Giáo án môn Vật lí Lớp 8 (Bản đầy đủ)

doc 66 trang Mạnh Hào 11/07/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 8 (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Vật lí Lớp 8 (Bản đầy đủ)

Giáo án môn Vật lí Lớp 8 (Bản đầy đủ)
Tuần 1
Chương I: CƠ HỌC
Tiết : 1
Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/ Mục tiêu:
 - Kiến thức: Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc
Học sinh nêu được tính tương đối của chuyển động
Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động.
 - Kĩ năng: Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên.
 - Thái độ: Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự vật.
II/ Chuẩn bị:
 - Cho cả lớp:
Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6.
 - Cho mỗi nhóm học sinh:
1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn.
III/ Giảng dạy:
 1.Ổn định lớp :
 2. Kiểm tra sự chuản bị của học sinh cho bài mới :
 3. Tình huống bài mới:
	- Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8.
	- Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”.
 - Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên:
 GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2 VD về vật đứng yên?
 HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái trường đứng yên.
 GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
 HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác.
 GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây chuyển động hay đứng yên?
 HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên đường, mặt trờinếu thấy mây, ô tô chuyển động so với vật mốc thì nó chuyển động. Nếu không chuyển động thì đứng yên.
 GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như thế nào.
 GV:Cây trồng bên đường là vật đứng yên hay chuyển động? Nếu đứng yên có đúng hoàn toàn không?
 HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.
 GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc?
 HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là mặt đường. 
 GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD?
 HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc.
 VD: Người ngồi trên xe không chuyển động so với xe.
 GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn
 HOẠT ĐỘNG 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
 GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học sinh hiểu hình này.
 GV: Hãy cho biết: So với nàh gia thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
 HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật làm mốc.
 GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
 HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm mốc.
 GV: Hướng dẫn HS trả lời C6
 HS: (1) So với vật này
 (2) Đứng yên
 GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài.
 HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên.
 HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp:
 GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết và hãy lấy một số VD chuyển động cong, chuyển động tròn?
 HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ.
 GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động và giảng cho học sinh rõ
 HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:
 GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS thảo luận C10
 GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào?
 HS: Trả lời
 GV: Cho HS thảo luận C11.
 GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay không?
 HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
I/ Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng yên.
 C1: Khi vị trí của vật thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động.
 C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động còn cây bên đường đứng yên.
 C3: Vật không chuyển động so với vật mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe không chuyển động so với xe.
II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
 C4: Hành khách chuyển động với nhà ga vì nhà ga là vật làm mốc. 
 C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động cùng với hành khách.
 C6: (1) So với vật này
 (2) Đứng yên.
 C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời đứng yên.
III/ Một số chuyển động thường gặp:
 C9: Chuyển động đứng: xe chạy thẳng
Chuyển động cong: ném đá
Chuyển động tròn: kim đồng hồ
 IV/ Vận dụng: 
 C10: Ô tô đứng yên so với người lái, ôtô chuyển động so với trụ điện. 
 C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật chuyển động tròn quanh vật mốc
	HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn về nhà
Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức của bài.
Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập.
Hướng dẫn về nhà:
a.Bài vừa học:
Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT
Đọc mục “có thể em chưa biết”
b.Bài sắp học: “vận tốc”
*Câu hỏi soạn bài.
Vận tốc là gì?
Công thức tính vận tốc.
IV/ Bổ sung:
Tuần 2: 
Ngày soạn:
Tiết : 2	
Bài 2.VẬN TỐC
I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
	Nắm vững công thức tính vận tốc.
	2.Kỷ năng:
	Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian.
 3.Thái độ:
Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán.
II. Chuẩn bị:
	1. Giáo viên: 
	Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK.
	Tranh vẽ hình 2.2 SGK
	2. Học sinh: 
	Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK.
III. Giảng dạy:
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra:
	a. Bài cũ
	GV: Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc
	HS: Trả lời
	GV: Nhận xét ghi điểm
	b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới.
	3. Tình huống bài mới
	Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới.
 4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc.
 GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng.
 HS: Quan sát
 GV: Các em thảo luận và điền vào
 cột 4 và 5.
 HS: Thảo luận
 GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn?
 HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn.
 GV: cho HS xếp hạng vào cột 4.
 GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây? 
 HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời gian chạy.
 GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì?
 GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc.
 GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3
 HS: (1) Nhanh (2) chậm
 (3) Quãng đường (4) đơn vị
 HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc:
 GV: Cho HS đọc phần này và cho HS ghi phần này vào vở.
 HS: ghi
 HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc:
Treo bảng 2.2 lên bảng
 GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm.
 HS: Lên bảng thực hiện
 GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế.
 GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
 HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.
GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của chúng ta, cái nào là tốc kế
 HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phần vận dụng:
 GV: cho HS thảo luận C6
 HS: thảo luận 2 phút
 GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải 
 HS: lên bảng thực hiện
 GV: Các HS khác làm vào giấy nháp.
 GV: Cho HS thảo luận C7.
 HS: thảo luận trong 2 phút
 GV: Em nào tóm tắt được bài này?
 HS: Lên bảng tóm tắt
 GV: Em nào giải được bài này?
 HS: Lên bảng giải. Các em khác làm vào nháp
 GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8.
I/ Vận tốc là gì? 
 C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất.
 C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được.
 C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động.
(1) Nhanh (2) Chậm
(3) Quãng đường (4) đơn vị
II/ Công thức tính vận tốc:
 S
V = t Trong đó V: vận tốc
 S: Quãng đường
 t: thời gian
III/ Đơn vị vận tốc:
Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/h (km/h)
C4:
C5: - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa
Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.
 C6: Tóm tắt:
t=1,5h; s= 81 km
Tính v = km/h, m/s
Giải:
Áp dụng: 
 v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h
 = 15m/s
C7: Tóm tắt 
t = 40phút = 2/3h
v= 12 km/h
Giải:
Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t
 = 12 x 2/3 = 8 km
 C8: Tóm tắt:
v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ
Tính s =?
