Giáo án Sinh học Lớp 6 - Nguyễn Thị Tuyết Nhung (Bản đầy đủ)

doc 201 trang Mạnh Hào 11/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Nguyễn Thị Tuyết Nhung (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Nguyễn Thị Tuyết Nhung (Bản đầy đủ)

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Nguyễn Thị Tuyết Nhung (Bản đầy đủ)
Tuần1	Ngày soạn: 20/8/2015
Tiết 1	Ngày dạy: 24/8/15	
MỞ ĐẦU SINH HỌC
BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG - NHIỆM VỤ SINH HỌC
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, sinh sản, vận động, cảm ứng.
- Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và của thực vật nói riêng
2. Kĩ năng:
-	Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
-	Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống của sinh vật
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học, yêu thiên nhiên bảo vệ môi trường.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống.
- Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC ĐƯỢC SỬ DỤNG
- Chúng em biết 3
- Dạy học nhóm
- Vấn đáp- tìm tòi
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	1.Chuẩn bị của giáo viên:
 -	Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ H 2.1 tr.8 SGK.
 - 	Bảng phụ phần 2.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Soạn trước bài ở nhà, sưu tầm 1 số tranh ảnh liên quan.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Khám phá:
 Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và các vật sống (hay sinh vật). Vậy vật sống có những đặc điểm gì khác so với vật không sống. Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề này.
3. Kết nối:
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống .
Mục tiêu: Biết nhận dạng vật sống và vật không sống thông qua điều kiện bên ngoài
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
- GV cho HS kể tên một số cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn một cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.
- GV chọn ra 3 VD, yêu cầu HS trao đổi nhóm -> trả lời:
1. Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
2. Hòn đá có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
3. Sau một thời gian chăm sóc, đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
- GV chữa bài bằng cách gọi trả lời.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV tổng kết – rút ra kiến thức.
- HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây vải, cây đậu, con gà, con lợn, cái bàn, ghế.
1. Cần các chất cần thiết để sống: nước uống, thức ăn, thải chất thải
2. Không cần.
3. HS thảo luận -> trả lời đạt yêu cầu: thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên, còn Hòn đá không thay đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm à nhóm khác bổ sung à chọn ý kiến đúng.
- HS nêu 1 vài ví dụ khác.
- HS nghe và ghi bài.
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống .
Mục tiêu: Thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất và lớn lên
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
- GV treo bảng phụ trang 6 lên bảng à GV hướng dẫn điền bảng. Phát phiếu học tập yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, thống nhất kết quả hoàn thành bảng1
 Lưu ý: trước khi điền vào 2 cột “Lấy chất cần thiết” và “Loại bỏ các chất thải”, GV cho HS xác định các chất cần thiết và các chất thải.
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập à hoàn thành bảng phụ.
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời à GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS phân tích tiếp các ví dụ khác.
- GV hỏi: Qua bảng so sánh, hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống?
- GV nhận xét - kết luận. 
- HS quan sát bảng phụ, lắng nghe GV hướng dẫn. 
- HS xác định các chất cần thiết, các chất thải 
- HS hoàn thành bảng tr.6 SGK.
- HS ghi kết quả của mình vào bảng của GV à HS khác theo dõi, nhận xét à bổ sung.
- HS ghi tiếp các ví dụ khác vào bảng.
- HS rút ra kết luận: Có sự trao đổi chất, lớn lên, sinh sản.
- HS nghe – ghi bài.
 Đặc điểm của cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trường 
- Lớn lên và sinh sản.
Phiếu học tập
Ví dụ
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
Lấy các chất cần thiết
Loại bỏ các chất thải
Xếp loại
Vật sống
Vật không sống
Hòn đá
-
-
-
-
-
+
Con gà
+
+
+
+
+
+
-
Cây đậu
+
+
-
+
+
+
-
Cái bàn 
-
-
-
-
-
-
+
Hoạt động 3: Sinh vật trong tự nhiên.
Mục tiêu: Giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con người
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
- GV treo tranh vẽ quang cảnh thiên nhiên
- GV yêu cầu HS làm BT mục 6tr.7 SGK. Kẻ bảng phụ, phát phiếu học tập
- Qua bảng thống kê, em có nhận xét gì về thế giới sinh vật? (Gợi ý: Nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với con người ?...)
- Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
- Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm?
- HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin 1 tr.8 SGK kết hợp với quan sát hình 2.1 (tr.8 SGK).
- GV hỏi:
1. Thông tin đó cho em biết điều gì ?
2. Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào?
- HS hoàn thành bảng thống kê tr.7 SGK (ghi tiếp một số cây, con khác).
- Nhận xét theo cột dọc, và HS khác bổ sung phần nhận xét.
- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: Thế giới sinh vật đa dạng (Thể hiện ở các mặt trên).
- HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật.
- HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin.
HS trả lời đạt: 
1. Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.
2. Dựa vào hình dạng, cấu tạo, hoạt động sống,.
+ Động vật: di chuyển.
+ Thực vật: có màu xanh.
+ Nấm: không có màu xanh (lá).
+ Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé
- HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ.
a/Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
 Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng, và phong phú.
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên :
chia thành 4 nhóm.
+ Vi khuẩn
+ Nấm
+ Thực vật
+ Động vật
Hoạt động 4: Nhiệm vụ của Sinh học
Mục tiêu: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và thực vật học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 tr.8 SGK.
GV: ? Thế giới sống luôn biến đổi kỳ diệu. Vậy muốn khám phá được sự đa dạng và phong phú đó các nhà khoa học đã tìm câu trả lời về thế giới sống như thế nào
- GV hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- GV gọi 1à3 HS trả lời.
- GV hoàn chỉnh, kết luận.
- GV giới thiệu: chương trình sinh học THCS: Động vật, thực vật, cơ thể người và vệ sinh. Di truyền và biến dị, sinh vật và môi trường.
- GV cho một HS đọc to nội dung Nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe.
- HS đọc thông tin 1à2 lần, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi đạt: Nhiệm vụ của sinh học là nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con người.
- HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn.
- HS nhắc lại nội dung vừa ngheàghi nhớ.
- Nhiệm vụ của sinh học là: nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con người.
- Nhiệm vụ của thực vật học ( SGK tr.8)
4. Thực hành – luyện tập 
1. Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?
	- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
2. Đánh dấu x vào cho ý trả lời đúng. 
Câu 1. Đặc điểm chung của mọi cơ thể sống là:
a. di chuyển, lớn lên, sinh sản
b. lấy chất cần thiết, loại bỏ chất thải
c. lấy chất cần thiết, loại bỏ chất thải, lớn lên, sinh sản.
d. lấy các chất cần thiết, loại bỏ chất thải, di chuyển, lớn lên, sinh sản.
Câu 2. Điều nào xảy ra sau đây khi để một miếng sắt ngoài trời?
	a. có sự thu nhận ôxi của không khí và hơi nước
	b. không có sự thu nhận ôxi của không khí và hơi nước
	c. biến chất thành gỉ sắt
	d. cả câu a và c
Câu 3: Hãy chọn cụm từ thích hợp trong các cụm từ sau: muối khoáng, phân, nước tiểu, mồ hôi, cacbonic, phân bón, thức ăn, ôxi, hơi nước, để điền vào chỗ trống trong bảng dưới đây:
Trao đổi chất
Thực vật
Động vật
Lấy chất cần thiết
..
Loại bỏ các chất thải
..
..
	Câu 4: Nhiệm vụ chung của môn sinh học và thực vật là:
a. Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống, sự đa dạng của sinh vật
b. Nghiên cứu sinh vật để sư dụng hợp lý phục vụ đời sống con người.
c. Nghiên cứu sinh vật để phát triển và bảo vệ chúng.
d. Nghiên cứu hình thái, cấu tọa, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và của thực vật nói riêng để sư dụng hợp lý, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người.
Cây 5: Các sinh vật sau: Cây bưởi, con hổ, con giun đất, con cá chép, cây bèo tây, con muỗi, nấm rơm, vi khuẩn nốt sần cây đậu, vi rút H5N1.
Hãy chia các nhóm SV trên thành các nhóm có các đặc điểm chung giống nhau:
Nhóm 1:.
Nhóm 2:
Nhóm 3:
Nhóm 4:
Học sinh làm việc theo nhóm, thống kê kết quả, đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm nhận xét bổ sung. GV hoàn chỉnh, kết quả
5. Dặn dò:
- Học bài .
- Làm bài tập trang 3 SGK/9. Kẻ bảng 3 SGK/11 vào vở.
- Sưu tầm tranh ảnh SGK/10
- Xem trước bài: Đặc điểm chung của thực vật
+Tìm mục I sgk để biết được sự phong phú của thực vật như thế nào?
+ Mục II nêu được các đặc điểm chung của thực vật
6. Rút kinh nghiệm:
* Phần kết nối:
- Cho một số hình ảnh biểu hiện của sự sống (Sự sinh trưởng và phát triển, Sự sinh sản,..). GV hỏi HS. Theo em sự sống là gì? HS chỉ có thể nhận biết được rằng con chó hoặc cây xanh là những vật thể sống còn hòn đá thì không. Chúng ta không thể định nghĩa và trả lời bằng một câu duy nhất. Mà chỉ nhận biết sự sống qua những gì vật thể sống làm.
Tuần1	Ngày soạn: 20/08/15
Tiết 2	Ngày dạy: 26/8/15
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT 
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
-	HS nắm được đặc điểm chung của thực vật.
-	Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
2. Kĩ năng:
 -	Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. 
 -	Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- 	Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ chúng.
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC ĐƯỢC SỬ DỤNG
- Hoạt động nhóm
- Động não
- Vấn đáp- tìm tòi
- Trực quan
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	1.Chuẩn bị của giáo viên:
 - Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước
- Bảng phụ phần 2.
- Chuẩn bị 1 số mẫu vật có cả rễ, thân, lá, hoa, quả. 
- Thu thập tranh, ảnh cây có hoa, không có hoa, cây lâu năm, cây 1 năm.
- Bảng phụ, máy chiếu
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị bài trước ở nhà. 
- Kẻ bảng phần 2 vào vở bài tập, một số tranh ảnh sưu tầm.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Sinh vật trong tự nhiên đa dạng và phong phú như thế nào?
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú
- Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau và có quan hệ mật thiết với con người.
Câu 2: Nhiệm vụ của thực vật học là gì?
Nghiên cứu đặc điểm hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và của thực vật nói riêng, để sử dụng hợp lý, phát triển và bảo vệ phục vụ cho nhu cầu đời sống của con người là nhiệm vụ của sinh học cũng như Thực vật học
 3. Khám phá: Thực vật là một trong các nhóm sinh vật lớn, rất đa dạng và phong phú, sống ở nhiều môi trường khác nhau. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì? Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu về vấn đề này.
4. Kết nối
Hoạt động 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT.
Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu cá nhân HS quan sát tranh.
Hướng dẫn HS chú ý:
 + Nơi sống của thực vật
 + Tên thực vật
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi ở tr.11 SGK.(GV dẫn dắt HS thảo luận )
- GV gọi đại diện cho nhóm trình bày, rồi các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, tiểu kết: 
+ Thực vật sống khắp nơi trên Trái đất, có mặt ở tất cả các miền khí hậu từ hàn đới đến ôn đới và phong phú nhất là vùng nhiệt đới, các dạng địa hình từ đồi núi, trung du đến đồng bằng và ngay cả sa mạc khô cằn cũng có thực vật.
+ Thực vật sống trong nước, trên mặt nước, trên mặt đất.
+ Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
- GV cho HS ghi bài.
- GV gọi HS đọc thông tin về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam.
- HS quan sát hình 3.1à3.4 SGK tr.10 và các tranh ảnh mang theo.
- HS thảo luận trong nhóm đưa ý kiến thống nhất của nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
* Thực vật sống hầu hết khắp mọi nơi trên Trái Đất. 
