Giáo án Công nghệ Lớp 12 Học kì I (Bản đầy đủ)

doc 95 trang Mạnh Hào 28/02/2024 1010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 12 Học kì I (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 12 Học kì I (Bản đầy đủ)

Giáo án Công nghệ Lớp 12 Học kì I (Bản đầy đủ)
ĐIỆN TRỞ-TỤ ĐIỆN-CUỘN CẢM
Tiết thứ: 01
Ngày soạn: 20/8/2019
Lớp: 12A1, ngày dạy..,kiểm diện...
Lớp: 12A4, ngày dạy..,kiểm diện...
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học, học sinh cần
- Biết được cấu tạo, kí hiệu, SLKT & công dụng của các loại linh kiện điện tử cơ bản:R-L-C
2. Kĩ năng:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Nhận dạng và phân biệt được các loại kinh kiện:điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
3. Thái độ:
Sau bài học, học sinh có ý thức về:
- Yêu thích các nghề trong ngành kĩ thuật điện tử.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
Sau bài học, học sinh hình thành các năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tính toán
- Năng lực giao tiếp
II. HỆ THỐNG CẦU HỎI
- Điện trở có công dụng như thế nào.
- Số liệu kĩ thuật của điện trở bao gồm những số liệu nào.
- Giải thích công dụng của tụ điện dựa vào định luật ôm?
- Tụ điện có công dụng như thế nào.
- Các số liệu kỹ thuật của tụ điện là gì
- Giải thích công dụng của tụ điện dựa vào công thức tính dung kháng của tụ điện
- Cuộn cảm có công dụng như thế nào.
- Các số liệu kỹ thuật của cuộn cảm là gì.
- Giải thích công dụng của cuộn cảm dựa vào công thức tính cảm kháng của cuộn cảm.
- Tại sao tụ điện lại chặn được dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua?
- Tại sao cuộn cảm lại chặn được dòng điện cao tần và cho dòng điện một chiều đi qua?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Hình thức đánh giá: bài tập ứng dụng, bài tập viết.
- Công cụ đánh giá: đánh giá bằng nhận xét, đánh giá bằng điểm.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài học và sau bài học.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo án, sgk, tài liệu liên quan
 - Một số điện tử dân dụng để hs quan sát.
- Tranh vẽ các hình: 2-1; 2-3; 2-6 sgk. 
- Vật mẫu: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm các loại.
 - Tranh vẽ phóng to các hình: 1.3 trang 8 SGK.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Nội dung bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Tư liệu, phương tiện, đồ dùng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1: Tìm hiểu về điện trở ( 10p’)
I- Điện trở (R):
1- Công dụng, cấu tao, phân loại, kí hiệu.
a. Công dụng:
- Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch.
b. Cấu tạo:Dùng dây kim loại có điện trở suất cao, hoặc bột than 
phun lên lõi sứ để làm điện 
trở.
c. Phân loại:
+ Công suất:Công suất nhỏ,lớn.
+ Trị số: Cố định, biến đổi.
+ Đại lượng vật lí có:
- Điện trở nhiệt: 
Hệ số nhiệt dương: tocR
Hệ số nhiệt âm :tocR
- Điện trở biến đổi theo điện áp: UR
- Quang điện trở:
d. Kí hiệu: (sgk)
2- Các số liệu kĩ thuật của điện trở:
a- Trị số điện trở (R): cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
- Đơn vị đo: 
1K=103
1M=106
b- Công suất định mức: Là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài, không bị quá nóng hoặc bị cháy, đứt.
- Đơn vị đo: W
- Gv giới thiệu các nhóm linh kiện điện tử để tạo thành mạch điện tử
- Dựa vào hiểu biết của em, hãy cho biết điện trở có công dụng gì?
- Gv dùng định luật ôm : I = ; P=R.I2 để mô tả công dụng của điện trở trong mạch.
- Gv kết luận
- Em hãy cho biết cấu tạo của điện trở.
- Gv kết luận
- Em hãy cho biết trong sơ đồ mạch điện các điện trở được kí hiệu như thế nào?
- Gv kết luận
- Khi sử dụng điện trở người dùng cần quan tâm đến các số liệu kỹ thuật của nó. Vậy các số liệu kỹ thuật đó là gì? Chúng ta chuyển sang phần 2.
- Dựa vào kiến thức đã học ở lớp dưới em hãy cho biết điện trở có các số liệu kỹ thuật nào?
- Gv kết luận
- Hs lắng nghe
- Hs trả lời
- Hs ghi vở
- Hs trả lời
- Hs ghi vở
- Hs lên bảng vẽ kí hiệu điện trở
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs ghi vở
- Giáo án, sgk, tranh vẽ 2.1 sgk
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tụ điện (15p’)
II- Tụ điện:
1- Công dụng, Cấu tạo, phân loại, kí hiệu.
a. Công dụng: Ngăn cách dòng điện
 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua,lọc nguồn,lọc sóng.
b. Cấu tạo: Gồm 2 hay nhiều vật dẫn ngăn cách nhau bằng lớp điện môi.
c. Phân loại: Tụ giấy,tụ mi ca,tụ dầu,tụ hóa...
d. Kí hiệu: (sgk).
2- Các số liệu kĩ thuật:
a. Trị số điện dung(C): Cho biết 
khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của nó.
- Đơn vị:fara (F) 
1F=10-6 F
1nF=10-9F
1pF=10-12F.
b- Điện áp định mức: (Uđm) (sgk)
- Khi mắc tụ hóa vào mạch điện phải đặt cho đúng chiều điện áp. Nếu mắc ngược sẽ làm hỏng tụ hóa.
c- Dung kháng của tụ điện: (Cx) Là đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
- Công thức: Cx=1/2fC.
Trong đó: Cx: dung kháng ()
f: tần số dòng điện qua tụ (Hz)
C: điện dung tụ điện(F)
* Nhận xét : sgk
- Dựa vào hiểu biết của em, hãy cho biết tụ điện có công dụng gì?
- Dùng công thức tính dung kháng Xc = để giải thích công dụng của tụ điện
- Kết luận
- Khi sử dụng tụ điện người dùng cần quan tâm đến các số liệu kỹ thuật của nó. Vậy các số liệu kỹ thuật đó là gì? Chúng ta chuyển sang phần 2.
- Dựa vào kiến thức đã học ở lớp dưới em hãy cho biết điện trở có các số liệu kỹ thuật nào?
- Trị số điện dung của tụ điện nói lên điều gì? Đơn vị đo trị số điện dung là gì?
- Gv kết luận
- Dung kháng của tụ điện là đại lượng nói lên điều gì?
- Gv kết luận
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về phần nhận xét sgk
- Hs trả lời
- Hs lắng nghe
- Hs ghi vở
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs ghi vở
- Hs trả lời
- Hs ghi vở
- Giáo an, sgk, tài liệu liên quan
HĐ3 : Tìm hiểu về cuộn cảm (15p’)
III- Cuộn cảm:
1- Công dụng, Cấu tạo, phân loại, kí hiệu.
a. Công dụng: Dùng dẫn dòng điện 1 chiều, chặn dòng điện cao tần.
b. Cấu tạo: Dùng đây dẫn điện quấn thành cuộn cảm.
c. Phân loại: Cao tần,trung tần,âm tần.
d. Kí hiệu: (sgk).
2- Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm:
a- Trị số điện cảm: (L) cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua.
- Đơn vị: H 
1mH=10-3H
1H =10-6H.
b- Hệ số phẩm chất (Q): Đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong cuộn cảm.
 - công thức: Q = 
c- Cảm kháng của cuộn cảm (XL): là đại lượng biểu hiện sự cảm trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
- Công thức: XL=2fL
* Nhận xét: (sgk)
- Dựa vào hiểu biết của em, hãy cho biết cuộn cảm có công dụng gì?
