành. II/ KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được. - Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu vật quan sát. - Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. III. CÁC PP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Thực hành - Hoàn tất một nhiệm vụ IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giáo viên: - Kính hiển vi, lam kính, lamen, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm - Một con ếch sống hoặc bắp thịt ở chân giò lợn. - Dung dịch sinh lý 0,65% NaCl, ống hút, dung dịch axit axêtic 1% có ống hút - Bộ tiêu bản động vật. Học sinh: -Chuẩn bị theo nhóm đã phân công V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của học sinh. - Phát dụng cụ cho nhóm trưởng của các nhóm (chú ý số lượng) - Phát hộp tiêu bản mẫu. 3. Nội dung bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: bài học hôm nay sẽ giúp các em nhìn rõ cấu tạo của mỗi loại mô đã học phù hợp với chức năng. 3.2. Phát triển bài: Hoạt động 1: LÀM TIÊU BẢN VÀ QUAN SÁT TẾ BÀO MÔ CƠ VÂN *Mục tiêu: Làm được tiêu bản, khi quan sát nhìn thấy tế bào Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Ghi bảng - GV treo bảng phụ ghi nội dung các bước làm tiêu bản. - Gọi một HS lên bảng làm mẫu các thao tác. - Phân công về các nhóm. - Sau khi các nhóm lấy được tế bào mô cơ vân đặt lên lam kính, GV hướng dẫn cách đặt lamen. - GV đi kiểm tra công việc của các nhóm, giúp đỡ nhóm nào chưa làm được - GV yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển vi. - GV cần lưu ý: Sau khi HS quan sát được tế bào thì phải kiểm tra lại, tránh hiện tượng nhầm lẫn, hay là miêu tả theo sách giáo khoa - GV nắm được số nhóm có tiêu bản đạt yêu cầu và chưa đạt yêu cầu. -HS theo dõi →ghi nhớ kiến thức, một HS nhắc lại các thao tác. -Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như đã hướng dẫn. * Yêu cầu: + Lấy sợi thật mảnh + Không bị đứt + Rạch bắp cơ phải thẳng. - Các nhóm cùng tiến hành đậy lamen. * Yêu cầu: Không có bọt khí. - Các nhóm tiếp tục thao tác nhỏ axit axêtic 1% vào cạnh lamen và dùng giấy thấm hút bớt dung dịch sinh lý để axit thấm vào dưới lamen - Các nhóm thử kính, lây ánh sáng rõ nét để nhìn thấy mẫu. - Đại diện nhóm quan sát, diều chỉnh cho đến khi nhìn rõ tế bào. - Cả nhóm quan sát, nhận xét. -Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. * Yêu cầu: Thấy được màng, nhân, vân ngang, tế bào dài. 1/Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân a) Cách làm tiêu bản mô cơ vân: Sgk/18 b) Quan sát tế bào: Thấy được các phần chính:Màng, tế bào chất, nhân, vân ngang Hoạt động 2: QUAN SÁT TIÊU BẢN CÁC LOẠI MÔ KHÁC * Mục tiêu: HS quan sát phải vẽ lại được hình tế bào mô sụ, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn phân biệt điểm khác nhau của các mô. Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng - GV yêu cầu HS quan sát các mô→ vẽ hình - GV nên dành thời gian để giải đáp những thắc mắc cho HS - Trong nhóm khi điều chỉnh kính để thấy rõ tiêu bản thì lần lượt các thành viên đều quan sát → vẽ hình. -Nhóm thảo luận để thống nhất trả lời * Yêu cầu: Thành phần cấu tạo, hình dáng tế bào ở mỗi mô. -Trong quá trình làm, HS có thể nêu những thắc mắc 2.Quan sát tiêu bản các loại mô khác - Mô biểu bì: tế bào xếp xít nhau. - Mô sụn: 2-3 tế bào tạo thành nhóm - Mô xương: tế bào nhiều. -Mô cơ: Tế bào nhiều, dài 4. Nhận xét- đánh giá *Nhận xét giờ học: -Khen các nhóm nghiêm túc, kết quả tốt, phê bình các nhóm chưa tốt *Đánh giá: Thực hành có khó khăn gì? Nguyên nhân thành công và chưa đạt yêu cầu. *Yêu cầu các nhóm: +Làm vệ sinh, dọn sạch lớp. +Thu dụng cụ đầy đủ, rửa sạch, lau khô, tiêu bản mẫu xếp vào hộp. 5. Dặn dò: -Về nhà, mỗi HS viết một bản thu hoạch theo mẫu SGK tr.19.