* Đồng bằng: Lúa, ngô , khoai
+ Đồi núi: Lim, thông, trắc
+ ao hồ: bèo, sen, lục bình
+ sa mạc: Sương rồng, cỏ lạc đà
* Thực vật nhiều ở miền đồng bằng, trung du; ít ở miền Hàn đới hay Sa mạc.
* Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp.
- HS lắng nghe phần trình bày của bạnàBổ sung (nếu cần).
- HS ghi bài vào vở.
- HS đọc thêm thông tin về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam.
1: Sự đa dạng và phong phú của thực vật 
 Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất. Chúng rất đa dạng và thích nghi với môi trường sống.
Như: 
+ ở các miền khí hậu: Hàn đới (rêu); ôn đới(lúa mì, táo, lê); nhiệt đới(lúa, ngô, café)
+Các dạng địa hình: đồi núi (thông, lim);trung du(chè, sim); đồng bằng(lúa, ngô); sa mạc(X.rồng)
+ Các môi trường sống: nước, trên mặt đất.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm chung của thực vật
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục 6 tr.11 SGK.
- GV treo bảng phụ phần 2 và yêu cầu HS lên đánh đấu 
– HS khác nhận xét bài làm.
- GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật:
+ Con chó khi đánh nó  vừa chạy vừa sủa; đánh vào cây cây vẫn đứng im 
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ, một thời gian ngọn cong về chỗ sáng.
à Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật.
Lưu ý: GV lồng ghép phần em có biết vào: Tuy nhiên có một số loài thực vật cũng có phản ứng nhanh với kích thích. Chưa đến 10 giây là cụp lá hết lại
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- GV hoàn chỉnh, kết luận
GV liên hệ:
+ Vậy tại sao phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng?
- HS kẻ bảng 6 tr.11 SGK vào vở, hoàn thành các nội dung.
- HS lên viết trên bảng của GV.
- HS khác nhận xét.
- HS nhận xét: 
+ Động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng.
+ Thực vật phản ứng chậm với kích thích của môi trường
- Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra đặc điểm chung của thực vật
- HS ghi bài vào vở.
HS trình bày, học sinh khác bổ sung.
- Dân số tăng nhanh è nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng, nhu cầu sử dụng thực vật tăng.
+ Tình trạng khai thác rừng bừa bãi è suy giảm diện tích rừng, nhiều thực vật quý hiếm bị khai thác cạn kiệt
2: Đặc diểm chung của thực vật. 
+ Tự tổng hợp chất hữu cơ nuôi cơ thể 
+ Không có khả năng di chuyển; 
+ Phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài.
Phiếu học tập
Tên cây
Có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
Nơi sống
Cây lúa
+
+
+
-
Đồng ruộng, đồi, nương
Cây ngô
+
+
+
-
Ruộng, vườn, đồi, nương
Cây mít
+
+
+
-
Vườn, đồi
Cây sen
+
+
+
-
Ao, hồ
Cây xương rồng
+
+
+
-
Đồi núi, sa mạc
5. Thực hành- luyện tập
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
1. Đặc điểm phân biệt thực vật với các sinh vật khác là:
a. sống khắp nơi trên Trái Đất
b. rất đa dạng và phong phú
c. Có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản
d. tự dưỡng, phần lớn không di chuyển, phản ứng chậm với kích thích của môi trường.
2. Những cây nào sau đây sống trên cạn?
a. Cây bàng lăng, cây cau
b. cây rong mái chèo, cây xoài
c. cây gỗ lim, cây rong đuôi chó
d. cây rau bợ, cây sen
3. Cây cối ở miền nhiệt đới phong phú, đa dạng và phát triển mạnh vì:
a. Nhiệt độ vừa phải, ổn định, mưa nhiều, khí hậu ấm, đất đai phì nhiêu.
b. Đông dân cưu nên có nhiều lao động chăm sóc cây
c. Thiếu những chủng loại cây ôn đới
d. Gần xách đạo
Hãy chọn cụm từ thích hợp trong các cụm từ sau: ánh sáng mặt trời, phong phú, chất hữu cơ, cacbonic, nước, muối khoáng, diệp lục, để điền vào chỗ trống trong câu sau:
- Cây xanh có khả năng tạo ratừtrong đất, khí..trong không khí, nhờ.và chất
- Thực vật trong thiên nhiênvà.
6. Dặn dò:
- 	Học bài, làm những bài tập trang 12/sgk
-	Đọc phần Em có biết?
-	Soạn bài mới bài : có phải tất cả thực vật đều có hoa?
- Kẻ bảng 4-1, 4-2 vào vở
- Mang theo cây dương xỉ, cây cải, cây đậu, tranh sưu tâm,...
7. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tuần 2	Ngày soạn: 30/08/15
Tiết3 	Ngày dạy: 31/8/15
Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
-	Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
-	Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm. 
2. Kĩ năng:
 -	Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. 
 -	Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
- Nêu các VD cây có hoa và cây không có hoa
3. Thái độ:
- 	Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ chúng.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về cây có hoa và cây không có hoa. Phân biệt được cây lâu năm và cây một năm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày, kĩ năng hợp tác trong giải quyết vấn đề
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC ĐƯỢC SỬ DỤNG
- Giải quyết vấn đề
- Hỏi chuyên gia
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to: H- 4.1, 4.3 SGK/13,14
- Thu thập tranh, ảnh cây có hoa, không có hoa, cây lâu năm, cây 1 năm.
- Bảng phụ, máy chiếu
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị bài trước ở nhà. 