- Dùng công thức tính dung kháng XL = 2FL để giải thích công dụng của cuộn cảm
- Kết luận
- Em hãy cho biết cuộn cảm có cấu tạo như thế nào?
- Khi sử dụng cuộn cảm người dùng cần quan tâm đến các số liệu kỹ thuật của nó. Vậy các số liệu kỹ thuật đó là gì? Chúng ta chuyển sang phần 2.
- Dựa vào kiến thức đã học ở lớp dưới em hãy cho biết cuộn cảm có các số liệu kỹ thuật nào?
- Trị số điện cảm là gì?
- Kết luận
- Cảm kháng cuộn cảm là đại lượng nói lên điều gì?
- Kết luận
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu phần nhận xét sgk
- Hs trả lời
- Hs ghi vở
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs ghi vở
- Hs trả lời
- Hs gh vở
- Giáo an, sgk, tài liệu liên quan
Hoạt động 4: củng cố, hướng dẫn về nhà (5p’)
- Gv tại sao tụ điện lại chặn được dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua?
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò hs về nhà học bài và xem trước bài thực hành giờ sau.
- Hs trả lời
- Giáo án, sgk
THỰC HÀNH
ĐIỆN TRỞ-TỤ ĐIỆN-CUỘN CẢM
Tiết thứ: 02
Ngày soạn: 26/8/2019
Lớp: 12A1, ngày dạy..,kiểm diện...
Lớp: 12A4, ngày dạy..,kiểm diện...
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học, học sinh cần
- Nhận biết hình dạng, thông số kĩ thuật của các linh kiện.
2. Kĩ năng:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và đo được các thông số kĩ thuật của các linh kiện.
- Sử dụng thành thạo đồng hồ vạn năng.
3. Thái độ:
Sau bài học, học sinh có ý thức về:
 - Có ý thức tuân thủ các quy trình và quy định về an toàn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
Sau bài học, học sinh hình thành các năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tính toán
- Năng lực giao tiếp
II. HỆ THỐNG CẦU HỎI
- Bài tập
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Hình thức đánh giá: bài tập ứng dụng, bài tập viết.
- Công cụ đánh giá: đánh giá bằng nhận xét, đánh giá bằng điểm.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài học và sau bài học.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo án, sgk, tài liệu liện quan
- Dụng cụ, vật liệu cho mỗi nhóm hs. 
+ Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc.
+ Các loại điện trở: 10 chiếc.
+ Các loại tụ điện: 10 chiếc.
+ Các loại cuộn cảm: 10 chiếc.
- HS nghiên cứu qui ước các vòng màu trên điện trở hình 3.1 sgk,chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành trang 14 sgk.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (10p’)
- Em hãy cho biết công dụng, cấu tạo, kí hiệu và các số liệu kĩ thuật của điện trở.
2. Nội dung bài thực hành:
Hoạt động của hs
Hoạt động của GV
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu (7p’)
- Hs lắng nghe và ghi vở
a- GV giới thiệu mục tiêu của bài học:
Trong thời gian 45/ mỗi nhóm hs phải biết nhận dạng,đọc và đo được các số liệu kĩ thuật của các linh kiện: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm.
b- GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
- Bước 1: Quan sát,nhận biết và phân loại các linh kiện.
- Bước 2: Chọn ra 5 điện trở màu lận lượt lấy ra từng điện trở để đọc trị số và đo bằng đồng hồ rồi ghi vào bảng số 01.
- Bước 3: Chọn ra 3 loại cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào bảng 02.
- Bước 4: Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không có cực tính để ghi ra các số liệu kĩ thuật rồi điền vào bảng 03.
c- Phân chia dụng cụ,vật liệu cho các nhóm hs: Theo như đã chuẩn bị
Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành (18p’)
1- Quan sát,nhận biết và phân loại các linh kiện:
Quan sát hình dạng các linh kiện để nhận biết và phân loại ra các linh kiện: điện trở,tụ điện,cuộn cảm.
2- Đọc và đo trị số của điện trở màu.
- Cách đọc các điện trở màu.
- Cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở.
- Đo trị số điện trở.
- Ghi trị số vào bảng 01.
3- Nhận dạng và phân loại cuộn cảm:
Phân loại theo vật liệu làm lõi.
Ghi vào bảng 02.
4- Phân loại,cách đọc và giải thích số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện:
* GV : Theo dõi, hướng dẫn quá trình thực hành của hs.
* GV : Hướng dẫn hs cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở.
* GV : Quan sát hướng dẫn cách đọc điện trở của hs.
* GV: Hướng dẫn hs ghi số liệu vào mẫu báo cáo thực hành.
Hoạt động 3 : Củng cố, hướng dẫn về nhà (10p’)
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau
- Thu dọn vật liệu, dụng cụ và vệ sinh lớp học.
- Yêu cầu đại diện các nhóm hs lên trình bày kết quả thực hành của nhóm và tự đánh giá lẫn nhau
- Thu báo cáo thực hành của các nhóm và nhận xét chung về quá trình thực hành.
- Dặn dò hs về nhà xem trước nội dung bài mới
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
Tiết thứ: 03
Ngày soạn: 03/9/2019
Lớp: 12A1, ngày dạy..,kiểm diện...
Lớp: 12A4, ngày dạy..,kiểm diện...
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học, học sinh cần
- Biết được cấu tạo, kí hiệu,phân loại của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Biết được nguyên lí làm việc của Tirixto.
2. Kĩ năng:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Nhận dạng và đọc được các kí hiệu trên các linh kiện.
3. Thái độ:
Sau bài học, học sinh có ý thức về:
- Nghiêm túc trong quá trình học tập.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
Sau bài học, học sinh hình thành các năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tính toán
- Năng lực giao tiếp
II. HỆ THỐNG CẦU HỎI
- Đi ốt có cấu tạo như thế nào.
- Cách phân loại và ứng dụng của đi ốt ra sao.
- Trên sơ đồ mạch điện đi ốt được ký hiệu như thế nào?
- Tranzito có cấu tạo như thế nào.
- Trên sơ đồ mạch điện tranzito được ký hiệu như thế nào?
- Cách phân loại và ứng dụng của tranzito và ứng của tranzito ra sao.
- Bằng kiến thức thực tế, em hãy kể tên các thiết bị điện có ứng dụng tranzito.
- Tirixto có cấu tạo như thế nào? Được ứng dụng ở đâu.
- Trên sơ đồ mạch điện tirixto có ký hiệu như thế nào?
- Khi sử dụng tirixto người ta quan đến các thông số kĩ thuật nào?
- Trình bày nguyên lý làm việc của tirixto
- Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa đi ốt ổn áp và đi ốt thường
- Điều kiện để tirixto dẫn điện và ngừng dẫn điện là gì?
- Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa tranzito PNP và NPN.
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Hình thức đánh giá: bài tập viết.
- Công cụ đánh giá: đánh giá bằng nhận xét, đánh giá bằng điểm.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài học và sau bài học.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo án, sgk, tài liệu liên quan
- Tranh vẽ 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 sgk
- Một số linh kiện mẫu: Đi ốt các loại, tranzito, tirixto
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Đặt vấn đề (5p’)
	Ngoài các linh kiện điện tử như: R, C, L đã học ở bài 2, trong kĩ thuật điện tử có các linh kiện bán dẫn cũng đóng vai trò rất quan trọng trong các mạch điện tử. Hơn nữa với sự phát triển không ngừng của kĩ thuật điện tử, con người còn tạo ra các loại IC có kích thước nhỏ gọn, khả năng làm việc với độ chính xác cao nên đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong kĩ thuật điện tử hiện đại. Vậy các linh kiện bán dẫn đó là những linh kiện nào? Chúng ta đi nghiên cứu bài 4 linh kiện bán dẫn và IC.
1. Nội dung bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Tư liệu, phương tiện, đồ dùng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đi ốt ( 10p’)
I- Đi ốt bán dẫn:
1. Cấu tạo và kí hiệu
a.Cấu tạo
- Linh kiện bán dẫn có 1 tiếp giáp N-P.