Ôn mô thần kinh. VI. RÚT KINH NGHIỆM CỦA CÁ NHÂN VÀ ĐỒNG NGHIỆP ...... Bảng chấm điểm: HĐ2 : 5đ + 5đ (HĐ1) ND N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 Tiêu bản (1đ) Đậy LM (1đ) Kquả (1đ) Kĩ luật (1đ) Vệ sinh (1đ) Tiết 5 QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ Nhóm : ........ / lớp ......... gồm: .............................................................................................. HĐ1-Điền phiếu học tập: (5đ) Nội dung Mô biểu bì Mô cơ vân Mô cơ trơn Mô sụn Mô xương Hdạng TB Thành phần TB Vẽ hình 1TB HĐ2 : Làm tiêu bản cơ vân (5đ) Nôi dung 1 2 3 4 5 6 Ghi chú Tiêu bản (1đ) Đậy LM (1đ) Kquả (1đ) Kĩ luật (1đ) Vệ sinh (1đ) Tuần 3 Tiết 6 Bài 6 PHẢN XẠ Ngày soạn:5/9/2015 Ngày dạy:11/9/15 I/MỤC TIÊU BÀI HỌC - HS phải nắm được cấu tạo và chức năng của no ron - HS chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể II/ KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát đặc điểm của nơron và cung phản xạ - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. III. CÁC PP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm nhỏ - Trực quan - Vấn đáp - tìm tòi. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giáo viên: - Tranh hinh 6.1, 6.2/ tr 20 sgk Học sinh: - Học bài cũ - Đọc sgk chuẩn bị bài mới V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: + So sánh mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó. + Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấo tạo? 3. Nội dung bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Ở người chúng ta thường thấy những hiện tượng sau: Sờ tay vào nóng→ rụt tay, nhìn thấy quả khế → tiết nước bọt. Hiện tượng đó người ta gọi là phản xạ.Vậy phản xạ được thực hiện nhờ những cơ chế nào? Cơ sở vật chất của hoạt động phản xạ là gì? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề đó 3.2. Phát triển bài: Hoạt động 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA NƠRON * Mục tiêu: Chỉ rõ cấu tạo của nơron và các chức năng cảu nơron, từ đó thấy chiều hướng lan truyền xung thần kinh trong sợi trục. Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh Ghi Bảng - GV yêu cầu HS nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh - GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1/ tr.20 và mô tả cấu tạo của một nơron điển hình - GV cần lưu ý HS: Bao miêlin tạo nên những eo chứ không phải nối liền + Chức năng của nơron ? + Có mấy loại noron? nêu vị trí và chức năng từng loại nơron + Có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron cảm giác và nơron vận động - GV treo bảng phụ để đại diện các nhóm lên điền vào bảng - GV ghi nhận ý kiến của các nhóm, đưa ra đáp án đúng. Nhấn mạnh cho HSthấy:hướng dẫn truyền xung TK ở 2 nơron ngược chiều nhau -HS nhắc lại thành phần cấu tạo của mô thần kinh - HS quan sát tranh và nêu cấu tạo của nơron thần kinh điển hình gồm thân và sợi trục, sợi nhánh. - HS nghiên cứu thông tin trong sgk và thảo luận theo nhóm, thống nhất câu trả lời - Đại diện các nhóm lên hoàn thành bảng phụ, các nhóm khác theo dõi bổ sung - HS tự hoàn thiện kiến thức I. Nơron 1. Cấu tạo nơron Nơron gồm: -Thân: chứa nhân, xung quanh là tua ngắn gọi là sợi nhánh. -Tua dài: Sợi trục có bao Miêlin nơi tiếp nối nơ ron gọi là xi náp. 2. Chức năng nơ ron -Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát XTK. -Dẫn truyền XTK : là khả năng lan truyền XTK theo 1 chiều nhất định. 3. Có 3 loại nơron Nơron hướng tâm Nơron trung gian Nơron ly tâm CÁC LOẠI NƠRON Loại nơron Vị trí Chức năng Nơron hướng tâm (cảm giác) Thân nằm ngoài trung ương thần kinh Truyền xung thần kinh từ cơ quan về trung ương Nơron trung gian (liên lạc) Nằm trong trung ương thần kinh Liên hệ giữa các nơron Nơron li tâm (Vận động) Thân nằm trong trung ương thần kinh Sợi truc hướng ra cơ quan cảm giác Truyền xung thần kinh tới các cơ quan cảm ứng Hoạt động 2: CUNG PHẢN XẠ * Mục tiêu: HS hình thành khái niệm phản xạ, vòng phản xạ, biết giải thích một số phản xạ người bằng xung phản xạ và vòng phản xạ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - GV cho 1 HS đọc thông tin sgk/21 và nêu câu hỏi: + Phản xạ là gì? Cho ví dụ về phản xạ ở người và động vật. + Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ của người và tính cảm ứng ở thực vật( hiện tượng cụp lá) + Một phản xạ được thực hiện nhờ sự chỉ huy của bộ phận nào? - GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1/21 và tiếp tục nêu câu hỏi: + Có những loại nơron nào tham gia vào cung phản xạ? + Các thành phần của một cung phản xạ? + Cung phản xạ là gì? + Cung phản xạ có vai trò như thế nào? -GV nhận xét, đánh giá phần thảo luận của các nhóm, giúp HS hoàn chỉnh kiến thức - GV đưa ra một ví dụ về vòng phản xạ để giảng giải cho HS, nêu câu hỏi: + Thế nào là vòng phản xạ? + Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào trong đời sống? - 1 HS đọc thông tin sgk, cả lớp lắng nghe, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác lắng nghe,bổ sung * Yêu cầu: + Phản xạ là phản ứng của cơ thể trước các kích thích bên ngoài.Nêu 3-5 ví dụ minh hoạ + Điểm khác nhau: TV không có hệ thần kinh chỉ do một thành phần đặc biệt bên trong thực hiện. ĐV có sự tham gia của hệ thần kinh - Hs tự đọc thông tin trong sgk, quan sát hình 6.1 sgk. Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. - Nêu được : + Có 3 nơron: nơron hướng tâm, trung gian, li tâm . + Gồm : cơ quan thụ cảm, các nơron, cơ quan phản ứng. + Là con đường mà xung TK từ cơ quan thụ cảm à cơ quan phản ứng. - HS lắng nghe phân tích của GV, đọc thông tin sgk để trả lời câu hỏi, đưa ra ví dụ minh họa - Thực chất là để điều chỉnh phản xạ nhờ có luồng thông tin ngược báo về trung ương - Phản xạ thực hiện chính xác hơn II. Cung phản xạ 1. Phản xạ: là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ MT dưới sự điều khiển của hệ TK. 2. Cung phản xạ: để thực hiện phản xạ . PX : gồm 5 khâu: CQ thụ cảmà Nr hướng tâm (cảm giác)à TWTK (Nr trung gian)à Nr ly tâm (vận động)à CQ phản ứng. 3. Vòng phản xạ: Để điều chỉnh phản xạ thực hiện chính xác hơn, nhờ có luồng thông tin ngược báo về TWTK 4. Thực hành – luyện tập 1. Có 10 chữ : Con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua TƯTK, rồi đến cơ quan phản ứng 2. Có 13 chữ : Tên gọi khác của nơ ron cảm giác 3. Có 6 chữ: Một trong 2 chức năng cơ bản của nơron 4. Có 8 chữ: Tên gọi của sợi ngắn xuất phát từ thân nơron 5. Có 12 chữ: Yếu tố lan truyền trong cung phản xạ 6. Có 6 chữ: Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh để trả lời kích thích 5. Dặn dò -Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Ghi nhớ SGK. -Đọc mục: “Em có biết ?” -Ôn lại cấu tạo bộ xương của thỏ. Soạn bài 7 - Chuẩn bị mô hình tháo lắp bộ xương ngồi cột sống Phân công nhiệm vụ cho từng nhóm học sinh: - Nhóm 1: Dựa vào hình 7.1è 7.3 tìm hiểu được các thành phần chính của xương. Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa xương tay và xương chân, sự khác nhau đó chứng tỏ được điều gì? Nhóm 2: Tìm hiểu về các khớp xương hoàn thành phần lệnh trong sgk. Xác định được một số khớp xương trong cơ thể người thuộc loại khớp nào? Cho ví dụ minh họa - Nhóm 3: - Phải gìn gìn bộ xương như thế nào? - Các bệnh phổ biến hiện nay liên quan đến xương người? Chỉ ra một số phương pháp chữa trị các bệnh đó. VI. RÚT KINH NGHIỆM CỦA CÁ NHÂN, ĐỒNG NGHIỆP .. Tuần 4 Tiết 7 CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG Bài 7 BỘ XƯƠNG Ngày soạn:12/09/2015 Ngày dạy:15/9/15 I/MỤC TIÊU BÀI HỌC - HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được các vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình - Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động - Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương II/ KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Kĩ năng quan sát tranh mô hình, nhận biết kiến thức - Phân tích,so sánh,tổng hợp, khái quát III. CÁC PP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học nhóm nhỏ - Trực quan - Vấn đáp - tìm tòi. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: -Tranh vẽ bộ xương người - Mô hình bộ xương người V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Trong quá trình tiến hoá sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. Ở con người, đặc diểm của cơ và xương phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. Giữa bộ xương người và bộ xương thỏ có những phần tương đồng. Phát triển bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về bộ xương * Mục tiêu: Chỉ rõ các vai trò chính của bộ xương. Nắm được 3 phần chính của bộ xương và nhận biết được trên cơ thể mình. Phân biệt được 3 loại xương Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk hình 7.1, quan sát mô hình để trả lời câu hỏi +Bộ xương có vai trò gì? + Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc điểm của mỗi phần? - GV gọi đại diện các nhóm trình bày,ghi nhận các ý kiến, bổ sung hoàn thiện kiến thức.GV có thể trình bày trên mô hình bộ xương để HS quan sát - GV đưa ra mô hình một đốt sống điển hình (chú ý cấu tạo ống chứa tuỷ) và giới thiệu: cột sống gồm nhiều đốt sống khớp với nhau + Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng như thế nào? + Xương tay và xương chân có đặc điểm thế nào? ý nghĩa? - Gọi đại diện các nhóm trả lời, hoàn thiện kiến thức cho HS * Giáo dục bảo vệ, rèn luyện hệ xương và GV yêu cầu HS đọc phần “Em có biết” để HS hiểu rõ hơn về cấu tạo của xương người. - Hs quan sát mô hình, đọc thông tin ■ sgk, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày câu trả lời trên mô hình, các nhóm khác theo dõi bổ sung - HS lắng nghe và quan sát trên mô hình, ghi nhớ kiến thức - HS lắng nghe GV giảng, sau đó tiếp tục thảo luận trả lời câu hỏi + Cột sống có 4 chỗ cong thành hình 2 chữ S tiếp nhau giúp cơ thể đứng thẳng + Có các phần tương ứng với nhau nhưng phân hoá khác nhau phù hợp với chức năng đứng thẳng và lao động - Đai diện các nhóm trả lời, các nhóm khác theo dõi bổ sung I/ Các thành phần chính của bộ xương : 1) Vai trò của bộ xương - Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định(dáng đứngthẳng) - Chỗ bám của các cơ → giúp cơ thể hoạt động - Bảo vệ các nội quan 2) Thành phần của bộ xương: - Xương đầu: xương sọ, xương mặt - Xương than: cột sống, lông ngực (xương sườn, xương ức) - Xương chi: + Đai xương:đai vai, đai hông +Các xương: x.cánh, x.