Giải:
Áp dụng: v = s/t => s= v .t 
 = 4 x ½ = 2 (km) 
HOẠT ĐỌNG 5: Củng cố. Hướng dẫn tự học
Củng cố: 
Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”
Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT
Bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều.
* Câu hỏi soạn bài:
- Độ lớn vận tốc xác định như thế nào?
- Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều.
 IV. Bổ sung:
Tuần 3
Ngày soạn:
Tiết : 3	
Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN DỘNG KHÔNG ĐỀU
I/ Mục tiêu:
	1.Kiến thức:
	Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.
	Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ.
	2. Kỷ năng:
	Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.
	3. Thái độ:
	Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị: 
Giáo viên:
Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK.
Học sinh:
Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử.
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp:
Kiểm tra:
Bài cũ:
Giáo viên: Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập 2.1 SBT.
Học sinh: trả lời
GV: Nhận xét và ghi điểm
Sự chuẩn bị của HS cho bài mới.
Tình huống bài mới:
Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”.
 Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1:
 Tìm hiểu ĐN:
 GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút.
 HS: Tiến hành đọc.
 GV: Chuyển động đều là gì?
 HS: trả lời: như ghi ở SGK
 GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều?
 HS: Kim đồng hồ, trái đất quay
 GV: Chuyển động không đều là gì?
 HS: trả lời như ghi ở SGK
 GV: Hãy lấy VD về chuyển động không đều?
 HS: Xe chạy qua một cái dốc 
 GV: Trong chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm VD hơn?
 HS: Chuyển động không đều.
 GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăng chuyển động đều và chuyển động không đều?
HS: trả lời
 HOẠT ĐỘNG 2: 
Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển dộng không đều.
 GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn vận tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng đường A và D.
 HS: trả lời
 GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh hay chậm đi?
 HS: trả lời
 HOẠT ĐỘNG 3: 
 Tìm hiểu bước vận dụng:
 GV: Cho HS thảo luận C4
 HS: thảo luận trong 3 phút
 GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài này?
 HS: Lên bảng thực hiện
 GV: Cho HS thảo luận C5
 HS: Thảo luận trong 2 phút
 GV: Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài này?
 HS: Lên bảng thực hiện
 GV: Các em khác làm vào nháp
 GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường tàu đi được?
 HS: Lên bảng thực hiện
 GV: Cho HS thảo luận và tự giải
I/ Định nghĩa:
 - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
 - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
 C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều.
Chuyển động của trục bánh xe trên quãng đường còn lại là chuyển động đều.
 C2: a: là chuyển động đều
 B,c,d: là chuyển động không đều.
II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
 C3: Vab = 0,017 m/s
 Vbc = 0,05 m/s
 Vcd = 0,08m/s
III/ Vận dụng:
 C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển động lúc nhanh, lúc chậm.
50km/h là vận tốc trung bình
 C5: Tóm tắt:
S1 = 120M, t1 = 30s
S2 = 60m, T2= 24s
Vtb1 =?;Vtb2 =?;Vtb=?
Giải:
Vtb1= 120/30 =4 m/s
Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s
 Vtb = S1 + S2 = 120 + 60 =33(m/s)
 t1 + t2 30 + 24
 C6: S = v.t = 30 .5 = 150 km
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố , hướng dẫn tự học
Củng cố:
Hệ thống lại những kiến thức của bài
Hướng dẫn HS giải bài tập 3.1 SBT
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học: 
Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình.
Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT
Bài sắp học: biểu diễn lực
* Câu hỏi soạn bài:
- Kí hiệu của lực như thế nào?
- Lực được biểu diễn như thế nào?
IV/ Bổ sung:
Tuần 4:
Ngày soạn:
Tiết 4	
Bài 4. BIỂU DIỄN LỰC
I/Mục tiêu:
Kiến thức:
Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực.
Kỉ năng:
Biết biểu diễn được lực
Thái độ:
Ổn định, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: 
6 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thổi sắt.
2. Học sinh:
Nghiên cứu SGK
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp:
Kiểm tra:
Bài cũ:
GV: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều?
Sự chuẩn vị của hs cho bài mới:
Tình huống bài mới:
Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới.
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
 HỌAT ĐỘNG 1: 
 Ôn lại khái niệm về lực:
 GV: Gọi HS đọc phần này SGK
 HS: Thực hiện
 GV: Lực có tác dụng gì?
 HS: Làm thay đổi chuyển động
 GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho biết trong các trường hợp đó lực có tác dụng gì?
 HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe lăn chuyển động.
 - H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng
 HOẠT ĐỘNG 2: 
 Tìm hiểu biểu diễn lực:
 GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn không? Có chiều không?
 HS: Có độ lớn và có chiều
 GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có chiều là đại lượng vectơ.
 GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế nào?
 HS: Nêu phần a ở SGK.
 GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát.
 GV: Lực được kí hiệu như thế nào?
 HS: trả lời phần b SGK
 GV: Cho HS đọc VD ở SGK.
 HS: Tiến hành đọc
 GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này.
 HOẠT ĐỘNG 3: 
 Tìm hiểu bước vận dụng:
 GV: Cho HS đọc C2
 HS: Đọc và thảo luận 2phút
 GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 (v) 
 HS: 
 10N
 F 
 GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với 5000N?
 F = 15000N F
 HS:
 5000N
 GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình 4.4?
 HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời.
 GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng
 HS: Quan sát
 GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở.
I/ Khái niệm lực :
 C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh hơn.