- Vỏ bọc bằng thủy tinh,nhựa,kim loại.
- Có 2 điện cực: anốt (A) và katốt (k).
Cực anốt(A) cực ka tốt(K)
P
N
b. Kí hiệu : (SGK)
2.Phân loại và ứng dụng
a. Phân theo công nghệ chế tạo:
+ Điốt tiếp điểm: dùng để tách sóng 
và trộn tần.
+ Điốt tiếp mặt: dùng để chỉnh lưu.
b. Phân theo chức năng:
+ Điốt ổn áp (zêne): dùng để ổn định điện áp 1 chiều.
+ Điốt chỉnh lưu : Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện 1 chiều.
- Gv cho hs quan sát vật mẫu hoặc tranh vẽ yêu cầu hs cho biết cấu tạo của đi ốt.
- Kết luận
- Khi trình bày về cấu tạo của đi ốt có thể sử dụng sơ đồ cấu tạo. Gv vẽ sơ đồ cấu tạo
- Em hãy cho biết dựa vào những tiêu chí nào để phân loại đi ốt?
- Em nêu tên và ứng dụng của các loại đi ốt?
- Kết luận
- Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa đi ốt ổn áp và đi ốt thường.
- Hs quan sát và trả lời
- Hs ghi vở
- Hs ghi vở
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs ghi vở
- Hs trả lời
- Giáo án, sgk, tranh vẽ 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Tranzito ( 10p’)
II- Tranzito:
1. Cấu tạo và kí hiệu
a. Cấu tạo
- Linh kiện bán dẫn có 2 tiếp giáp 
P-N
- Vỏ bọc nhựa hoặc kim loại
- Có 3 điện cực: cực Emitơ (E), 
cực bazơ (B), cực colectơ(C)
P
N
P
N
P
N
(E) (C)
 (B)
(E)	 (C)
	 (B)
b. Kí hiệu (sgk)
2. Phân loại và công dụng
a. phân loại:
- Có 2 loại: Tranzito P-N-P và Tranzito 
N-P-N
b. Công dụng:
- Dùng khuếch đại tính hiệu
- Tạo sóng
- Tạo xung.
- Gv cho hs quan sát sơ đồ cấu tạo và yêu cầu hs nêu cấu tạo của tranzito.
- Kết luận
- Trên sơ đồ mạch điện tranzito có kí hiệu như thế nào.
- Tranzito có những loại nào và công dụng của chúng ra sao, chúng ta chuyển sang phần 2
- Dựa vào sơ đồ cấu tạo em hãy cho biết có mấy loại tranzito? Đó là những loại nào?
- Kết luận
- Vậy tranzito có ứng dụng gì trong kĩ thuật điện tử.
- Kết luận
- Em hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa tranzito 
P-N-P và N-P-N
- Hs quan sát và trả lời
- Hs ghi vở
- Hs lên bảng
- Hs trả lời
- Hs ghi vở
- Hs trả lời
- Hs ghi vở
- Hs trả lời
- Giáo án, sgk, tranh vẽ
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tirixto (15p’)
III- Tirixto:(Điốt chỉnh lưu có điều khiển)
1. Cấu tạo,kí hiệu,công dụng:
a. Cấu tạo
- Linh kiện bán dẫn có 3 tiếp giáp P-N
- Vỏ bằng nhựa hoặc kim loại.
- Có 3 điện cực anôt(A), cực katôt(K),cực điều khiển (G)
P2
N12
P1
N2
 (A)
	(G)
	(K)
b. Kí hiệu (sgk)
c.Công dụng:
- Dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển.
1. Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật:
a. Nguyên lí làm việc
- UGK 0, UAK >0Tirixto không dẫn
- UGK > 0, UAK >0 Tirixto dẫn điện.
- Đi từ A đến K và ngừng khi UAK= 0
b. Số liệu kĩ thuật
- Các số liệu kĩ thuật:
IAKđm; UAKđm; UGKđm ;IGKđm
- Gv cho hs quan sát sơ đồ cấu tạo và yêu cầu hs nêu cấu tạo của tranzito.
- Kết luận
- Trên sơ đồ mạch điện tranzito có kí hiệu như thế nào.
- Tirixto có ứng dụng gì trong kĩ thuật điện tử.
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu nội dung sgk, và trả lời câu hỏi: điều kiện dẫn điện và ngừng dẫn điện của tirixto là gì?
- Kết luận
- Khi sử dụng tirixto cần chú ý đến các thông số kĩ thuật nào.
- Kết luận
- Hs trả lời
- Hs ghi vở
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs nghiên cứu nội dung và trả lời câu hỏi
- Hs ghi vở
- Hs trả lời
- Hs ghi vở
- Giáo án, sgk, tranh vẽ
Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà (5p’)
- Gv đặt các câu hỏi theo các mục tiêu của bài học để tổng kết, đánh giá mức độ tiếp thu bài của hs
- Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi SGK
- Dặn dò hs về nhà xem trước các nội dung còn lại của bài học
- Lắng nghe và trả lời các câu hỏi của GV
- Giáo án, sgk
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC (tiếp)
Tiết thứ: 04
Ngày soạn: 08/09/2019
Lớp: 12A1, ngày dạy..,kiểm diện...
Lớp: 12A4, ngày dạy..,kiểm diện...
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học, học sinh cần
- Biết được cấu tạo, kí hiệu,phân loại của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Biết được nguyên lí làm việc của triac và điac.
2. Kĩ năng:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Nhận dạng và đọc được các kí hiệu trên các linh kiện.
3. Thái độ:
Sau bài học, học sinh có ý thức về:
- Nghiêm túc trong quá trình học tập.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
Sau bài học, học sinh hình thành các năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tính toán
- Năng lực giao tiếp
II. HỆ THỐNG CẦU HỎI
- Triac và đi ac có cấu tạo như thế nào.
- Trên sơ đồ mạch điện triac và đi ac được ký hiệu như thế nào?
- Ứng dụng của Triac và đi ac trong kĩ thuật điện tử là gì.
- Bằng kiến thức thực tế, em hãy kể tên các thiết bị điện có ứng dụng Triac và đi ac.
- Khi sử dụng Triac và đi ac người ta quan đến các thông số kĩ thuật nào?
- Trình bày nguyên lý làm việc của Triac và đi ac
- Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa đi ốt ổn áp và đi ốt thường
- Điều kiện để triac và đi ac dẫn điện là gì?
- Hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau về mặt nguyên lí làm việc giữa triac và tirixto. 
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Hình thức đánh giá: bài tập ứng dụng, bài tập viết.
- Công cụ đánh giá: đánh giá bằng nhận xét, đánh giá bằng điểm.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài học và sau bài học.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo án, sgk, tài liệu liên quan
- Tranh vẽ 4.6 sgk
- Một số linh kiện mẫu: tri ac, đi ac, IC
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra 15p’
- Trình bày cấu tạo, kí hiệu và ứng dụng của đi ôt. 
- Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa đi ốt ổn áp và đi ốt thường.
2. Nội dung bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Tư liệu, phương tiện, đồ dùng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về triac và điac ( 15p’)
IV- Triac và Điac:
1. Cấu tạo,kí hiệu,công dụng:
a. Cấu tạo
- Có 3 lớp tiếp giáp P-N.
+ Triac: 3 điện cực: A1, A2, G.
+ Điac: 2 điện cực: A1, A2	
P1
N1
P2
N4
N2
N3
	A2
 G 
A1
b. kí hiệu: (sgk)	 
c.Công dụng
- Dùng điều khiển các thiết bị trong các mạch điện xoay chiều.
2- Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật:
a. Nguyên lí làm việc
* Triac:
- Khi G,A2 có điện thế âm so với A1 Triac mở
A1(A), A2 (K) dòng điện đi từ A1 A2
- Khi G,A2 có điện thế dương so với A1 thì Triac mở.