ống tay, x. bàn tay, x.đùi, x.ống chân, x.bàn chân Hoạt động 2: Các khớp xương * Mục tiêu: HS chỉ rõ 3 loại khớp xương dựa trên khả năng cử động và xác định được các khớp đó trên cơ thể mình - GV yêu cầu HS đọc phần thông tin sgk và nêu câu hỏi: + Thế nào gọi là một khớp xương? GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1bằng phương pháp gắn thẻ màu để tìm thông tin. => GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét câu trả lời, bổ sung hoàn thiện kiến thức * Tích hợp bảo vệ cơ thể: Ở độ tuổi HS trung học hệ xương và cơ đang phát triển nên ngồi học đúng tư thế, tránh mang vác nặng và có chế độ tập luyện thể dục thể thao đều đặn và khẩu phần ăn hợp lý. - HS dựa vào sgk và quan sát hình vẽ 7.4 thảo luận nhóm để trả lời. HS các nhóm bổ sung nhận xét. HS phải rút ra được + Khớp động: hai đầu xương là các lớp sụn, giữa là dịch khớp, ngoài có dây chằng + Khớp bán động: giữa hai đầu xương là đĩa sụn + Khớp bất động: các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa - Đại diện các nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung II/Các khớp xương Hoàn thành bảng tiêu kết bên dưới Tiểu kết: Phiếu học tập số 1 Tên khớp Không động Bán động Động Vị trí Ở sọ , mặt Cột sống Tay, chân Vai trò Cố định xương(bv) Hạn chế cử động Dễ cử động(lđ) Cấu tạo Kiểu răng cưa Có đĩa sụn 2 đầu Có sụn 2 đầu, khớp ở trong bao hoạt dịch Ví dụ Xương sọ, x.mặt Khớp giữa hai đốt sống, khớp giữa hai xương háng Khủy tay, chân, xương đùi khớp với xương hang 4. Thực hành – luyện tập : Gv chiếu bảng trong phần bài tập 1, Hãy chọn các từ và cụm từ: Đốt sống, chức năng, các xương sườn, các phần tương ứng, phổi. Điền vào chổ trống thay cho các số 1, 2, 3, 4, 5 để hoàn chỉnh các câu sau Cột sống gồm nhiều ...(1)... khớp với nhau và cong ở 4 chổ thành hình chữ S tiếp nhau, giúp cơ thể đứng thẳng. Các ...(2) ... gắn với cột sống và gắn với xương ức tạo thành lồng ngực bảo vệ tim và...(3)... Xương tay và xương chân có ...(4) ...với nhau nhưng phân hoá khác nhau phù hợp với ...(5) ... đứng thẳng và lao động. 2, Hãy chọn các từ và cụm từ thích hợp để hoàn chỉnh các câu sau khi nói đến cấu tạo của bộ xương người. a, Bộ xương người chia ra............phần. Các phần chính của bộ xương là.............. b, Cột sống gồm................đốt sống khớp với nhau và cong ở ............chỗ tạo thuận lợi cho tư thế..... c, Lồng ngực là do các ............với cột sống và gắn với xương ...............tạo ra khoang ngực d, Căn cứ vào hình dạng và cấu tạo người ta chia xương ngực thành ...........loại xương. Đó là xương.......................... 3, Điền các đặc điểm và vai trò của 3 loại khớp vào bảng sau: Các loại khớp Đặc điểm Vai trò Khớp không động Khớp bán động Khớp động Hs thảo luận nhóm. Tìm đáp án đúng Gọi 1 hs đọc kết luận chung cuối bài. Nhận xét và đánh giá tiết học. 5. Dặn dò - Chuẩn bị mẫu xương đùi ếch để thực hành tìm hiểu tính chất của xương. - Yêu cầu HS tìm hiểu bệnh loãng xương (hậu quả và cách phòng chống bệnh)? 