H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng
II/ Biểu diễn lực:
Lực là 1 đại lượng véctơ:
Lực có độ lớn, phương và chiều
 2. Cách biểu diễn và kí hiệu về lực
 a. Biểu diễn lực:
Chiều theo mũi tên là hướng của lực
 b. Kí hiểu về lực:
-> véctơ lực được kí hiệu là F
- Cường độ lực được kí hiệu là F
III/ Vận dụng:
 C2 F = 50N
 10 N
	F = 15000N 
	5000N
 C3: F1: Điểm đặt A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Cường độ 
F1 = 20N
 F2 : điểm đặt B phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2= 30N
 F3: điểm đặt C, phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Chiều dưới lên cường độ F3 = 30N.
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố hướng dẫn tự học:
Củng cố:
Ôn lại những kiến thức chính cho HS nắm.
Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT
Bài sắp học: Sự cân bằng lực- quán tính.
* Câu hỏi soạn bài:
- Thế nào là 2 lực cân bằng?
- Tại sao khi xe đang chạy, ta thắng gấp thì người nghiên về phía trước.
IV Bổ sung:
Tuần 5:
Ngày
Tiết 5 	SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng 
Làm được TN về 2 lực cân bằng
Kỷ năng:
Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atat.
Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra
bài cũ:
GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.4 SBT?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
Sự chuẩn bị của HS cho bài mới.
Tình huống bài mới:
GV: Cho HS đọc tình huống ở đầu bài SGK
HS: thực hiện
GV: Em nào trả lời được?
GV: Như vậy để hiểu rõ vấn đề này hôm nay ta vào bài mới:
	4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: 
Nghiên cứu hai lực cân bằng
 GV: Hai lực cân bằng là gì?
 HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ bằng nhau, cùng phương ngược chiều.
 GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những lực nào?
 HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân bằng nhau.
 GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật có làm vận tốc vật thay đổi không?
 HS: Không
 GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK
 HS: trả lời
 GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK.
 HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi.
 GV: Làm TN như hình 5.3 SGK
 HS: Quan sát
 GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên?
 HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
 GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả cân A và A’ cùng chuyển động?
 HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn lực căng T.
 GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu tác dụng của những lực nào?
 HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân bằng.
 GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện Cs
 GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều.
 HOẠT ĐỘNG 2: 
 Tìm hiểu quán tính 
 GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK
 HS: Thực hiện
 GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào?
 HS: phía sau
 GV: Hãy giải thích tại sao?
 HS: trả lời
 GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào?
 HS: Ngã về trước
 GV: Tại sao ngã về trước
 HS: Trả lời
 GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 9 SGK
I/ Lực cân bằng 
 1/ Lực cân bằng là gì?
 C1: a. Có 2 lực P và Q
 b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực P và lực căng T.
 c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực P và lực đẩy Q
Chúng cùng phương, cùng độ lớn, ngược chiều.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
 C2: A chịu tác dụng của hai lực cân bằng P và T
 C3: PA + PA’ lớn hơn T nên vật chuyển động nhanh xuống
 C4: PA và T cân bằng nhau.
II/ Quán tính:
Nhận xét: SGK
Vận dụng:
 C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng vì quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động.
 C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. Thân và đầu vì có quán tính nên búp bê ngã về trước.
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố, hướng dẫn tự học
Củng cố:
Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS
Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc bài. Xem lại các câu lệnh C làm BT 5.2 đến 5.5 SBT
b.Bài sắp học: Lực ma sát
*Câu hỏi soạn bài:
- Lực ma sát là gì?
- Khi nào có lực ma sát?
IV/ Bổ sung:
Tuần 6:
Ngày soạn:
Tiết: 6	 LỰC MA SÁT
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.
Kỉ năng:
Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.
Thái độ:
Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: 
1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN
2. Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên.
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra:
Bài cũ:
GV: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?
Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta sẽ ngã về trái?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm 
Sự chuẩn bị của HS cho bài mới:
Tình huống bài mới:
Gọi 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK.
GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi.
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: 
 Tìm hiểu khi nào có lực ma sát:
 GV: cho HS đọc phần 1 SGK
 HS: Thực hiện đọc
 GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe là lực ma sát gì?
 HS: ma sát trượt
 GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
 HS: Vật này trượt lên vật kia
 GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời sống?
 HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển động của bít tông trong xi lanh.
 GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì?
 HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật kia
 GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho biết ở trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường hợp nào có lực ma sát trượt?
 HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn.
 GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK
 GV: Làm TN như hình 6.1
 HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa chuyển động
 GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn đứng yên?
 HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn
 GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong đời sống, kỉ thuật?
 HS: - Ma sát giữa các bao xi măng với dây chuyền trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ vậy mà bao xi măng có thể chuyển từ hệ thống này sang hệ thống khác.
Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được
 HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật
 GV: Lực ma sát có lợi hay có hại?
 HS: Có lợi và có hại.
 GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại?
 HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm mòn sên và líp của xe đạp 
 GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát?
 HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ.
 GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích?
 HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng 
 GV: nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế nào?
 HS: trả lời
 HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng
 GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8
 HS: Thực hiện
 GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích được.
 GV: Ổ bi có tác dụng gì?
 HS: Chống ma sát
 GV: tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự phát triển kỉ thuật, công nghệ?
 HS: vì nó làm giảm được cản trở chuyển động, góp phần phát triển ngành động cơ học
I/ Khi nào có lực ma sát:
Lực ma sát trượt:
 C1: Ma sát giữa bố thắng và vành bánh xe.
Ma sát giữa trục quạt với ổ trục.
Lực ma sát lăn:
Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt vật kia.
 C2: - Bánh xe và mặt đường
Các viên bi với trục
Lực ma sát nghỉ:
 C4: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật chuyển động.
Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là lực ma sát nghỉ.
II/ Lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật:
Ma sát có thể có hại:
Lực ma sát có ích
III/ Vận dụng:
C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát. Nhờ sử dụng ổ bi nên nó làm giảm được lực ma sát khiến cho các máy móc họat động dễ dàng.