A2(A), A1 (K) dòng điện đi từ A2 A1
Triac có khả năng dẫn điện theo 2 chièu G đ/khiển lúc mở.
* Điac: 
- Kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào 2 cực.
b. Số liệ kĩ thuật: Giống như tirixto.
- Gv vẽ sơ đồ cấu tạo của triac và điac, yêu cầu hs trình bày cấu tạo của triac và điac
- Kết luận
- Trên sơ đồ mạch điện triac và điac có kí hiệu ntn?
- Trong kĩ thuật điện tử triac và điac có ứng dụng gì?
- Kết luận
- Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung sgk, đặt câu hỏi: Điều kiện để triac dẫn điện là gì?
- Vậy triac có nguyên lí làm việc ntn?
- Kết luận
- Từ nguyên lí làm việc của triac, có thể thấy được triac có khả năng dẫn điện theo mấy chiều?
- Kết luận
- Gv trình bày nguyên lí làm việc của điac
- Khi sử dụng triac và điac cần quan tâm đến các thông số kĩ thuật nào.
- Kết luận
- Hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau về mặt nguyên lí làm việc giữa triac và tirixto (Gv có thể cho điểm ở câu hỏi này).
- Hs trả lời
- Hs ghi vở
- Hs lên bảng vẽ kí hiệu của triac và điac
- Hs trả lời
- Hs ghi vở
- Hs nghiên cứu nội dung sgk và trả lời câu hỏi
- Hs trả lời
- Hs ghi vở
- Hs trả lời
- Hs lắng nghe
- Hs trả lời
- Hs ghi vở
- Hs trả lời
- Giáo án, sgk, tranh vẽ 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quang điện tử và IC( 10p’)
V. Quang điện tử (sgk)
VI. Vi mạch tổ hợp (IC)
(SGK)
- Gv giới thiệu qua nội dung quang điện tử, yêu cầu hs về nhà nghiên cứu thêm sgk
- Giáo viên trình bày nội dung IC
- Dùng IC mẫu để hướng dẫn cho hs biết cách đếm số thứ tự chân của IC để sử dụng IC theo số liệu kĩ thuật
- Gv giao IC thật cho hs, yêu cầu hs lên bảng trình bày cách bố trí các chân của IC
- Về nhà nghiên cứu sgk
- Lắng nghe và nghiên cứu thêm sgk
- Hs lắng nghe
- Hs lên bảng
- Giáo án, sgk
Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà ( 5p’)
- Gv đặt các câu hỏi theo các mục tiêu của bài học để tổng kết, đánh giá mức độ tiếp thu bài của hs
- Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi SGK
- Dặn dò hs về nhà xem trước các nội dung bài thực hành và làm trước mẫu báo cáo thực hành
- Lắng nghe và trả lời các câu hỏi của GV
- Giáo án, sgk
THỰC HÀNH: ĐIỐT - TIRIXTO - TRIAC
Tiết thứ: 05
Ngày soạn: 15/09/2019
Lớp: 12A1, ngày dạy..,kiểm diện...
Lớp: 12A4, ngày dạy..,kiểm diện...
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học, học sinh cần
- Nhận dạng được các loại linh kiện: Điốt,Tirixto,triac.
- Biết cách đo điện trở thuận,điện trở ngược của các linh kiện để xác định cực A,K và xác định tốt xấu.
2. Kĩ năng:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đo được điện trở thuận,điện trở ngược của các linh kiện bằng đồng hồ vạn năng.
3. Thái độ:
Sau bài học, học sinh có ý thức về:
- Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
Sau bài học, học sinh hình thành các năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tính toán
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự quản lí
II. HỆ THỐNG CẦU HỎI
- Báo cáo thực hành
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Hình thức đánh giá: bài tập ứng dụng, bài tập viết.
- Công cụ đánh giá: đánh giá bằng nhận xét, đánh giá bằng điểm.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài học và sau bài học.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo án, sgk, tài liệu liên quan
+ Dụng cụ vật liệu cho một nhóm hs.
- Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc.
- Điốt các loại:Tốt và xấu.
- Tirixto, Triac.
- HS nghiên cứu cách kiểm tra điốt,tirixto,triac ở các hình 5-1; 5-2; 5-3 sgk và chuẩn bị mẫu báo cáo thức hành trang 22 sgk.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (8p’)
- Em hay nêu cấu tạo, ký hiệu và nguyên lý làm việc của triac?
2. Nội dung thực hành:
* HĐ1- Hướng dẫn ban đầu (5p’)
a- GV giới thiệu mục tiêu của tiết học:
Trong thời gian 45/ mỗi nhóm hs phải biết nhận dạng, biết cách đo điện để xác định loại, chất lượng của tranzito. Trình bày báo cáo trước lớp.
 b- GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành (2p’)
- Bước 1: Quan sát nhận biết các loại linh kiện.
- Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo.
- Bước 3: Đo điện trở thuận và điện trở ngược của các linh kiện.
c- GV chia dụng cụ,vật liệu cho từng nhóm HS: Theo chuẩn bị như trên
* HĐ2 :Tổ chức thực hành (hoạt động nhóm) (30p’)
Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tư liệu, phương tiện, đồ dùng
* Trình tự các bước thực hành:
Bước 1- Quan sát nhận biết các loại linh kiện:
+ Đi ốt tiếp điểm có hai điện cực, dây dẫn nhỏ
+ Đi ốt tiếp mặt có hai điênj cực, dây dẫn to
+ Đi ốt ổn áp có ghi trị số ổn áp
+ Tirixto và triac có 3 điện cực
- Dùng đồng hồ đo để phân biệt giữa tirixto và Triac.
Bước 2- Chuẩn bị đồng hồ đo:
- Đồng hồ đo để thang đo x100
Bước 3- Đo điện trở thuận và điện tở ngược của các linh kiện:
- Điện trở thuận khoảng vài chục ôm, điện trở ngược khoảng vài trăm kΩ
a. Điốt: Theo sơ đồ hình 5.1 sgk và ghi kết quả vào bảng 01.
b. Tirixto:
+ UGK= 0: Sơ đồ 5.2 (a).
+ UGK> 0: Sơ đồ 5.2 (b).
c. Triac:
+ UG= 0 (để hở) Sơ đồ 5.3 (a).
+ UG 0 (G nối với A2) 5.3 (b).
* GV: Đưa ra một số đi ốt để các nhóm học sinh nhận biết đó là loại nào?
* Hs quan sát và nhận linh kiện
* Gv làm tương tự như vậy với các linh kiện tirixto và triac.
* Gv giải thích thêm cho hs hiểu
* HS qua sát GV hướng dẫn cách sử dụng đồng hồ vạn năng và làm mẫu.
* GV: Quan sát, hướng dẫn hs trong quá trình thực hành và gải quyết những thắc mắc khi hs gặp khó khăn hoặc yêu cầu.
* Gv hướng dẫn hs cách đo điện trở thuận và nghịch theo sơ đồ hình 5.1 gsk.
* Gv hướng dẫn cách nhận xét đi ốt tốt xấu cho hs
* Hs quan sát và tiến hành đo, sau đó ghi kết quả bảng 1
 * Gv hướng dẫn hs cách đo điện trở thuận và nghịch giữa hai đầu của tirixto trong hai trường hợp theo sơ đồ hình 5.1 gsk.
+ UGK= 0: Sơ đồ 5.2 (a).
+ UGK> 0: Sơ đồ 5.2 (b).
- Hướng dẫn hs nhận xét linh kiện
* Hs quan sát và tiến hành đo, sau đó ghi kết quả bảng 2
* Gv hướng dẫn hs cách đo điện trở giữa hai đầu A1 và A2 trong hai trường hợp:
- UG= 0 (để hở) Sơ đồ 5.3 (a).
- UG 0 (G nối với A2) 5.3 (b).