- Kẻ bảng phần 2 vào vở bài tập, một số tranh ảnh sưu tầm.Mẫu vật: câu dương xỉ, cây cải, đậu,
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
2. Nêu đặc điểm chung của thực vật?
- GV gọi học sinh nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá cho điểm học sinh
3. Khám phá: Thực vật có một số đặc điểm chung như tự tổng hợp chất hữu cơ, không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm với môi trường nhưng nếu chúng ta quan sát kĩ vẫn thấy sự khác biệt giữa chúng. Sự khác biệt đó là gì? Để hiểu rõ điều đó, hôm nay chúng ta sẽ học bài mới: Có phải tất cả thực vật đều có hoa
4. Kết nối:
Hoạt động 1: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA
Mục tiêu: Nắm được các cơ quan của cây xanh có hoa, phân biệt được cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
- GV hướng dẫn quan sát hình 4.1 SGK tr.13 để hiểu các cơ quan của cây cải. 
- GV hỏi:
1. Cây cải có những loại cơ quan nào? Mỗi loại cơ quan gồm những bộ phận nào? 
2. Chức năng của từng cơ quan?
- GV đảo câu hỏi để HS khắc ghi kiến thức.
- GV tổ chức cho HS xem mẫu vật, tranh (nếu HS không chuẩn bị mẫu vật, tranh, ảnh,-> GV có thể gợi nhớ kiến thức thực tế của HS) giúp các em phân biệt cây có hoa và cây không có hoa.
 Lưu ý: bảng 2 để 1 khoảng trống để tìm thêm 1 số cây khác.
- GV gọi HS đọc và ghi nhớ thông tin mục r SGK tr.13 
- GV hỏi:
1. Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thực vật thành mấy nhóm?
2. Cho biết thế nào là thực vật có hoa? Thế nào là thực vật không có hoa?
- GV cho HS làm bài tập mục Ñ SGK tr. 14
- GV chữa bài.
- GV cho HS ghi bài
Lưu ý: cây dương xie, cây rêu không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt
- HS lắng nghe, quan sát hình 4.1 đối chiếu với bảng 1 SGK tr.13 
-> ghi nhớ kiến thức
- Cá nhân HS trả lời đạt:
1. Có 2 loại cơ quan:
- Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá.
- Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt.
2. Cơ quan sinh dưỡng có chức năng chủ yếu là nuôi dưỡng.
 Cơ quan sinh sản có chức năng chủ yếu là duy trì và phát triển nòi giống.
- HS làm việc theo nhóm, quan sát, phân biệt và cử đại diện trình bày ý kiến.
- HS đọc và ghi nhớ thông tin
- HS trả lời đạt:
1. Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thực vật thành 2 nhóm : thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
2. Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt.
 Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa.
- Cá nhân HS làm bài
- HS tự sửa sai (nếu có)
- HS ghi bài vào vở
1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
 Thực vật được chia làm 2 nhóm:
- Thực vật có hoa gồm:
a. Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá. 
b. Cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. 
- Thực vật không có hoa cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả.
VD: cây rêu,..
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm
Mục tiêu: Phân biệt cây một năm và cây lâu năm
- GV nêu 1 số ví dụ về: 
+ Cây 1 năm : lúa, ngô, mướp, bầu, đậu xanh, đậu phộng
+ Cây lâu năm: thông, dầu, mít, ổi, bưởi,.
- GV hỏi: 
1. Tại sao có sự phân biệt như thế?
2. Kể tên một số loại cây lâu năm, cây 1 năm mà em biết.
- GV gợi ý -> HS rút ra kết luận
- HS lắng nghe. 
- HS trả lời đạt:
1. Vì đó là những cây có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm (đối với cây 1 năm)
 Còn cây lâu năm là cây sống lâu, ra hoa, kết quả nhiều lần trong đời. 
2. HS nêu ví dụ: Mít, ổi, xoài
- HS rút ra kết luận -> ghi bài
2. Cây một năm và cây lâu năm 
 - Cây một năm: có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm 
ví dụ: lúa, lúa mì, ngô, khoai, đậu xanh, cải xanh, dưa hấu
 - Cây lâu năm: Sống nhiều năm, ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời: ví dụ: Xoài, mít, bưởi, nhãn
 5. Thực hành- vận dụng
1. Nhóm cây nào sau đây đều là những cây có hoa
a. cây thông, cây sen, cây súng, cây hoa mười giờ
b. cây dương xỉ, cây mận, cây mộc lan
c. cây mít, cây khế, cây xoài, cây bằng lăng.
d. cây liễu, cây sơ ri, cây dừa, cây pơmu
2. Quan sát các cây rêu tường, râu bợ, dương xỉ. chúng thuộc loại:
a. Cây xanh, không hoa
b. Cây xanh, có hoa
c. không xanh, không hoa
d. Cây không xanh
3. Cây xanh có hoa gồm 2 cơ quan sinh sản chính là:
a. Cơ quan phát triển và cơ quan sinh sản
b. Cơ quan sinh sản và cơ quan hấp thụ
c. Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan hấp thụ
d. Cơ quan di truyền và cơ quan sinh dưỡng
6. Dặn dò:
- 	Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/15
- Làm bài tập SGK/15
-	Đọc phần Em có biết?
-	Soạn bài mới bài : Kính lúp – kính hiển vi và cách sử dụng.
- Chuẩn bị mẫu vật: Một vài cành, lá , hoa nhỏ, 1 số rêu tường
7. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tuần2	 Ngày soạn:30/08/15 
Tiết 4	Ngày dạy: 7/9/15
CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI 
VÀ CÁCH SỬ DỤNG 
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi. 
2. Kĩ năng:
- Biết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi 
3. Thái độ:
- 	Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng 
II/ CHUẨN BỊ
	1.Chuẩn bị của giáo viên:
 	-	Kính hiển vi, kính lúp.
2.Chuẩn bị của học sinh:
-	Vật mẫu: rêu tường, một vài bông hoa. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
2. Thế nào là cây một năm? Thế nào là cây lâu năm? Cho ví dụ?	
3. Khám phá: Như các em đã biết, bằng mắt thường ta có thể nhìn thấy rất nhiều vật, nhưng có những vật vô cùng nhỏ bé mà mắt thường ta không thể nhìn thất được như là các loài vi khuẩn, tế bào. Vậy bài học hôm nay sẽ cung cấp cho ta cách để nhìn thấy những vật bé nhỏ đó.