HOẠT ĐỘNG 4: củng cố, hướng dẫn tự học
Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức chính của bài.
Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT
Hướng dẫn tự học
Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 SBT
Bài sắp học: Áp suất
* Câu hỏi soạn bài:
- Áp suất là gì?
- Công thức tính áp suất? Đơn vị áp suất?
IV/ Bổ sung:
Tuần 7
Ngày soạn:
Tiết 7	ÁP SUẤT
I/ Mục tiêu:
kiến thức
Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất
Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức
Kỉ năng:
Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F
Thái độ:
Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN
II/ Chuẩn bị:
	1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3.
	2/ Học sinh: chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột
III/ Giảng dạy:
	1/ Ổn định lớp:
	2/ Kiểm tra:
Bài cũ:
GV: Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi và có hại?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
Sự chuẩn bị của HS cho bài mới
Tình huống bài mới:
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới:
 4.Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: 
 Tìm hiểu áp suất là gì?
 GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền nhà
 GV: Vậy áp lực là gì?
 HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
 GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực
 HS: Lấy ví dụ
 GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là áp lực?
 HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
 b. Cả hai lực
 HOẠT ĐỘNG 2: 
 Tìm hiểu áp suất:
 GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau:
 GV: Làm TN như hình 7.4 SGK
 HS: Quan sát
 GV: Treo bảng so sánh lên bảng
 GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình (1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu nhất?
 HS: Hình (3) lún sâu nhất
 GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, < vào bảng?
 HS: Lên bảng điền vào
 GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn khi nào? Và diện tích nó như thế nào?
 HS: trả lời
 GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì?
 HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép.
 GV: Công thức tính áp suất là gì?
 HS: P = F S
 GV: Đơn vị áp suất là gì?
 HS: N/m2, Paxcan (Pa)
1Pa =1N/m2
 HOẠT ĐỘNG 3: 
 Tìm hiểu bước vận dụng:
 GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm áp suất?
 HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất
 GV: Hãy lấy VD?
 HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén.
 GV: Cho hs đọc SGK
 HS: Đọc và thảo luận 2 phút
 GV: Tóm tắt bài này
 GV: Em nào lên bảng giải bài này?
 HS: Lên bảng thực hiện
 GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy giải thích câu hỏi đầu bài?
 HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún.
I/ Áp lực là gì?
 Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
 C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
 b. Cả hai lực
II/ Áp suất:
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào:
 C2: F2> F1 S2 = S1 h2 > h1
 F3 = F1 S3 h1
 *Kết luận:
 (1) Càng mạnh
 (2) Càng nhỏ
 2.Công thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
 F
P = S
Trong đó : P là áp suất (N/m2)
 F: áp lực (N)
 S: Diện tích (m2)
III/ Vận dụng:
 C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất.
VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén.
 C5: Tóm tắt:
Fx = 340.000N
Sx = 1,5 m2
Fô = 20.000 N
Sô = 250 cm2 =0,025m2
Giải: Áp suất xe tăng:
 Fx 340000
Px = Sx = 1,5 = 226666,6N/m2
Áp suất ôtô
 Fô 20.000 
Pô = Sô = 0,025 = 800.000 N/m2
Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học
Củng cố:
Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK
Làm BT 7.1 SBT
Hướng dẫn về nhà
Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ
Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT
Bài sắp học: Áp suất chất lỏng bình thông nhau.
* Câu hỏi soạn bài:
- Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào?
- Công thức tính áp suất chất lỏng?
IV/ Bổ sung:
Tuần 8
Ngày soạn:
Tiết 8	ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng.
Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng.
Kỉ năng:
Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.
Thái độ:
Học sinh tích cực, tập trung trong học tập
II/Chuẩn bị: 
Giáo viên
1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nước.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra 15 phút:
GV: hãy viết công thức tính áp suất ?
Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào công thức đó, để tăng P ta phải làm gì?
HS: trả lời
GV: Nhận xét ghi điểm
Tình huống bài mới
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới.
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
P = d.h
 HOẠT ĐỘNG 1: 
 Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
 GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất không, ta vào thí nghiệm.
 GV: Làm TN như hình 8.3 SGK
 HS: Quan sát
 GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì?
 HS: Chất lỏng có áp suất
 GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn không?
 HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng
 GV: Làm TN như hình 8.4 SGK
 HS: Quan sát
 GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các hướng khác nhau nhưng đĩa D không rơi ra khỏi bình. TN này chứng tỏ điều gì?
 HS: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các vật đặt vào nó.
 GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở C1
 HS: (1) Thành; (2) đáy; (3) trong lòng
 HOẠT ĐỘNG 2:
 Tìm hiểu công thức tính áp suất chất lỏng:
 GV: Em hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng?
 HS: P = d.h
 GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng ở công thức này?
 HS: Trả lời
 HOẠT ĐỘNG 3: 
 Tìm hiểu bình thông nhau:
 GV: Làm TN: Đổ nước vào bình có 2 nhánh thông nhau.
 HS: Quan sát hiện tượng
 GV: Khi không rút nước nữa thì mực nước hai nhánh như thế nào?
 HS: Bằng nhau
 GV: Nguyên tắc bình thông nhau được ứng dụng để làm gid?
 HS: Trả lời
 HOẠT ĐỘNG 4: 
 Tìm hiểu phần vận dụng:
 GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc áo chống áp suất 
 HS: trả lời
 GV: Em nào giải được C7
 HS: lên bảng thực hiện
 GV: Quan sát hình 8.7
Ấm nào chứa nước nhiều hơn?
 HS: Ấm có vòi cao hơn
 GV: Hãy quan sát hình 8.8
 HS: Quan sát và đọc nội dung C8:
 GV: hãy giải thích họat động của thiết bị này?
 HS: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực nước trong bình.
I/ Sự tồn tại của áp suất trong loòn chất lỏng
 P = d.h
Thí nghiệm:
 C1: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình.