- Hướng dẫn hs nhận xét linh kiện
* Hs quan sát và tiến hành đo, sau đó ghi kết quả bảng 3
- Giáo án, sgk, đồng hồ vạn năng, linh kiện điện tử
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành (10p’)
* Hs hoàn thành báo cáo theo mẫu, thảo luận và tự đánh giá
* Giáo viên đánh giá kết quả học tập dựa vào quá trình theo dõi và chấm bài báo cáo của hs
- Dặn dò hs về nhà xem trước nội dung bài 6 và chuẩn bị mẫu báo cáo trước.
- Giáo án, sgk
THỰC HÀNH: TRANZITO
Tiết thứ: 06
Ngày soạn: 22/09/2019
Lớp: 12A1, ngày dạy..,kiểm diện...
Lớp: 12A4, ngày dạy..,kiểm diện...
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học, học sinh cần
- Nhận dạng được các loại Tranzito P-N-P, N-P-N cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn.
2. Kĩ năng:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đo được điện trở ngược, thuận giữa các chân của tranzito.
- Phân biệy loại PNP, NPN. Tốt, xấu và xác định được các điện cực của tranzito.
3. Thái độ:
Sau bài học, học sinh có ý thức về:
- Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
Sau bài học, học sinh hình thành các năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tính toán
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự quản lí
II. HỆ THỐNG CẦU HỎI
- Báo cáo thực hành
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Hình thức đánh giá: bài tập ứng dụng, bài tập viết.
- Công cụ đánh giá: đánh giá bằng nhận xét, đánh giá bằng điểm.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài học và sau bài học.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo án, sgk, tài liệu liên quan
- Đồng hồ vạn năng: 1cái/ 1 nhóm.
- Tranzito các loại: NPN, PNP công suất lớn, công suất nhỏ (loại tốt, xấu) của Nhật Bản
- HS nghiên cứu cách đo, kiểm tra tranzito và chuẩ bị báo cáo kết quả thực hành theo mẫu sgk.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1- Nội dung thực hành:
* HĐ1- Hướng dẫn ban đầu (2p’)
a- GV giới thiệu mục tiêu của bài học:
- Nhận dạng được các loại tranzito PNP, NPN.
- Đo được điện trở để xác định loại và chất lượng của tranzito.
 b- Nôi dung và qui trình thực hành (3p’)
Bước 1: Quan sát,nhận biết và phân loại các tranzito NPN, PNP.
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo.
Bước 3: Xác định loại và chất lượng tranzito.
c- Phân chia dụng cụ và vật liệu: Như đã chuẩn bị
Hoạt đông của HS
Hoạt động của GV
Tư liệu, phương tiện, đồ dùng
* Hoạt động 2:Thực hành (hoạt động nhóm) (25p’)
1- Quan sát, nhận biết và phân loại tranzito PNP, NPN:
- Đại diện các nhóm nhận linh kiện
2- Chuẩn bị đồng hồ đo:
- Hs quan sát Gv làm mẫu
- Đo điện trở thang x100.
- Chập que đo chỉnh về vị trí 0.
3- Xác định loại, chất lượng của Tranzito:
- Lắng nghe hướng dẫn và tiến hành đo điện trở theo hướng dẫn của gv
- Ghi trị số điện trở và nhận xét vào mẫu báo cáo 
- Cho hs quan sát linh kiện và mời đại diện các nhóm hs lên nhận linh kiện cho nhóm
- Hướng dẫn hs sử dụng đồng hồ vạn năng và làm mẫu.
- Hướng dẫn hs đo điện trở để xác định loại, chất lượng của tranzito theo các hình 6.1 và 6.2 sgk
- Trong quá trình các nhóm đo điện trở, gv quan sát và hỗ trợ hs khi hs gặp khó khăn.
- Hướng dẫn hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành.
- Giáo án, sgk, đồng hồ vạn năng, linh kiện điện tử
* Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá (15p’)
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày báo cáo
- Các nhóm nhận xét bài của nhau
- Thu dọn phương tiện, dụng cụ và vệ sinh lớp học.
- Mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày báo cáo
- Kết luận 
- Đánh giá kết quả học tập dựa vào quá trình theo dõi trong giờ thực hành.
- Nhận xét giờ thực hành:
+Tinh thần, thái độ học tập của lớp.
+Kĩ năng thực hành của học sinh.
- Dặn dò hs về nhà xem trước nội dung bài 7 sgk.
- Giáo án, sgk
Chương 2
MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỦ CƠ BẢN
KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - CHỈNH LƯU
VÀ NGUỒN MỘT CHIỀU
Tiết thứ: 07
Ngày soạn: 30/9/2019
Lớp: 12A1, ngày dạy..,kiểm diện...
Lớp: 12A4, ngày dạy..,kiểm diện...
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học, học sinh cần
- Biết được khái niệm phân loại mạch điện tử.
- Hiểu được chức năng của mạch chỉnh lưu
2. Kĩ năng:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Vẽ được sơ đồ các mạch chỉnh lưu
3. Thái độ:
Sau bài học, học sinh có ý thức về:
- Có ý thức trong quá trình học tập, yêu thích bài học.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
Sau bài học, học sinh hình thành các năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tính toán
- Năng lực giao tiếp, hợp tác
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tự học
II. HỆ THỐNG CẦU HỎI
- Thế nào là mạch điện tử.
- Mạch điện tử được phân loại như thế nào?
- Vẽ sơ đồ của các mạch chỉnh lưu
- Nêu nhận xét (ưu điểm, nhược điểm) của các mạch chỉnh lưu.
- Chức năng của các đi ốt trong các mạch là gì.
- Điện áp một chiều lấy ra trên tải có cực dương luôn ở phía nào của điốt
- Cuộn thứ cấp biến áp nguồn của mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì dùng hai điốt có đặc điểm gì
- Trong hình 7-3 nếu mắc cả hai điốt ngược chiều thì sẽ ra sao?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Hình thức đánh giá: bài tập ứng dụng, bài tập viết.
- Công cụ đánh giá: đánh giá bằng nhận xét, đánh giá bằng điểm.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài học và sau bài học.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo án, sgk, tài liệu liên quan
- Tranh vẽ các hình 7.1; 7.2; 7.3 sgk
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Nội dung bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Tư liệu, phương tiện, đồ dùng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm và phân loại mạch điện tử ( 10p’)
I- Khái niệm, phân loại mạch điện tử.
1- Khái niệm:
- Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để thức hiện 1 nhiệm vụ nào đó.
2- Phân loại:
a. Theo chức năng và nhiệm vụ (sgk)
b. Theo phương thức gia công, xử lí (sgk)
- Gv đưa ra một số mạch điện tử hoặc các tranh vẽ các hình 7.2, 7.3, 7.4 sgk để hs quan sát và rút ra khái niệm về mạch điện tử.
- Kết luận
- Yêu cầu hs quan sát sơ đồ hình 7.1 sgk và đặt câu hỏi: Mạch điển tử được phân loại theo các cách nào?
- Kết luận và yêu cầu hs về học sgk
- Quan sát các mạch điện tử và rút ra khái niệm
- Hs ghi vở
- Hs nghiên cứu hình 7.1 sgk và trả lời câu hỏi.
- Hs về nhà học theo sơ đồ 7.1 sgk
- Giáo án, sgk, tranh vẽ hoặc mạch điện tử
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về mạch chỉnh lưu (30p’)
II- Mạch chỉnh lưu và nguồn một chiều:
1- Mạch chỉnh lưu:
- Dùng các điốt tiếp mặt để đổi điện xoay chiều thành điện một chiều.