6. Rút kinh nghiệm của cá nhân và đồng nghiệp .. Tuần 4 Tiết 8 Bài 8 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG Ngày soạn:12/09/15 Ngày dạy:18/9/15 I/MỤC TIÊU BÀI HỌC - Trình bày được cấu tạo chung của 1 xương dài . Từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương - Xác định được thành phần hoá học của xương , thấy được tính chất đàn hồi và độ rắn chắc của xương - Biết quan sát phân tích so sánh cấu tạo của dạng cơ vân trên hình vẽ. - Lắp đặt được các TN đơn giản II/ KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát nghiên cứu Sgk, quan sát tranh ảnh, tìm kiếm thông tin trên internet để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo , sự phát triển, thành phần hóa học và tính chất của xương - Kĩ năng hợp tác ứng xử khi thảo luận - Kĩ năng lắng nghe tích cực - Kĩ năng giải thích các vấn đề thực tế như: vì sao người ta thường cho trẻ sơ sinh ra tắm nắng? Vì sao người ta thường nắn chân cho trẻ sơ sinh? III. CÁC PP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Thảo luận nhóm nhỏ - Hỏi chuyên gia - Vấn đáp - tìm tòi. - Động não - Trình bày 1 phút - Trực quan IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh phóng to các hình 8.1/ 5 sgk - Vật mẫu: đốt xương sống của bò cưa đôi đã làm khô , vài chiếc xương đùi ếch. - 1 đền cồn , 1 cốc nước để rửa, 1 cốc đựng dd HCl 10% V/ Hoạt động dạy học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ - Bộ xương người gồm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào ? - Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghĩa gì đối vối hoạt động của con người ? 3/ Bài mới : Hoạt động 1 :Tìm hiểu cấu tạo của xương Mục tiêu: Hs chỉ ra được cấu tạo của xương dài, xương dẹt và chức năng của nó Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng 1 /Cấu tạo xương dài: GV treo tranh phóng to hình 8.1,2 SGK cho HS quan sát , yêu cầu HS đọc SGK để trả lời câu hỏi : cấu tạo của xương dài? - GV gợi ý và hướng dẫn HS đưa ra câu trả lời đúng - yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK . - GV phân tích và hướng dẫn HS nêu ra đáp án * Vận dụng thực tế: để thiết kế xay dựng công trình có khối trụ và mái hình vòm nhằm đảm bảo tính bền vững và tiết kiệm nguyên liệu. 2/ Chức năng của xương dài : - GV cho HS đọc bảng 8.1 sgk và làm bài tập nối thông tin để nêu lên cấu tạo và chức năng của đầu xương và thân xương - GV nhận xét và kết luận như bảng sgk 3/ Cấu tạo của xương ngắn và xương dẹt : -GV treo tranh phóng to hình 8.3 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu SGK để rút ra nhận xét về cấu tạo của xương ngắn và xương dẹt - GV nhận xét và kết luận Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự to ra và dài ra của xương . Mục tiêu: Hs chỉ ra được xương dài ra do sụn tăng trưởng, to ra nhờ các tế bào màng xương - Tranh treo phóng hình 8.4 SGK - Yêu cầu HS quan sát và đọc SGK để trả lời : Nhờ đâu xương dài ra và to ra ? Hoạt động 3:Tìm hiểu thành phần hoá học và tính chất của xương . Mục tiêu: Thông qua thí nghiệm, Hs chỉ ra được 2 thành phần cơ bản của xương có liên quan đến tính chất của xương – liên hệ thực tế - GV tiến hành TN: Chuẩn bị 1 xương đùi ếch ngâm trong axit 10% , 1 xương đùi ếch sấy khô và làm TN trên lớp (như nêu ở SGK)cho HS quan sát - GV nhận xét giải thích thêm và hướng dẫn HS tự nêu lên đáp án . - GV thông báo: tỉ lệ cốt giao thay đổi theo tuổi : + Ơ người lớn , chất cốt giao chiếm 1/3, chất khoáng chiếm 2/3 . +Ở trẻ em , tỉ lệ chất cốt giao cao hơn nên khả năng đàn hồi cũng cao hơn . * Liên môn hóa học: Qua thí nghiệm này thấy được thành phần Canxi phản ứng mạnh với dung dịch axit => Tính chất của nguyên tố Canxi (Ca) - Các nhóm HS thực hiện lệnh của GV và cử đại diện trả lời . - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung . nêu được : Cấu tạo 1 xương gồm có : Hai đầu xương là mô xương xốp có các nan xương xếp theo kiểu vòng cung , tạo ra các ô trống chứa tỷ đỏ. Bọc hai đầu xương là lớp sụn nhẵn. - Giữa là thân xương - HS phát biểu - HS khác nhận xét - Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và chắc. - Nan xương xếp vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực . - HS thực hiện lệnh của GV . - đai diện nhóm trình bày - Nhóm khác bổ sung -HS thực hiện lệnh của GV - Xương ngắn và xương dẹt không có cấu tạo hình ống , bên ngoài là mô xương cứng, trong là mô xương xốp có cấu tạo gồm nhiều nan xương . - HS thực hiện lệnh của GV thông qua thảo luận nhóm . - Trình bày và nhóm khác bổ sung + Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế mới đẩy vào trong và hoá xương . + Xương dài ra là nhờ 2 đĩa sụn tăng trưởng (nằm giữa thân xương và 2 đầu x ương) hoá xương . - HS quan sát TN do GV biểu diễn và tự rút ra nhận xét về thành phần hoá học của xương . - Nêu được : Xương cấu tạo bằng chất hữu cơ (gọi là cốt giao) và chất vô cơ (canxi) . Sự kết hợp giữa chất hữu cơ và chất vô cơ làm cho xương vừa rắn chắc vừa đàn hồi . I/ Cấu tạo của xương: 1/ cấu tạo xương dài : - Hai đầu xương là mô xương xốp có các nan xương xếp theo kiểu vòng cung , tạo ra các ô trống chứa tỷ đỏ. Bọc hai đầu xương là lớp sụn nhẵn - Đoạn giữa là thân xương : hình ống , có màng xương mỏng àmô xương cứng àkhoang xương chứa tuỷ . 2/ Chức năng của xương : Bảng 8.1 Sgk 3/ Cấu tạo của xương ngắn và xương dẹt : - Xương ngắn và xương dẹt không có cấu tạo hình ống , bên ngoài là mô xương cứng, trong là mô xương xốp có cấu tạo gồm nhiều nan xương . II/ Sự to ra và dài ra của xương : + Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế mới đẩy vào trong và hoá xương . + Xương dài ra là nhờ 2 đĩa sụn tăng trưởng(nằm giữa thân xương và 2 đầu xương )hoá xương . III/ Thành phần hoá học và tính chất của xương : Xương cấu tạo bằng chất hữu cơ (gọi là cốt giao) và chất vô cơ (canxi). Sự kết hợp giữa chất hữu cơ và chất vô cơ làm cho xương vừa rắn chắc vừa đàn hồi . 4/ Củng cố : - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Treo bảng phụ bài tập :Xác định chức năng tương ứng với các phần của xương ở bảng 8-2 . Các phần của xương Chức năng Trả lời Sụn đầu xương Sụn tăng trưởng Mô xương xốp Mô xương cứng Tuỷ xương Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già Giảm ma sát trong khớp Xương lớn lên về bề ngang Phân tán lưch tạo ô chứa tuỷ Chịu lực Xương dài ra 5/ Dặn dò: - Đọc mục em có biết . - Soạn trước bài “Cấu tạo và tính chất của cơ” - Trả lời câu hỏi: Nêu cấu tạo và chức năng của các loại xương ? Trình bày sự dài ra và to ra của xương? Thành phần hoá học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương ? 6. Một số tình huống thực tế 1. Xương chân phát triển khác nhau ở mỗi người, đến một độ tuổi nhất định cơ thể không phát triển chiều cao thêm nữa. Tuy nhiên, vì lí do thẩm mĩ nhiều người vẫn muốn bác sĩ can thiệp để kéo dài chân hơn. Bằng những hiểu biết về xương và sự phát triển của xương, em hãy đưa ra khả năng cho việc can thiệp này 2. Chân không những gánh chịu trọng lượng toàn thân mà còn nhiệm vụ vận động. Giày cao gót có thể làm tăng thêm đường nét thanh mảnh của hình thể. Do đó, để tăng vẻ đẹp không ít học sinh cấp THCS cũng muốn đi giày cao gót. Tuy nhiên, học sinh ở độ tuổi này được khuyên không nên đi giầy cao gót quá 3 phân. Em hãy đưa ra lý do giải thích cho lời khuyên này. VI. RÚT KINH NGHIỆM CỦA CÁ NHÂN, ĐỒNG NGHIỆP .. Tuần 5 Tiết 9 Bài 9 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ Ngày soạn: 20/09/15 Ngày dạy:22/
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_8_nguyen_thi_tuyet_nhung_ban_day_du.doc