 C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi hướng.
 C3: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các vật đặt trong nó.
3. Kết luận:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
II/ Công thức tính áp suất chất lỏng:
 Trong đó:
d: Trọng lượng riêng (N/m3)
h: Chiều cao (m)
P: Áp suất chất lỏng (Pa)
III/ Bình thông nhau:
 Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng độ cao.
 IV/Vận dụng:
C6: Vì lặn sâu dưới nước thì áp suất chất lỏng lớn:
 C7:- P1 = d. h1
 = 10.000.h2
 =12.000Pa
 h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8 m
=> P2 = d.h2 = 10.000 x 0,8 
 = 8000 Pa
 C8: Ấm có vòi cao hơn đựng nhiều nước hơn
 C9: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực nước trong bình.
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố - hướng dẫn tự học
Củng cố:
Sơ lược ôn lại kiến thức của bài.
Hướng dẫn HS giải BT 8.1, 8.2, 8.3 SBT.
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc lòng phần ghi nhớ sgk. Đọc phần “Em chưa biết”, làm BT 8.4; 8.5; 8.6 SBT.
Bài sắp học: Áp suất khí quyển
* Câu hỏi soạn bài:
- Tại sao dùng vòi hút nước từ dưới lên, nước lại vào miệng?
IV/ Bổ sung:
Tuần 9
Ngày soạn:
Tiêt 9 	ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản.
Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m2
Kĩ năng:
Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.
Thái độ:
Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước.
Học sinh: Nghiên cứu kỹ SGK
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra:
Bài cũ:
GV: hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng, Nêu ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong công thức?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm.
Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.
Tình huống bài mới:
Giáo viên làm TN như hình 9.1 SGK
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: 
Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển. 
 GV: Cho 1 hs đứng lên đọc phần thông báo ở sgk
 HS: Thực hiện
 GV: Vì sao không khí lại có áp suất? Áp suất này gọi là gì?
 HS: Vì không khí có trọng lượng nên có áp suất tác dụng lên mọi vật, Áp suất này là áp suất khí quyển.
 GV: Làm TN như hình 9.2
 HS: Quan sát
 GV: Em hãy giải thích tại sao?
 HS: Vì khi hút hết không khkí trong hộp ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong hộp nên vỏ hộp bẹp lại.
 GV: Làm TN2:
 HS: Quan sát
 GV: Nước có chảy ra ngoài không? Tại sao?
 HS: Nước không chảy được ra ngoài vì áp suất khí quyển đẩy từ dưới lên lớn hơn trọng lượng cột nước.
 GV: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nước có chảy ra ngoài không? Tại sao?
 HS: Nước chảy ra vì trọng lượng cột nước cộng trọng lượng.
 GV: Cho HS đọc TN3 SGK.
 HS: Đọc và thảo luận 2 phút
 GV: Em hãy giải thích tại sao vậy?
 HS: Trả lời
 GV: Chấn chỉnh và cho HS ghi vào vở.
 HOẠT ĐỘNG 2: 
Tìm hiểu độ lớn của áp suất khí quyển
 GV: Giảng cho HS thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
 HS: Áp suất tại A và tại B có bằng nhau không? Tại sao?
 HS: Trả lời
 GV: Áp suất tại A là áp suất nào và tại B là áp suất nào?
 HS: Tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp suất cột thủy ngân.
 GV: Hãy tính áp suất tại B
 HS: P = d.h = 136000 . 0,76
 = 103360N/m2
 HOẠT ĐỘNG 3: 
 Tìm hiểu bước vận dụng:
 GV: Em hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
 HS: Nước không chảy xuống được là vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước
 GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển?
 HS: Trả lời
 GV: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là gì?
 HS: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng áp suất đáy cột thủy ngân cao 76cm
 GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C11 và C12.
I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
 Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.
 C1: khi hút hết không khí trong bình ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong hộp nên nó làm vỏ bẹp lại.
 C2: Nước không chảy ra vì ánh sáng khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.
 C3: Trọng lượng nước cộng với áp suất không khí trong ống lớn hơn áp suất khí quyển nên nước chảy ra ngoài.
 C4: Vì không khí trng quả cầu lúc này không có (chân không) nên ánh sáng trong bình bằng O. Áp suất khí quyển ép 2 bánh cầu chặt lại.
II/ Độ lớn của áp suất khí quyển
Thí nghiệm Tô-ri-xen-li SGK.
Độ lớn của áp suất khí quyển.
 C5: Áp suất tại A và tại B bằng nhau vì nó cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng.
 C6: Áp suất tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp suất cột thủy ngân.
 C7: P = d.h = 136000. 0,76
 = 103360 N/m2
III/ Vận dụng:
 C8: Nước không chảy xuống được vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.
 C10: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố hướng dẫn tự học:
1 Củng cố:
	GV: Đưa ra dụng cụ thí nghiệm, làm TN và cho HS giải thích hiện tượng.
	Làm BT 9.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
	a. Bài vừa học:
Học thuộc ghi nhớ SGK
Xem cách trả lời các câu từ C1 đến C12
	b. Bài sắp học: “Kiểm tra 1 tiết”
	Xem lại những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9.
III/ Bổ sung:
Tuần 10
Ngày soạn:
Tiết 10: 	Kiểm tra 1 tiết
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Kiểm tra những kiến thức mà HS đã học ở chương trình lớp 8.
Kỉ năng:
Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh
Thái độ:
Ổn định, trung thực trong kiểm tra.
II/ Đề kiểm tra:
Phần trắc nghiệm:
* Hãy chọn từ (hoặc cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống các câu sau đây:
	1. Áp lực là .. (1)  với mặt bị ép.
	2. Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất theo một hướng mà nó gây ra áp suất .(2)
	3. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của ..(3)..
* Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau:
Câu 1: Người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước thì:
Người lái đò đứng yên so với dòng nước
Người lái đò chuyển động so với dòng nước
Người lái đò đứng yên so với bờ
Người lái đò chuyển động so với thuyền
Câu 2: Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
Đột ngột giảm vận tốc.
Đột ngột tăng vận tốc
Đột ngột rẽ trái
Đột ngột rẽ phải
Câu 3: trong các cách sau đây cách nào làm giảm lực ma sát?
Tăng độ nhám mặt tiếp xúc
Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
Tăng diện tích các mặt tiếp xúc
Câu 4: Đơn vị của áp suất là:
	A. Niutơn (N)	B. mét trên giây (m/s)
	C. Niutơn trên mét vuông (N/m2)	D. kilôgam (kg)
Câu 5: Lên càng cao áp suất khí quyển càng:
	A. Tăng	 	B. Giảm
	C. Không thay đổi	D. Có thể tăng hoặc giảm.
B/ Tự luận:
	Câu1: Một máy bay bay với vận tốc 800 km/h từ Hà Nội đến TPHCM. Nếu đường bay Hà Nội – TPHCMdài 1400 km thì máy bay phải bay trong bao lâu?
	Câu 2: Một tàu ngầm đang chuyển động dưới đáy biển. Áp kế đặc ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2020.000 (N/m2) một lúc sau áp kế chỉ 860.000 N/m2.
Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống? Vì sao?
Tính độ sâu của tàu ở hai trường hợp trên. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m2
III/ Hướng dẫn tự học:
	* Bài sắp học: “Lực đẩy Acsimet”
	Câu hỏi soạn bài:
Tác dụng của chất lỏng lên những vật đặt trong nó.
Công thức tính lực đẩy Acsimét?
IV/ Bổ sung:
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A/ Phần trắc nghiệm: (4đ)
* 
1. Lực ép có phương vuông góc 
2. Mọi hướng
3. Áp suất khí quyển
*
Câu 1: 	A
Câu 2	D
Câu 3:	C
Câu 4: 	C
Câu 5: 	B
B/ Phần tự luận:
	Câu 1:
	Thời gian bay là: S S 1400
	 V = t => t = V = 800 = 1,75 giờ
	Câu 2:
Tàu nổi lên vì áp suất lúc sau nhỏ hơn áp suất lúc đầu
Áp suất lúc đầu 	 P1 2020.000
P1 = d.h1	 => h1 = d = 10300 = 196,11 (m)
 	 P2 860000
P2 = d.h2 	=> h2 = d = 10300 = 83,49 (
Tuần 11
Ngày soạn:
Tiết 11:	LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét và viết được công thức tính lực đẩy ácsimét.
Kĩ năng:
Giải thích được một số hiện tượng có liên quan.
Thái độ:
Tích cực học tập, quan sát thí nghiệm.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chuẩn bị TN hình 10.2 và hình 10.3 SGK.
Học sinh:
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
Tình huống bài mới:
Giáo viên lấy tình huống như nêu ở SGK.
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: 
 Tìm hiểu lực tác dụng lên một vật khi nhúng chìm rong chất lỏng.
GV: Làm TN như hình 10.2 SGK
HS: Quan sát
GV: Kết quả P1 < P chứng tỏ điều gì?
HS: Chứng tỏ có 1 lực tác dụng lên vật từ dưới lên
GV: Cho HS điền vào phần kết luận ở SGK
HS: Dưới lên
GV: Giảng cho HS biết về nhà bác học Acsimét.
 HOẠT ĐỘNG 2: 
 Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Acsimét
GV: Cho HS đọc phần dự đoánở SGK
HS: thực hiện
GV: Vậy dự đoán về lực đẩy acsimets như thế nào?
HS: Nêu ở SGK
GV: Làm TN để chứng minh dự đoán đó.
HS: Quan sát
GV: Hãy cho biết công thức tính lực đẩy acsimet
HS: Fa = d.v
GV: Em hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức.
HS: trả lời
 HOẠT ĐỘNG 3: 
 Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
HS: trả lời
GV: Một thỏi nhôm và 1 thỏi thép có thể tích bằng nhau được nhúng trong 1 chất lỏng hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn?
HS: Bằng nhau.
GV: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi nhúng vào nước, một thỏi nhúng vào dầu hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn?
HS: Thỏi nhúng vào nước
I/ Tác dụng của chất lỏng lên một vật đặt trong nó.
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới lên.
II/ Độ lớn của lực dẩy Ácsimét:
Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Thí nghiệm (SGK) 
Công thức tính lực đẩy ácsimét:
Fa = d . v
Trong đó:
Fa: Lực đẩy Acsimét (N)
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m2)
V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
III/ Vận dụng
C4: Khi gàu còn ở dưới nước do lực đẩu của nước nên ta cảm giác nhẹ hơn.
C5: Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên 2 thỏi bằng nhau.
C6: Thỏi nhúng vào dầu có lưự đẩy yếu hơn
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học. 
Củng cố:
Hệ thống lại những kiến thức mà HS vừa học
Hướng dẫn HS làm BT 10.1 SBT
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc công thức tính lực đẩy ácsimét n
Làm BT 10.2 ; 10.3; 10.4; 10.5 SBT.
bài sắp học: “ Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy ácsimét”
Các em cần xem kĩ nội dung thực hành để hôm sau ta học tốt hơn.
IV/ Bổ sung:
Tuần 12
Ngày soạn:
Tiết 12 	Thực Hành và Kiểm Tra Thực Hành
	NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT
I/ Mục tiêu:
	1/ Kiến thức:
	Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ácsimét
	Trình bày được nội dung thực hành
	2. Kĩ năng:
	Biết sử dụng thành thạo lực kế, bình chia độ, bình tràn.
Thái độ:
Học sinh nghiêm túc, tập trung làm TN.