+Có nhiều cách mắc mạch chỉnh lưu:
a. Mạch điện chỉnh lưu nữa chu kì:(7.2)
* Nhận xét về mạch điện:
- Ưu điểm: mạch rất đơn giản, chỉ dùng một điốt
- Nhược điểm: Hiệu suất sử dụng biến áp nguồn thấp. dạng sóng ra có độ gợn sóng lớn, tần số gợn sóng là 50Hz, việc lọc để san bằng độ gợn sóng khó khăn.
b. Mạch chỉnh lưu hai nữa chu kì (7.3)
* Mạch chỉnh lưu hai nủa chu kì dùng 2 điốt
* Nhận xét về mạch điện
- Ưu điểm: Điện áp một chiều lấy ra có độ gợn sóng nhỏ, tần số gợn sóng 100Hz, dễ lọc, hiệu quả lọc tốt
- Nhược điểm:
+ Khi các đi ốt Đ1 và Đ2 bị phân cực ngược (không dẫn điện) phải chịu điện áp ngược lớn bằng (U2a+U2b)
+ Cuộn thứ cấp của biến áp nguồn phải chế tạo thành hai nửa cân xứng nhau® khó chế tạo.
- Để các mạch điện tử hoạt động được chúng ta cần cấp nguồn điện cho nó. Vậy các nguồn điện một chiều đó có thể lấy từ đâu?
- Kết luận: Hiện nay nguồn một chiều được tạo ra từ các mạch chỉnh lưu được sử dụng phổ biến. Đó là những mạch nào? Chúng ta tìm hiểu mạch đầu tiên là mạch chỉnh lưu nửa chu kì
- Vẽ sơ đồ mạch chỉnh lưu lên bảng
- Yêu cầu hs quan sát mạch và trả lời câu hỏi: các linh kiện điện tử nào được sử dụng trong mạch?
- Giới thiệu qua nguyên lí làm việc của mạch
- Từ sơ đồ mạch điện trên em hãy cho biết mạch này có ưu, nhược điểm gì?
- Kết luận
- Vẽ sơ đồ mạch chỉnh lưu lên bảng
- Em hãy cho biết mạch chỉnh lưu này sử dụng các loại linh kiện điện tử nào?
- Giới thiệu qua nguyên lí làm việc của mạch và yêu cầu hs về nhà tìm hiểu thêm sgk
- Em hãy cho biết các điốt Đ1 và Đ2 trong mạch có nhiệm vụ gì?
- Cuộn thứ cấp của biến áp nguồn có đặc điểm gì?
- Điện áp một chiều lấy ra trên tải có cực dương luôn ở phía nào của điốt?
- Em hãy cho biết mạch này có ưu và nhược điểm gì?
- Kết luận
- Hs trả lời dựa vào kiến thức thực tế.
- Hs lắng nghe
-Hs vẽ sơ đồ vào vở
- Hs quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi
- Hs lắng nghe
- Hs trả lời
- Hs ghi vở
- Hs vẽ sơ đồ vào vở
- Hs trả lời
- Hs lắng nghe
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs ghi vở
- Giáo án, sgk, tranh vẽ hoặc mạch điện tử
- Giáo án, sgk, tranh vẽ hoặc mạch điện tử
Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn về nhà (5p’)
- Đặt các câu hỏi theo mục tiêu của bài học để tổng kết, đánh giá nhận thức của HS.
- Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Dặn dò hs về nha xem trước nội dung phần còn lại của bài học
- Hs trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
- Giáo án, sgk
KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - CHỈNH LƯU
VÀ NGUỒN MỘT CHIỀU (tiếp)
Tiết thứ: 08
Ngày soạn: 06/10/2019
Lớp: 12A1, ngày dạy..,kiểm diện...
Lớp: 12A4, ngày dạy..,kiểm diện...
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học, học sinh cần
- Hiểu được chức năng của mạch chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp
2. Kĩ năng:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Vẽ được sơ đồ mạch chỉnh lưu cầu, mạch nguồn điện một chiều thực tế
3. Thái độ:
Sau bài học, học sinh có ý thức về:
- Có ý thức trong quá trình học tập, yêu thích bài học.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
Sau bài học, học sinh hình thành các năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tính toán
- Năng lực giao tiếp, hợp tác
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tự học
- Năng lực triển khai, đánh giá công nghệ
II. HỆ THỐNG CẦU HỎI
- Nêu nhận xét về mạch chỉnh lưu cầu
- Trong sơ đồ mạch điện, mạch chỉnh lưu cầu có kí hiệu như thế nào?
- Trong hình 7.4 nếu một trong bốn đi ốt bị mắc ngược chiều hoặc bị đánh thủng thì sẽ xảy ra hiện tượng gì? Giải thích
- Mạch nguồn một chiều có sơ đồ khối như thế nào?
- Chức năng của các khối trong mạch nguồn một chiều là gì.
- Nếu tụ điện C1 hoặc C2 trong hình 7.7 bị đánh thủng thì sẽ xảy ra hiện tượng gì? Giải thích.
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Hình thức đánh giá: bài tập ứng dụng, bài tập viết.
- Công cụ đánh giá: đánh giá bằng nhận xét, đánh giá bằng điểm.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài học và sau bài học.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo án, sgk, tài liệu liên quan
- Tranh vẽ các hình 7.4; 7.5; 7.6 sgk
- Vật mẫu: Mach nguồn một chiều.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (15p’)
- Vẽ sơ đồ mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì dùng hai đi ốt và nêu nhận xét về mạch.
- Nếu mắc ngược chiều cả hai điốt trong mạch chỉnh lưu này thì sẽ ra sao?
2. Nội dung bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Tư liệu, phương tiện, đồ dùng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mạch chỉnh lưu cầu ( 10p’)
c. Mạch chỉnh lưu cầu (7.4)
* Nhận xét về mạch điện
- Ưu điểm: Điện áp một chiều lấy ra có độ gợn sóng nhỏ, tần số gợn sóng 100Hz, dễ lọc, hiệu quả lọc tốt.
- Biến áp nguồn không có yêu cầu đặc biệt.
- Các điốt không chịu điện áp ngược lớn khi bị phân cực ngược.
* Kí hiệu mạch chỉnh lưu cầu (sgk)
- Vẽ sơ đồ mạch chỉnh lưu lên bảng
- Mạch chỉnh lưu này sử dụng các loại linh kiện nào?
- Gv giải thích qua 
nguyên lí làn việc của mạch. Yêu cầu hs về tìm hiểu thêm sgk
- Hãy nêu nhận xét về mạch chỉnh lưu cầu
- Kết luận
* Mạch chỉnh lưu cầu có nhiều ưu điểm nên được sử dụng phổ biến.
- Trong hình 7.4 nếu một trong bốn đi ốt bị mắc ngược chiều hoặc bị đánh thủng thì sẽ xảy ra hiện tượng gì? Giải thích (giáo viên có thể cho điểm)
- Trong sơ đồ mạch điện, mạch chỉnh lưu cầu có thể được thay thế bằng kí hiệu nào? Em hãy lên bảng vẽ kí hiệu này?
- Kết luận
- Hs vẽ vào vở
- Hs trả lời
- Lắng nghe bài giảng
- Hs trả lời
- Hs ghi vở
- Hs trả lời 
- Hs lên bảng vẽ kí hiệu mạch chỉnh lưu cầu
- Hs ghi vở
- Giáo án, sgk, mạch điện tử
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguồn một chiều (15p’)
2- Nguồn một chiều:
a- Sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều:
Sơ đồ khối của mạch nguồn hình( 7.6 sgk)
1. Biến áp nguồn.
2. Mạch chỉnh lưu.
3. Mạch lọc nguồn.
4. Mạch ổn áp.
5. Mạch bảo vệ.
b- Mạch nguồn điện thực tế:
* Sơ đồ mạch nguồn một chiều thực 
tế (sgk)
* Nhiệm vụ của các khối
- Khối 1: Biến áp nguồn
Biến đổi điện áp xoay chiều 220V thành các mức điện áp cao hay thấp tùy yêu cầu của tải
- Khối 2: Mạch chỉnh lưu.
Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều
- Khối 3: Mạch lọc nguồn.
Lọc, san bằng độ gợn sóng, giữ cho
 điện áp một chiều ra trên tải được bằng phẳng
- Khối 4: Mạch ổn định điện áp một chiều.