4. Kết nối 	
Hoạt động 1: KÍNH LÚP VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Mục tiêu: Biết cách sử dụng kính lúp cầm tay
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS đọc mục r SGK tr.17, và trả lời câu hỏi: Kính lúp có cấu tạo như thế nào?
- GV cho HS xác định từng bộ phận kính lúp. 
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin -> nêu cách sử dụng kính lúp.
 (Nếu trường có điều kiện có đủ kính lúp, GV hướng dẫn HS sử dụng kính lúp quan sát mẫu vật)
- GV kiểm tra tư thế của HS khi sử dụng kính.
- HS nghiên cứu thông tin -> trả lời đạt: 
 Kính lúp gồm 2 phần:
 + Tay cầm bằng kim loại hoặc bằng nhựa.
 + Tấm kính trong, dày, 2 mặt lồi có khung bằng kim loại hay bằng nhựa.
- HS thực hiện
- HS ghi bài.
- HS trả lời: Tay trái cầm kính, để mặt kính sát mẫu vật
- HS quan sát cây rêu tường bằng kính lúp
- HS sửa tư thế cho đúng.
 - Kính lúp gồm 2 phần:
+ Tay cầm bằng kim loại hoặc bằng nhựa.
+ Tấm kính trong, dày, 2 mặt lồi, có khung bằng kim loại hoặc bằng nhựa.
- Cách sử dụng: Tay trái cầm kính, để mặt kính sát mẫu vật cần quan sát, mắt nhìn vào kính và di chuyển kính lúp đến khi nhìn rõ vật nhất.
Hoạt động 2: KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục r SGK tr.18, nêu cấu tạo kính hiển vi.
- GV hỏi: Bộ phận nào của kính là quan trọng nhất? Vì sao?
- GV gọi HS lên xác định lại từng bộ phận của kính trên kính thật.
- GV yêu cầu HS trình bày các bước sử dụng kính.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
 (Nếu có điều kiện, GV hướng dẫn HS cách quan sát mẫu vật bằng kính hiển vi).
- HS HS nghiên cứu mục r SGK tr.18, nêu cấu tạo kính hiển vi: 
 Gồm 3 phần chính:
+ Chân kính
+ Thân kính
+ Bàn kính
- HS trả lời đạt: Thấu kính là quan trọng nhất vì có ống kính để phóng to được các vật.
- HS thực hiện.
- HS nghiên cứu thông tin, trình bày cách sử dụng.
- HS ghi bài.
 Kính hiển vi gồm 3 phần:
+ Chân kính
+ Thân kính
+ Bàn kính
 Cách sử dụng:
+ Bước 1: Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng.
+ Bước 2: Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
+ Bước 3:Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ mẫu vật.
5. Thực hành- luyện tập
- 	Chỉ trên kính các bộ phận của kính hiển vi, và nêu chức năng của chúng?
- Bộ phận nào trên kinh hiển vi là quan trọng nhất? Vì sao?
6. Dặn dò:
-	Học kỹ phần kính hiển vi để chuẩn bị bài sau làm thí nghiệm.
- Đọc mục Em có biết? 
-	Chuẩn bị bài mới. 
-	Dặn lớp mang 1 vài củ hành tây và quả cà chua chín để làm thí nghiệm.
7. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tuần3 	 Ngày soạn: 5/09/15
Tiết 5	Ngày dạy: 9/9/15
Bài 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT 
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín).
2. Kĩ năng:
-Có kỹ năng sử dụng, quan sát kính hiển vi.
 -Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.
3. Thái độ:
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
 -Trung thực chỉ vẽ những hình quan sát được.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng hợp tác và chia sẽ thông tin trong hoạt động làm tiêu bản, quan sát tế bào.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công trong hoạt động nhóm
- Kĩ năng quan lý thời gian trong quna sát tế bào thực vật và trình bày kết quả quan sát
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC ĐƯỢC SỬ DỤNG
- Thực hành- quan sát
- Dạy học nhóm
- Động não
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Chuẩn bị của giáo viên:
 	-	Kính hiển vi, bản kính, lá kính
	-	Dụng cụ: lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt, giấy hút nước, kim nhọn, kim mũi mác
2.Chuẩn bị của học sinh:
-	Học lại bài kính hiển vi.
-	Vật mẫu: củ hành tươi, quả cà chua chín.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Nêu cấu tạo kính hiển vi? Và cách sử dụng?
3. Khám phá: Bài học hôm nay ta sẽ thực hành quan sát mẫu vật trên kính hiển vi,cụ thể là ta sẽ quan sát tế bào của củ hành và quả cà chua chín. 	
Yêu cầu của bài thực hành:
GV kiểm tra:
	+ Phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công.
	+ Các bước sử dụng kính hiển vi (bằng cách gọi 1à 2 HS trình bày).
GV yêu cầu:
	+ Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vẩy hành.
	+ Vẽ lại hình khi quan sát được.
	+ Các nhóm không nói to, không được đi lại lộn xộn.
GV phát dụng cụ:
Giáo viên chia lớp ra 4 nhóm: (8 – 10 HS ) mỗi nhóm một bộ gồm kính hiển vi, một khay đựng dụng cụ như kim mũi mác, kim mũi nhọn, dao, lọ nước ống nhỏ nước, giấy thấm, lam kính
- GV phân công: Một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, một số nhóm làm tiêu bản tế bào thịt cà chua.
Hoạt động: LÀM TIÊU BẢN VÀ QS TẾ BÀO DƯỚI KÍNH HIỂN VI
Mục tiêu: Quan sát được tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm (đã được phân công) đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu trên kính.
- GV làm mẫu tiêu bản đó để HS cùng quan sát.
- Tiến hành làm chú ý: ở tế bào vảy hành cần lấy một lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập,không để có bọt khí nếu tiêu bản nhiều nước thì phải dùng bông sạch thấm ít nước đi, ở tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt một lớp mỏng và chọn quả cà chua chín để các tế bào thịt quả rời nhau.
- GV yêu cầu các nhóm làm TN.
- GV đi tới các nhóm để giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của HS.