II/ Chuẩn bị:
	Chia HS ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị:
	1 lực kế O – 2,5N
	1 vật nặng bằng nhôm
	1 bình chia độ, 1 bình nước, 1 giá đỡ, 1 khăn lau.
III/ Tổ chức thực hành:
Ổn định lớp:
Kiểm tra
Bài cũ:
GV: Hãy lên bảng đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm.
Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.
Tình huống bài mới:
Chúng ta đã hiểu thế nào là lực đẩy acsimét vaàđộ lớn của nó. Để kiểm tra lại độ lớn của nó có giống như chúng ta nghiên cứu ở phần lí thuyết không, hôm nay ta vào bài mới.
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs kẻ mẫu báo cáo thực hành:
GV: cho hs lấy mỗi em ra một đôi giấy kẻ mẫu báo cáo giống như sgk.
HS: Thực hiện
GV: Đôn đốc, hướng dẫn để hs kể được tốt hơn.
 HOẠT ĐỘNG 2: 
 Tìm hiểu nội dung thực hành
GV: Phát dụng cụ thực hành cho học sinh
HS: Nhận dụng cụ thực hành..
GV: Hướng dẫn hs đo trọng lượng P của vật ngoài không khí.
HS: Thực hiện
GV: Hướng dẫn đo trọng lượng P của vật ngoài không khí.
HS: Thực hiện
GV: Hướng dẫn đo trọng lượng của vật đó khi nhúng vào nước.
HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo.
GV: Để tính lực lớn của lực đẩy ácimet là dùng công thức : FA= P-F.
HS: Thực hiện và ghi vào báo cáo.
GV: Cho học sinh đo thể tích vật nặng bằng bình chia độ.
HS: Tiến hành đo
GV: Thể tích của vật được tính theo công thức V = V1 – V2
HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo.
GV: Hướng dẫn hs cách đo trọng lượng nước bị vật chiếm chỗ.
HS: Dùng công thức Pn = P2 – P1
GV: Cho hs so sánh kết quả đo P và Fa. Sau đó cho hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
 HOẠT ĐỘNG 3:
 Cho hs làm bài kiểm tra thực hành.
GV: cho hs giải bài tập sau trên giấy: 
Một vật ở ngoài không khí nó có trọng lượng 15N nhưng khi bỏ vào nước nó có trọng lượng 10N? Tính lực đẩy ácsimét trong trường hợp này thể tích của nước bị vật chiếm chỗ.
 HOẠT ĐỘNG 4:
 Đánh giá kết quả.
GV: Thu các bài báo của HS lại, thu các bài kiểm tra thực hành bị đánh giá và cho điểm học sinh.
Đo lực đẩy acsimét
Đo trọng lượng phần nước có thể tích bằng thể tích của vật.
Đáp án:
FA = P1 - P2
= 15 – 10 = 5 N
V= m = 0,5 = 1 
 D 1000 2000 m3.
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố - hướng dẫn tự học:
Củng cố:
Ôn lại những phần mà hs vừa thực hành.
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học
Xem kĩ các bước thực hành hôm nay
b. Bài sắp học “sự nổi”
* Câu hỏi soạn bài:
- Khi nào thì vật nổi, vật lơ lửng, vật chìm?
IV/ Bổ sung:
Tuần 13:
Ngày soạn:
Tiết 13: 	SỰ NỔI
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Giải thích được khi nào vật nổi, chìm
Nêu được điều kiện nổi của vật
Kỉ năng:
Làm được TN về sự nổi của vật
Thái độ:
Tập trung, tích cực trong học tập
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 ống nghiệm dựng cát, mô hình tàu ngầm.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
Tình huống bài mới
Giáo viên lấy tình huống như ghi ở SGK.
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật chìm
GV: Khi một vật nằm trong chất lỏng thì nó chịu tác dụng của những lực nào?
HS: Trọng lực và lực đẩy Ácsimét
GV: Cho hs thảo luận C2
HS: Thảo luận trong 2 phút 
GV: Trường hợp nào thì vật nổi, lơ lửng và chìm?
HS: trả lời
GV: Em hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét và cho biết ý nghĩa của nó.
HS: FA = d.v
 HOẠT ĐỘNG 2: 
 Tìm hiểu lực đẩy của chất lỏng khi vật nổi.
GV: Làm TN như hình 12.2 SGK
HS: Quan sát
GV: tại sao miếng gỗ thả vào nước nó lại nổi?
HS: Vì FA > P
GV: Khi miếng gỗ nổi thì trọng lượng của vật có bằng lực đẩy Ácsimét không?
HS: bằng
GV: Cho hs thảo luận C5
HS: thảo luận 2 phút
GV: Trong các câu A, B, C, D đó, câu nào không đúng?
HS: Câu B
 HOẠT ĐỘNG 3: 
 Tìm hiểu bước vận dụng
GV: Cho hs thảo luận C6 trong 2 phút
HS: thực hiện
GV: Hãy lên bảng chứng minh mọi trường hợp.
HS: Lên bảng chứng minh
GV: Em hãy trả lời câu hỏi đầu bài?
HS: Nổi
GV: Hướng dẫn hs trả lời tiếp câu C9
I/ Khi nào vật nổi vật chìm:
C1: Một vật nằm trong lòng chất lỏng thì nó chịu tác dụng của trọng lực P, lực đẩy Acsimét. Hai lực này cùng phương, ngược chiều.
C2: a. Vật chìm xuống
 b. Vật lơ lửng
 c. Vật nổi lên
II/ Độ lớn của lực đẩy Ácsimét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng:
C3: Vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước
C4: P = FA
III/ Vận dụng:
C6: - Vì V bằng nhau.
Khi dv >d1: Vật chìm 
CM:
Khi vật chìm thì
FA < P ó d1.V < dv.V
 d1 < dv
Tương tự chứng minh
 d1 = dv
và dv < d1
C7: Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nước. Chiếc thuyền bằng thép nhưng người ta làm các khoảng trống để TLR nhỏ hơn TLR của nước.