Giữ cho điện áp một chiều ra trên tải luôn luôn ổn định
- Gv giải thích chức năng và tầm quan trọng của mạch nguồn một chiều trong kĩ thuật điện tử.
- Mạch nguồn điện một một chiều có sơ đồ khối như thế nào? Hãy vẽ sơ đồ
- Kết luận
- Dùng tranh vẽ để giới thiệu mạch nguồn một chiều thực tế
- Em hãy cho biết các linh kiện được sử dụng trong mạch nguồn một chiều thực tế.
- Yêu cầu hs về nhà vẽ sơ đồ mạch.
- Khối 1 có nhiệm vụ gì?
- Kết luận
- Khối 2 có nhiệm vụ gì?
- Kết luận
- Làm thế nào để lọc, san phẳng được độ gợn sóng?
- Khối 3 có nhiệm vụ gì?
- Kết luận
- Khối 4 có nhiệm vụ gì?
- Kết luận
- Nếu tụ điện C1 hoặc C2 trong hình 7.7 bị đánh thủng thì sẽ xảy ra hiện tượng gì? Giải thích (Gv có thể cho điểm)
- Hs Lắng nghe
- Mời 01 hs lên bảng vẽ sơ đồ
- Ghi vở
- Hs lắng nghe
- Hs trả lời
- Hs về nhà vẽ sơ đồ mạch vào vở
- Hs trả lời
- Ghi vở
- Hs trả lời
- Ghi vở
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Ghi vở
- Hs trả lời
- Ghi vở
- Hs trả lời
- Giáo án. sgk, mạch điện tử
U
~ 
220
V
U2
§
1
§
2
§
3
§
4
IC æn ¸p
7812
Khèi
1
Khèi 2
Khèi 
3
Khèi 
4
p
2 
p
3
p
4
p
5
p
6
p
7
p
8
p
+ 12 V
14 V
L
C1
C
2
C
U2 
~
U
2
-
U3
-
U
4
-
Khèi
1
: 
BiÕn 
¸p 
nguån
Khèi
2
: m
¹
ch 
chØnh
l­u
.
Khèi
3
: m
¹
ch 
läc
nguån
.
Khèi
4
: m
¹
ch 
æn
¸p.
* Mạch nguồn một chiều thực tế và dạng sóng minh họa
Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà (5p’)
- Đặt các câu hỏi theo mục tiêu của bài học để tổng kết, đánh giá nhận thức của HS.
- Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Dặn dò hs về nha xem trước nội dung của bài mới
- Hs trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
- Giáo án, sgk
THỰC HÀNH: MẠCH NGUỒN CẤP ĐIỆN MỘT CHIỀU
Tiết thứ: 09
Ngày soạn: 22/10/2018
Lớp: 12A7, ngày dạy..,kiểm diện...
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học, học sinh cần
- Nhận dạng được các linh kiện và vẽ sơ đồ ng/lí từ mạch nguồn thực tế.
2. Kĩ năng:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Phân tích được ng/lí làm việc của mạch điện.
3. Thái độ:
Sau bài học, học sinh có ý thức về:
- Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
Sau bài học, học sinh hình thành các năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tính toán
- Năng lực giao tiếp, hợp tác
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tự học
- Năng lực triển khai, đánh giá công nghệ
II. HỆ THỐNG CẦU HỎI
- Báo cáo thực hành
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Hình thức đánh giá: bài tập ứng dụng, bài tập viết.
- Công cụ đánh giá: đánh giá bằng nhận xét, đánh giá bằng điểm.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài học và sau bài học.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo án, sgk, tài liệu liên quan
- Dụng cụ vật liệu cho mỗi nhóm HS:
+ 1 đồng hồ vạn năng.
+ 1 mạch nguồn cấp điện 1chiều đã lắp sẳn trên bảng mạch.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (8p’)
- Vẽ sơ đồ khối của mạch chỉnh lưu cầu, nêu nhận xét về mạch điện
- Trong mạch chỉnh lưu này nếu một trong bốn đi ốt bị mắc ngược thì mạch sẽ xảy ra hiện tượng gì? Giải thích?
2- Nội dung thức hành:
HĐ1: Hướng dẫn ban đầu (7p’)
a. Gv giới thiệu mục tiêu của tiết học.
b. GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
Bước 1: Quan sát tìm hiểu các linh kiện trên mạch thực tế.
Bước 2: Vẽ sơ đồ ng/lí của mạch điện trên.
Bước 3: Cấp điện cho mạch và đo các thông số theo yêu cầu.
c. Phân chia dụng cụ vật liệu cho từng nhóm hs.
HĐ2: Tổ chức thực hành (hoạt động nhóm 20p’)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Tư liệu, phương tiện, đồ dùng
1- Quan sát tìm hiểu các linh kiện trên mạch thực tế:
- Quan sát hình dạng của các linh kiện
- Số lượng của các linh kiện.
- Cách nối giữa các linh kiện với nhau.
2- Vẽ sơ đồ ng/lí:
Vẽ sơ đồ ng/lí trên cơ sở đã qua sát mạch thực tế.
3- Cấp điện cho mạch:
Dùng đồng hồ vạn năng đo và ghi kết quả các điện áp ở những vị trí vào mẫu báo cáo thực hành.
- Điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp của BA nguồn U1(xoay chiều).
- Điện áp hai đầu cuộn thứ cấp U2 ~
- Điện áp ở hai đầu ra sau mach lọc U3-
- Điện áp ở hai đầu ra sau ổn áp U4-
- Giao mạch nguồn một chiều cho các nhóm hs và hướng dẫn hs quan sát tìm hiểu các linh kiện trên mạch thực tế.
- Sau khi đã tìm hiểu các linh kiện trong mạch, gv yêu cầu hs vẽ sơ đồ nguyên lí theo mạch đã cho
(Gv quan sát các nhóm hs, nếu thấy hs gặp khó khăn gv phải hướng dẫn hs cách vẽ)
- Hướng dẫn HS cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện áp xoay chiều, điện áp một chiều và cách đọc trị số theo các thang đo.
- Gv làm mẫu cho hs quan sát
- Quan sát quá trình thức hành của HS và hướng dẫn HS ghi kết quả vào mẫu thực hành.
* Chú ý: Nhắc nhở HS về an toàn điện.
- Giáo án, sgk, mạch nguồn một chiều, đồng hồ vạn năng
Hoạt động 3 : Tổng kết, đánh giá (10p’)
- Gv yêu cầu đại diện các nhóm hs lên bảng trình bày kết quả thực hành của nhóm.
- Các nhóm nhận xét bài của nhau
- Gv chốt lại vấn đề
- Thu báo cáo các nhóm và nhận xét chung
+ Tinh thần, thái độ học tập của lớp.
+ Kĩ năng thực hành của HS.
+ Đánh giá và cho điểm vào các bản báo cáo của HS.
- HS thu dọn dụng cụ,vật liệu và vệ sinh lớp học.
- Dặn dò hs về nhà xem trước nội dung bài 8 sgk
- Giáo án, sgk
VI. RÚT KINH NGHIỆM
MẠCH KHUẾCH ĐẠI - MẠCH TẠO XUNG
Tiết thứ: 10
Ngày soạn: 15/10/2018
Lớp: 12A7, ngày dạy..,kiểm diện...
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học, học sinh cần
- Biết được chức năng sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch KĐ và mạch tạo xung đơn giản.
2. Kĩ năng:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc được sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch KĐ và mạch tạo xung.
3. Thái độ:
Sau bài học, học sinh có ý thức về:
- Tích cực tham gia bài giảng của giáo viên.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
Sau bài học, học sinh hình thành các năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tính toán
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng công nghệ
- Năng lực tự học
II. HỆ THỐNG CẦU HỎI
- Mạch khuếch đại dùng để làm gì?
- Trong mạch KĐ 
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Hình thức đánh giá: bài tập ứng dụng, bài tập viết.