- GV yêu cầu học sinh vẽ hình quan sát được vào giấy.
- HS quan sát H 6.1 (tr.21 SGK).
- Đọc và nhắc lại các thao tác.
- Chọn một người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn của GV.
- HS quan sát phần thí nghiệm của giáo viên đã chuẩn bị.
- Các nhóm bắt tay vào làm TN.
+ Dùng kim mũi mác lấy 1 lớp thật mỏng trên củ hành và đưa lên bản kính.
+ Dùng kim mũi mác quệt 1 lớp nước cà chua thật mỏng lên bản kính.
- GV treo tranh phóng to giới thiệu:
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.
- GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình.
- Nếu còn thời gian, GV cho HS trao đổi tiêu bản của nhau để có thể quan sát được cả 2 tiêu bản.
- HS quan sát đối chiếu với hình vẽ của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế bào.
- HS vẽ hình vào vở
5. Thực hành- luyện tập:
- HS các nhóm có thể trao đổi tiêu quan cho nhau để quan sát
- GV treo tranh phóng to và giới thiệu: + củ hành và tế bào biểu bì vảy hành
+ quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua
- 	HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
- 	GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả).
Cho điểm các nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm chưa tích cực.
-	Phần cuối: - Lau kính xếp lại vào hộp.
	 - Vệ sinh lớp học.
6. Dặn dò
-	Trả lời câu hỏi 1,2 (tr.27 SGK).
-	Soạn bài tiếp theo, vẽ hình 7.4 vào vở học.
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
7. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tuần4	 Ngày soạn: 5/09/15
Tiết6	Ngày dạy: 14/9/15
Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nắm được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Nêu được những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Nêu được khái niệm về mô.
2. Kĩ năng: Phát triển kỹ năng quan sát.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC ĐƯỢC SỬ DỤNG 
- Trực quan – vấn đáp
- Hoạt động nhóm
- Sơ đồ tư duy
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh từ 7.1 đến 7.4 theo SGK
- Tranh về 1 vài loại mô thực vật.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà, vẽ hình 7.4 vào vở bài học.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu lại quá trình tiến hành thí nghiệm quan sát tế bào?
3. Khám phá: Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vãy hành, đó là những khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Vậy có phải tất cả các thực vật, các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo tế bào giống như vãy hành hay không?
4. Kết nối:
Hoạt động 1: HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC TẾ BÀO
Mục tiêu: HS nắm được cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình dạng
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3 SGK tr.23, nghiên cứu thông tin để trả lời câu hỏi: 
1. Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá?
2. Hãy nhận xét hình dạng của tế bào?
- GV lưu ý: có thể HS nói là có nhiều ô nhỏ. GV chỉnh mỗi ô nhỏ đó là 1 tế bào.
- GV kết luận: Các cơ quan của thực vật như là rễ, thân, lá, hoa, quả đều có cấu tạo bởi các tế bào. Các tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: hình nhiều cạnh như tế bào biểu bì của vảy hành, hình trứng như tế bào thịt quả cà chua, hình sợi dài như tế bào vỏ cây, Ngay trong cùng 1 cơ quan, có nhiều loại tế bào khác nhau. Ví dụ thân cây có tế bào biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột. 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, rút ra nhận xét về kích thước tế bào.
- GV nhận xét ý kiến của HS, rút ra kết luận, cung cấp thêm thông tin: Kích thước của các loại tế bào thực vật rất nhỏ như tế bào mô phân sinh, tế bào biểu bì vảy hành, mà mắt không nhìn thấy được. Nhưng cũng có những tế bào khá lớn như tế bào thịt quả cà chua, tép bưởi, sợi gai mà mắt ta nhìn thấy được. Có nhiều loại tế bào như tế bào mô phân sinh, tế bào thịt quả cà chua có chiều dài và chiều rộng không khác nhau, nhưng cũng có những loại tế bào có chiều dài gấp nhiều lần chiều rộng như tép bưởi, sợi gai.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin, cá nhân trả lời câu hỏi đạt:
1. Đó là cấu tạo bằng nhiều tế bào.
 2. Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: đa giác, trứng, sợi dài
- HS lắng nghe.
- Nhận xét: TB có kích thước khác nhau tùy theo loài cây và cơ quan.
- HS đọc thông tin-> trình bày ý kiến, HS khác nhận xét bổ sung
- HS lắng nghe.
- HS ghi bài vào vở.
 - Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá, hoa, quả đều được cấu tạo bởi các tế bào.
 - Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau: TB nhiều cạnh như vãy hành, hình trứng như quả cà chua 
Hoạt động 2: CẤU TẠO TẾ BÀO
Mục tiêu: HS nắm được 4 thành phần chính của tế bào: Vách tế bào, màng tế bào, chất tế bào và nhân
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập nội dung tr.24 SGK, quan sát hình 7.4 SGK tr.24.
- GV treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật -> gọi HS lên chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV kết luận: Tuy hình dạng, kích thước tế bào khác nhau nhưng chúng đều có các thành phần chính là vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, ngoài ra còn có không bào chứa dịch tế bào.
- GV mở rộng: Lục lạp trong chất tế bào có chứa diệp lục làm cho hầu hết cây có màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp.
- GV cho HS ghi bài
- HS đọc thông tin 1 tr.24 SGK. Kết hợp quan sát hình 7.4 SGK tr. 24.
- HS lên bảng chỉ tranh và nêu chức năng từng bộ phận: 
+ Vách TB
+ Màng sinh chất
+ Chất TB
+ Nhân 
 - HS khác nhận xét.
- HS nghe!
- HS ghi bài vào vở
 Tế bào gồm:
+ Vách tế bào.
+ Màng sinh chất.
+ Chất tế bào.
+ Nhân.
+ Ngoài ra còn có không bào chứa dịch tế bào.
Hoạt động 3: MÔ
Mục tiêu: HS nêu được khái niệm về mô
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.5 SGK tr.25 trả lời câu hỏi: 
1. Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của cùng một loại mô, của các loại mô khác nhau?