C8: Bi sẽ nổi vì TLR của thủy ngân lớn hơn TLR của thép.
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học
Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức của bài.
Hướng dẫn hs giải BT 12.1 SBT.
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc ghi nhớ SGK
Làm BT 12.2; 12.3; 12.4; 12.5  SBT.
Xem lại cách giải thích các lệnh C
Bài sắp học: “Công cơ học”
* Câu hỏi sạon bài:
- Khi nào có công cơ học? -Viết CT tính công và đơn vị của nó
IV/ Bổ sung:
Tuần 14
Ngày soạn:
Tiết 14	CÔNG CƠ HỌC
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ.
Viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng.
Kỉ năng:
Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.
Thái độ 
Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK
Học sinh
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra:
Bài cũ:
GV: Tại sao khi thả vào nước, hòn bi gỗ nổi, hòn bi sắt chìm? Chữa BT 12.2 SBT?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
Sự chuẩn bị của HS cho bài mới
Tình huống bài mới
Giáo viên nêu tiònh huống như ghi ở SGK
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1:
 Tìm hiểu khi nào có công cơ học:
GV: Cho hs đọc phần nhận xét ở SGK.
HS: thực hiện
GV: Treo hình vẽ 13.1 lên bảng
HS: Quan sát
GV: Trong trường hợp này thì con bò đã thực hiện dược công cơ học
GV: Treo hình vẽ hình 13.2 lên bảng
HS: Quan sát
GV: Giảng cho hs rõ trong trường hợp này, người lực sĩ không thực hiện được công
GV: Như vậy khi nào có công cơ học?
HS: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời
GV: Em hãy lấy một ví dụ khác ở SGK về việc thực hiện được công?
HS: Tìm ví dụ như đá banh 
GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” ở sgk
HS: Lực ; chuyển dời
GV: Cho hs thảo luận C3
HS: Thảo luận 2 phút
GV: Vậy trường hợp nào có công cơ học?
HS: Trường hợp a, c, d.
GV: Tương tự cho hs thảo luận 
C4: Trong 2 phút
GV: Trong các trường hợp đó thì lực nào thực hiện công?
HS: Trường hợp a: Lực kéo
 B: Lực hút
 C: Lực kéo
 HOẠT ĐỘNG 2: 
 Tìm hiểu công thức tính công:
GV: Công của lực được tính bằng công thức nào?
HS: A = F.S
GV: Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn hs trả lời C5
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Một quả nặng có KL 2kg rơi ở độ cao 6m. Hãy tính công của trọng lực
HS: lên bảng giải bằng cách áp dụng công thức A = F.S
GV: Tại sao không có công của trọng lực trong trường hợp hòn bi lăn trên mặt đất?
HS: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động
I/ Khi nào có công cơ học
1 Nhận xét:
C1: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời.
2. Kết luận:
(1) Lực
(2) Chuyển dời
3. Vận dụng:
C3: Trường hợp a,c,d
C4: a. Lực kéo đầu tàu
 b. Lực hút trái đất
 c. Lực kéo người công nhân.
II/ Công thức tính công
Công thức tính công: A = F .S
Trong đó:
-A: Công của Lực (J)
-F: Lực tác dụng (N)
-S: Quảng đường (m)
C5:
Tóm tắt:
F = 5000N
S = 1000m
A = ?
Giải: A = F .S
= 5000.1000 = 5.106 (J)
C6: A = F.S = 20.6 = 120 (J)
C7: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động nên không có công cơ học.
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học:
Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức vừa dạy
Hướng dẫn hs giải 2 BT 13.1 và 13.2 SBT
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc lòng “ghi nhớ sgk
Làm BT 13.3, 13.4, 13.5 SBT
Bài sắp học: “ Định luật về công”
* Câu hỏi soạn bài:
- Hãy phát biểu định luật về công?
- Sử dụng máy cơ đơn giản có cho ta lợi công không?
IV/ Bổ sung:
Tuần 15
Ngày soạn:
Tiết 15	ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Phát biểu được định luật về công
Kỉ năng:
Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan.
Thái độ:
Ổn định, tíchc ực trong học tập
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra
Bài cũ:
GV: Công cơ học là gi? Viết công thức tính công cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.
tình huống bài mới:
Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta vào bài “Định luật công”.
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: 
 Tìm hiểu phần thí nghiệm:
GV: Hướng dẫn hs làm TN và ghi kết quả vào bảng
HS: Thực hiện
GV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2?
HS: F1 > F2
GV: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2?
HS: S2 = 2 S1
GV: Hãy so sánh công A1 và công A2?
HS: A1 = A2
GV: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống C4?
HS: (1) Lực, (2) đường đi, (3) Công
GV: Cho hs ghi vào vờ
 HOẠT ĐỘNG 2: 
 Tìm hiểu định luật công:
GV: từ kết luận ghi ở trên không chỉ đúng cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ đơn giản
GV: Cho hs đọc phần “ĐL công”
HS: Thực hiện.
GV: Cho hs ghi vào vở định luật này
 HOẠT ĐỘNG 3: 
 Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Gọi hs đọc C5
HS: thực hiện
GV: Hướng dẫn 
GV: Ở cùng chiều cao, miếng ván dài 4m và miếng ván dài 2m thì mp nào nghiêng hơn?
HS: Miếng ván dài 2m
GV: Cho hs lên bảng thực hiện phần còn lại
GV: Cho hs thảo luận C6
HS: Thực hiện trong 2 phút
GV: Hướng dẫn và gọi hs lên bảng thực hiện?
HS: F = P/2 = 420/2 = 210 N
H = l/2 = 8/2 = 4 m
A = F.S = 210.8 = 1680 T.
I/ Thí nghiệm:
C1: F1 > F2 (F2 = ½ F1)
C2: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_li_lop_8_ban_day_du.doc