- Công cụ đánh giá: đánh giá bằng nhận xét, đánh giá bằng điểm.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài học và sau bài học.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo án, sgk, tài liệu liên quan
- Tranh vẽ các hình ; 8-1; 8-2; 8-3; 8-4 SGK.
- Vật mẫu:
+ IC khuếch đại thuật toán.
+ Bo mạch tạo xung đa hài thực tế
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Nội dung bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Tư liệu, phương tiện, đồ dùng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mạch khuếch đại ( 20p’)
I- Mạch khuếch đại:
1- Chức năng của mạch KĐ:
- KĐ tín hiệu về mặt điện áp,dòng điện, công suất.
2- Sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch KĐ:
a- Giới thiệu về IC KĐ thuật toán và mạch KĐ dùng IC:
- IC KĐ thuật toán (OA): Có hệ số KĐ lớn, có hai đầu vào và một đầu ra.
+ UVK: Đầu vào không đảo (+)
+ UVĐ: Đầu vào đảo (-)
+ Ura: Đầu ra.
+ Đầu vào đảo dùng để thực hiện hồi tiếp âm bên ngoài cho OA
b- Nguyên lí làm việc của mạch KĐ điện áp dùng OA:
* Sơ đồ mạch điện
- Đầu vào không đảo nối đất (điểm chung của mạch).
- Tín hiệu vào qua R1 đưa đến đầu vào đảo của OA. Kết qảu điện áp ở đầu ra ngược dấu với điện áp ở đầu vào và được KĐ .
- HSKĐ: Kđ==
HSKĐ do Rht Và R1 quyết định.
- Em hãy cho biết chức năng của mạch khuếch đại? 
- Kết luận
- Nhấn mạnh đây là mạch điện rất cơ bản, có mặt trong hầu hết các thiết bị điện tử. Nó có thể dùng tranzito rời rạc hoặc dung IC. Vậy chúng có sơ đồ và nguyên lí làm việc như thế nào? Chúng ta chuyển sang phần 2.
- Vẽ sơ đồ kí hiệu mạch khuếch đại dùng IC, yêu cầu hs quan sát và đưa ra nhận xét về mạch KĐ
- Kết luận
- Vẽ sơ đồ mạch điện lên bảng, yêu cầu hs vẽ vào vở
- Em hãy cho biết tín hiệu điện áp được đưa vào đầu nào của mạch KĐ? 
- Mạch KĐ điện áp có hồi tiếp âm hay không?
- Đầu vào không đảo được nối vào đâu?
- Kết luận
- Em hãy nêu nguyên lí làm việc của mạch.
- Kết luận
- Đưa ra công thức tính hệ số KĐ
- Từ công thức tính hệ số KĐ, em hãy cho biết hệ số KĐ do yếu tố nào quyết định?
- Giải thích thêm về yếu tố qđ hệ số KĐ
- Hs trả lời
- Ghi vở
- Lắng nghe
- Hs quan sát và đưa ra nhận xét
- Ghi vở
- Vẽ sơ đồ vào vở
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Ghi vở
- Nêu nguyên lí dựa vào kiến thức sgk
- Ghi vở
- Ghi vở
- Trả lời
- Lắng nghe
- Giáo án, sgk, tranh vẽ
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mạch tạo xung (20p’)
II- Mạch tạo xung:
1- Chức năng của mạch tạo xung:
- Biến đổi năng lượng của dòng điện 1 chiều thành năng lượng dao động điện có hình dạng và tần số theo yêu cầu.
2- Sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch tạo xung đa hài tự dao động:
a- Sơ đồ mạch điện:
b- Nguyên lí làm việc:
- Khi đóng điện một T thông và một T tắt,sau 1 thời gian T đang thông lại tắt,T đang tắt lại thông (nhờ quá trình phóng nạp của hai tụ điện) quá trình cứ tiếp diễn theo chu kì để tạo xung.
- Nếu chọn T1 giống T2 ,R1=R2; R3=R4=R; C1=C2=C thì có xung đa hài đối xứng với độ rộng xung=0,7 RC, Chu kì xung Tx=2= 1,4.RC
- Gv giải thích khái niệm xung là gì?
- Em hãy cho biết chức năng của mạch tọa xung?
- Kết luận
- Mạch tạo xung có sơ đồ và nguyên lí làm việc ra sao, chúng ta chuyển sang phần 2.
- Vẽ sơ đồ mạch điện, yêu cầu hs về nhà vẽ vào vở ghi
- Em hãy quan sát sơ đồ và nêu tên các linh kiện điện tử được sử dụng trong mạch?
- GV giới thiệu qua về mạch điện.
- Giải thích nguyên lí làm việc của mạch điện.
- Kết luận
- Nếu chọn T1 giống T2 ,R1=R2; R3=R4=R; C1=C2=C thì ta có xung đa hài đối xứng với độ rộng xung được tính như thế nào? Chu kì xung là bao nhiêu?
- Kết luận
- Dựa vào công thức tính độ rộng xung và chu kì xung em hãy cho biết, nếu muốn thay đổi chu kì của xung đa hài thì làm như thế nào?
- Làm thế nào để đổi xung đa hài đối xứng thành xung đa hài không đối xứng?
- Hs lắng nghe
- Trả lời
- Ghi vở
- Về nhà vẽ sơ đồ vào vở ghi
- Quan sát sơ đồ và trả lời cầu hỏi
- Lắng nghe
- Ghi vở
- Trả lời
- Ghi vở
- Trả lời
- Trả lời
Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà (5p’)
- Đặt câu hỏi theo mục tiêu của bài để đánh giá mức độ tiếp thu bài của hs.
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sgk và nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà xem trước bài thực hành và chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành.
- Giáo án, sgk
VI. RÚT KINH NGHIỆM
THỰC HÀNH:
ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ CỦA MẠCH TẠO XUNG ĐA HÀI 
DÙNG TRANZITO
Tiết thứ: 11
Ngày soạn: 22/10/2018
Lớp: 12A7, ngày dạy..,kiểm diện...
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học, học sinh cần
- Hiểu được ng/lí làm việc của mạch tạo xung đa hài.
2. Kĩ năng:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Biết cách đổi xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng.
- Biết cách thay đổi chu kì xung cho nhanh hay chậm.
3. Thái độ:
Sau bài học, học sinh có ý thức về:
- Có ý thức tuân thủ mọi qui trình và qui định về an toàn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
Sau bài học, học sinh hình thành các năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tính toán
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
II. HỆ THỐNG CẦU HỎI
- Báo cáo thực hành
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Hình thức đánh giá: bài tập ứng dụng, bài tập viết.
- Công cụ đánh giá: đánh giá bằng nhận xét, đánh giá bằng điểm.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài học và sau bài học.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo án, sgk, tài liệu liên quan
+ Dụng cụ,vật liệu cho mỗi nhóm HS.
- Một mạch tạo xung đa hài đối xứng dùng tranzito đã lắp sẵn (8-3)
- Hai tụ hóa loại 20 F /16v. Kìm,kẹp, tua vít.
- Nguồn điện một chiều 4,5v.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (7p’)
- En hãy vẽ sơ đồ mạch kđ điện áp dùng OA?
2- Nội dung thực hành:
HĐ1: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và phân chia nhóm, phân chia dụng cụ, vật liệu cho từng nhóm (3p’)
HĐ2: 	Tổ chức thực hành (hoạt động nhóm 25p’)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Tư liệu, phương tiện, đồ dùng
* Bước 1-Cấp nguồn cho mạch điện hoạt động:
- Quan sát ánh sáng và đếm số lần sáng của LED trong khoảng 30 giây.
- Ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
* Bước 2- Cắt nguồn:
Mắc song song hai tụ với hai tụ trong mạch
- Đóng điện.
- Quan sát.
- Ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
* Bước 3- Cắt ngu

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_12_hoc_ki_i_ban_day_du.doc