. Rút ra định nghĩa mô.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- GV bổ sung thêm: Chức năng của các tế bào trong một mô, nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan của thực vật lớn lên.
- HS quan sát sát hình 7.5 SGK tr.25 trả lời câu hỏi: 
1. Các tế bào trong cùng loại mô có cấu tạo giống nhau, của từng mô khác nhau thì có cấu tạo khác nhau.
2. Mô gồm một nhóm tế bào có hình dạng cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng.
- HS ghi bài vào vở
 Mô gồm một nhóm tế bào có hình dạng cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng.
 5. Thực hành- luyện tập
* Phương án 1
1. Em hãy ghép ý ở cột (A) tương ứng với ý cột (B) trong bảng sau:
Cơ quan (A)
Chức năng chủ yếu (B)
Vách tế bào
Màng sinh chất
Nhân
Lục lạp
Không bào
a. Điều khiển mọi hoạt động của tế bào
b. vai trò trong quang hợp
c. Bao bọc ngoài chất tế bào
d. Tạo áp suất thẩm thấu
e. Làm cho tế bào có hình dạng nhất đinh
2. Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng
Câu 1: Đơn vị cấu tạo nên cơ thể thực vật là
a. tế bào
b. mô
c. cơ quan
d. hệ cơ quan
Câu 2: Ở thực vật, nơi diễn ra mọi hoạt động sống cơ bản của tế bào là:
a. nhân
b. chất tế bào
c. không bào
d. lục lạp
Câu 3: Đặc điểm phân biệt về cấu tạo giữa tế bào thực vật với tế bào động vật là:
a. màng sinh chất, lục lạp
b. vách tế bào, lục lạp
c. chất tế bào, lục lạp
d. lục lạp
 - Sử dụng câu hỏi 1,2 SGK
* Phương án 2
GV chiếu hoặc đưa ra bảng phụ, phát phiếu học tập cho HS. HS giải nhanh ô chữ 
1. Bảy chữ cái: Nhóm SV có khả năng tự tọa chất hữu cơ
2. chín chữ cái: Một thành phần của tế bào có khả năng điều chỉnh mọi hoạt động của tế bào
3. Tám chữ cái: Một thành phần của tế bào chứa dịch bào.
4. Mười chữ cái: Một thành phần của tế bào bao bọc chất tế bào
5. Chín chữ cái: Chất keo lỏng có chứa nhân, không bào và các thành phần khác
HS làm việc theo nhóm, thống kê kết quả
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV hoàn chỉnh
 6. Dặn dò:
Học bài và trả lời câu hỏi sgk
Đọc phần Em có biết ?
Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh (học ở Tiểu học)
Soạn bài mới: Sự lớn lên và phân chia của tế bào, vẽ hình 8.2 vào vở học.
+ Dựa vào mục 1,2 sgk tìm hiểu tế bào thực vật những bộ phận nào có khả năng phân chia? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?
+ Ý nghĩa của sự phân chia và lớn lên của thực vật
7. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tuần 	4 Ngày soạn: 13/09/2015
Tiết 7	Ngày dạy: 16/9/15
Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO 
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?
- Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào; ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát.
- Kỹ năng vẽ.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Trực quan – tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Chia sẽ cặp đôi
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh hình 8.1 và 8.2
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà, vẽ hình 8.2 vào vỡ học.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Tế bào thực vật có cấu tạo như thế nào?
 - Mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật. 
3. Khám phá: Cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích thước của từng tế bào vậy bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu để biết rõ quá trình này.
 4. Kết nối:
Hoạt động 1: SỰ LỚN LÊN CỦA TẾ BÀO
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 SGK tr 27, nghiên cứu thông tin mục 1, trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:
1. Tế bào lớn lên như thế nào?
2. Nhờ đâu mà tế bào lớn lên?
- GV gợi ý:	
+ Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn thêm được nữa và có khả năng sinh sản.
+ Trên hình 8.1 khi tế bào lớn, phát hiện bộ phận nào tăng kích thước nhiều lên.
+ Màu vàng chỉ không bào.
- GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận.
- HS đọc thông tin, quan sát hình 8.1 SGK tr.27 , trao đổi thảo luậnà ghi lại ý kiến sau khi đã thống nhất ra giấy -> đại diện 1à2 HS nhóm trình bàyà nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh phần trả lời.
1. Tế bào non có kích thước nhỏ, sau đó to dần lên đến một kích thước nhất định ở tế bào trưởng thành. Vách tế bào, màng nguyên sinh chất, chất tế bào lớn lên. Không bào của tế bào non nhỏ, nhiều, của tế bào trưởng thành lớn, chứa đầy dịch tế bào.
2. Nhờ quá trình trao đổi chất tế bào lớn dần lên.
- HS ghi bài
 Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất.
Hoạt động 2: SỰ PHÂN CHIA TẾ BÀO 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc to thông tin mục 1, quan sát hình 8.2. 
- GV viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của TB:
Sinh trưởng
Tế bào non TB 
Phân chia
trưởng thành Tế 
bào non mới.
- GV yêu cầu thảo luận nhóm theo 3 CH ở mục 6.
1. Tế bào phân chia như thế nào?
2. Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia?
3. Các tế bào của thực vật như rễ, thân, lá lớn lên bằng cách nào?
- GV nhận xét, cho HS ghi bài
- GV đưa ra câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
- HS đọc thông tin mục 1 SGK tr.28 kết hợp quan sát hình vẽ 8.2 SGK tr.28 
- HS theo dõi sơ đồ trên bảng và phần trình bày của GV.
- HS thảo luận ghi vào giấy, đại diện trả lời đạt:
1. Như SGK tr.28
2. Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
3. Sự lớn lên của các cơ quan của thực vật là do 2 quá trình phân chia tế bào và sự lớn lên của tế bào:
+ Tế bào ở mô phân sinh của rễ, thân, lá phân chia -> tế bào non
+ Tế bào non lớn lên -> tế bào trưởng thành.
- HS sửa chữa, ghi bài vào vở
- HS phải nêu được: Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực vật lớn lên (sinh trưởng và phát triển).
 - Tế bào được sinh ra và lớn lên đến một kích thước xác định sẽ phân chia thành 2 tế bào con, đó là sự phân bào.
 - Quá trình phân bào: đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
5. Thực hành- luyện tập
Câu 1: Các tế bào con nhờ quá trình nào mà chúng lớn dần thành những tes abof trưởng thành?
Câu 2: Một tế bào ở mô phân sinh phân chia liên tiếp tạo thành 64 tế bào con. Vậy số lần phân chia mà tế bào trải qua là bao nhiêu?
Câu 3: Đối với thực vật, sự lớn lên và phân chia có ý nghĩa gì?
6. Dặn dò:
Học bài; Đọc phần Em có biết ?
Chuẩn bị rễ cây đậu, cải, lúa.....Vẽ hình 9.3 vào vỡ học.
Tìm hiểu bài mới các loại rễ, các miền của rễ
+ Nêu được các loại rễ, hoàn thành bài tập điền từ ở phần lệnh sgk/29/30. Cho ví dụ minh họa.
+ Xác định được các miền của rễ và chức năng của mỗi miền
7. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tuần 5	Ngày soạn: 20/09/2015
Tiết 8	Ngày dạy: 23/9/15
Chương II: RỄ
Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng tự tin khiu trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày ý tưởng, suy nghĩ khi thảo luận về cách chia cây thành hai nhóm căn cứ vào cấu tạo rễ
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, so sánh hình dạng ngoài của các loại rễ với nhau: các miền của rễ và chức năng của chúng
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC ĐƯỢC SƯ DỤNG
Động não
Vấn đáp – tìm tòi
Trược quan – tìm tòi
Dạy học nhóm
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh 9.1; 9.2; 9.3.
- Máy chiếu
- Một số cây có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, cỏ dại
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Chuẩn bị cây có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, cỏ dại, đậu
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ 
 - Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào? Sự lớn lên và sự phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? 
- Hãy tìm từ khóa trong ô chữ sau bằng cách tìm các từ hàng ngang dựa vào gợi ý 
Câu 1 (8 chữ cái) Bộ phận nào của kính hiển vi gồm ống kính và thân kính
Câu 2 (9 chữ cái) Thành phần nào của tế bào chứa nhân, không bào và các cấu trúc khác
Câu 3 (8 chữ cái) Cấu trức nào trong chất tế bào chứa dịch bào
Câu 4 (7 chữ cái) Bộ phận bào của kính hiển vi là nơi đạt tiêu bản để quan sát
Câu 4 (7 chữ cái) Tên gọi chung của các cấu trúc trong tế bào chất trừ nhân
3. Khám phá Rễ giữ cho cây được mọc trên đất, Rễ hút nước và muối khoáng hòa tan. Không phải tất cả các loại cây đều có cùng một loại rễ. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu:
4. Kết nối:
Hoạt động 1: CÁC LOẠI RỄ
GV yêu cầu HS kẻ phiếu học tập vào vở hoạt động theo nhóm.
Phiếu mẫu:
Nhóm
A
B
1
Tên cây:
2
Đặc điểm chung của rễ:
3
Đặt tên rễ:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu nhóm HS đặt mẫu vật lên bàn.
- GV yêu cầu nhóm HS chia rễ cây thành 2 nhóm, hoàn thành bài tập mục 6 SGK tr.29 trong phiếu.
- GV lưu ý giúp đỡ nhóm HS nhận biết tên cây, giải đáp thắc mắc cho từng nhóm.
- GV hướng dẫn ghi phiếu học tập (chưa sửa bài tập).
- GV tiếp tục yêu cầu HS làm bài tập 2. Đồng thời GV treo tranh câm hình 9.1 tr.29 SGK để HS quan sát.
- GV chữa bài tập 2-> chọn một nhóm hoàn chỉnh nhất nhất để nhắc lại cho cả lớp cùng nghe.
- GV cho các nhóm đối chiếu các đặc điểm của rễ với tên cây trong nhóm A, B của bài tập 1 đã phù hợp chưa, nếu chưa thì chuyển các cây của nhóm cho đúng.
- GV gợi ý bài tập 3 dựa vào đặc điểm có thể gọi tên rễ.
 (Nếu HS gọi nhóm A là rễ thẳng thì GV có thể chỉnh lại là rễ cọc).
- GV hỏi: Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm?
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- GV cho HS xem mẫu vật rễ cọc, rễ chùm -> hoàn thành bài tập SGK tr 30.
- GV có thể cho điểm nhóm nào học tốt hay nhóm trung bình có tiến bộ để khuyến khích.
- HS đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên bàn.
- Kiểm tra quan sát thật kĩ nhìn những rễ giống nhau đặt vào 1 nhóm -> trao đổi à thống nhất tên cây của từng nhómà ghi phiếu học tập ở bài tập 1.
 Bài tập 6: HS quan sát kĩ rễ của các cây ở nhóm A chú ý kích thước của rễ, cách mọc trong đất, hết hợp với tranh (có một rễ to, nhiều rễ nhỏ)ð ghi lại vào phiếu, tương tư như thế với rễ cây nhóm B.
- HS đại diện của 1à 2 nhóm trình bàyà nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
- HS làm bài tập 2. Đại diện nhóm trình bài ý kiến của nhóm.
- HS đối chiếu với kết quả đúng để sửa chữa nếu cần.
- HS làm bài tập 3à từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xétà thống nhất tên của rễ cây ở 2 nhóm là Rễ cọc và Rễ chùm.
- HS nhìn vào phiếu đã chữa của nhóm đọc to cho cả lớp cùng nghe.
- HS trả lời đạt:
+ Rễ cọc: có một rễ cái to khỏe, đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn.
+ Rễ chùm: gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau, mọc tỏa từ gốc thân thành chùm.
- HS g

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_nguyen_thi_tuyet_nhung_ban_day_du.doc