Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học trường THPT Ngô Quyền (Có đáp án)

docx 47 trang Mạnh Hào 11/11/2024 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học trường THPT Ngô Quyền (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học trường THPT Ngô Quyền (Có đáp án)

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học trường THPT Ngô Quyền (Có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NGÔ QUYỀN 
ĐỀ SỐ 101
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
 (NB) Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất (nhẹ nhất)?
A. Cs.	B. Li.	C. Os.	D. Na.
 (NB) Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Ag.	B. Fe.	C. Cu.	D. Al.
 (NB) Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. 1s22s22p63s2.	B. 1s22s22p53s2.	C. 1s22s22p43s1.	D. 1s22s22p63s1.
 (NB) Kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là
A. Ag.	B. Cu.	C. Au.	D. Al.
 (NB) Trong số các kim loại Na, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Fe.	B. Mg.	C. Al.	D. Na.
 (NB) Có thể điều chế Cu bằng cách dùng H2 để khử
A. CuCl2.	B. CuO.	C. Cu(OH)2.	D. CuSO4.
 (NB) Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội.	B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HCl.	D. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.
 (NB) Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là
A. CaCl2.	B. Ca(OH)2.	C. CaCO3.	D. CaO.
 (NB) Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng
A. làm vật liệu chế tạo máy bay.	B. làm dây dẫn điện thay cho đồng.
C. làm dụng cụ nhà bếp.	D. hàn đường ray.
 (NB) Sắt có số oxi hoá +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. FeO.	B. Fe(NO3)2.	C. Fe2(SO4)3.	D. FeCl2.
 (NB) Crom (VI) oxit (CrO3) có màu gì?
A. Màu vàng.	B. Màu đỏ thẫm.	C. Màu xanh lục.	D. Màu da cam.
 (NB) X là chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính. X tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là
A. O2.	B. H2.	C. N2.	D. CO2.
 (NB) Thủy phân este CH3CH2COOCH3 thu được ancol có công thức là
A. C3H7OH.	B. C2H5OH.	C. CH3OH.	D. C3H5OH.
 (NB) Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C17H33COONa.	B. CH3COONa.	C. C17H35COONa.	D. C15H31COONa.
 (NB) Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
A. 11.	B. 6.	C. 12.	D. 10.
 (NB) Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?
A. CH3NH2.	B. CH3COOH.
C. HCOOCH3.	D. CH3COOC2H5.
 (NB) Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH2.	B. CH2=CH2Cl.	C. CH3-CH3.	D. CH2=CH-CH3.
 (NB) Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?
A. Metylamin.	B. Anilin.	C. Ala-Gly-Val.	D. Gly-Val.
 (NB) Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng?
A. Na3PO4.	B. Na2SO4.	C. CuSO4.	D. (NH4)2CO3.
 (NB) Công thức của anđehit axetic là
A. CH3CHO.	B. HCHO.	C. CH2=CHCHO.	D. C6H5CHO.
 (TH) Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại sau đây?
A. Mg.	B. Cu.	C. Ba.	D. Ag.
 (TH) Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?
A. HCOOC2H3.	B. CH3COOCH3.	C. C2H3COOCH3.	D. CH3COOC3H5.
 (VD) Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 26,7.	B. 19,6.	C. 12,5.	D. 25,0.
 (TH) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là
A. CuSO4, FeSO4.	B. Fe2(SO4)3.	C. FeSO4.	D. FeSO4, Fe2(SO4)3.
 (VD) Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam Fe2O3 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 11,2 gam.	B. 5,6 gam.	C. 16,8 gam.	D. 8,4 gam.
 (TH) Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là
A. 2.	B. 5.	C. 4.	D. 3.
 (TH) Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai. Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y không trong nước lạnh.	B. X có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Phân tử khối của X là 162.
D. Y tham gia phản ứng AgNO3 trong NH3 tạo ra amonigluconat.
 (VD) Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
A. 10,35.	B. 20,70.	C. 27,60.	D. 36,80.
 (VD) Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là
A. 2.	B. 1.	C. 4.	D. 3.
 (TH) Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trùng hợp vinyl clorua, thu được poli(vinyl clorua).
B. Tơ xenlulozơ axetat là polime nhân tạo.
C. Cao su là những vật liệu có tính đàn hồi.
D. Các tơ poliamit bền trong môi trường kiềm hoặc axit.
 (VD) Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
A. 3,36 lít; 17,5 gam.	B. 3,36 lít; 52,5 gam.
C. 6,72 lít; 26,25 gam.	D. 8,4 lít; 52,5 gam.
 (TH) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho K vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich C6H5ONa.
(e) Cho dung dịch CO2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn và khí là
A. 2.	B. 4.	C. 3.	D. 5.
 (VD) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5: 1,75: 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là
A. 4,254.	B. 4,296.	C. 4,100.	D. 5,370.
 (TH) Cho các phát biểu sau:
(a). Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái lỏng.
(b). Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c). Thành phần dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo.
(d). Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ.
(e). Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch phân nhánh.
(f). Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
Số phát biểu đúng là
A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 5.
 (VDC) Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là.
A. 0,08.	B. 0,12.	C. 0,10.	D. 0,06.
 (VD) Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH → X1 + Y1 + Y2 + 2H2O. (2) X2 + 2NaOH → X3 + 2H2O.
(3) X3 + 2NaOH → CH4 + 2Y2 (CaO, t°). (4) 2X1 + X2 → X4.
Cho biết: X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2: X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau; X1, Y1 đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Phần tử khối của X4 bằng bao nhiêu?
A. 152.	B. 194.	C. 218.	D. 236.
 (VDC) Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3 7,35% và H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến pứ hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu, giá trị của m là:
A. 2,88.	B. 3,52.	C. 3,20.	D. 2,56.
 (VDC) Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X thể khí điều kiện thường. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?
A. C3H4.	B. C3H6.	C. C2H4.	D. C2H6.
 (VDC) Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và a gam hỗn hợp ba muối. Phần trăm khối lượng của muối không no trong a gam là
A. 50,84%.	B. 61,34%.	C. 63,28%.	D. 53,28%.
 (VD) Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu sai là
A. 4.	B. 3.	C. 1.	D. 2.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NGÔ QUYỀN 
ĐỀ SỐ 102
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Chất nào sau đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. CH3COOH.	B. NaOH.	C. C2H5OH.	D. HF.
Buta-1,3-đien có công thức phân tử là
A. C4H6.	B. C4H8.	C. C4H4.	D. C4H10.
Chất nào sau đây không phải là este?
A. CH3COOCH3.	B. HCOOC2H5.	C. HCOOCH3.	D. CH3COOH.
Etyl propionat có mùi dứa, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Etyl propionat được điều chế từ axit và ancol nào dưới đây?
A. CH3COOH và CH3OH.	B. C2H5COOH và CH3OH.
C. C2H5COOH và C2H5OH.	D. CH3COOH và C2H5OH.
Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức C17H33COONa?
A. Propyl fomat.	B. Triolein.	C. Tripanmitin.	D. Vinyl axetat.
Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Chất béo tan tốt trong nước.
B. Hiđro hóa dầu thực vật lỏng thu được mỡ động vật rắn.
C. Dầu mỡ sau khi rán dùng để tái chế thành nhiên liệu.
D. Mỡ động vật chỉ chứa các gốc axit béo chưa no.
Glucozơ có nhiều trong hoa quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucozơ là
A. C6H12O6.	B. C12H22O11.	C. (C6H10O5)n.	D. C12H24O11.
Fructozơ không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Tinh thể không màu.	B. Độ ngọt kém hơn glucozơ.
C. Dễ tan trong nước.	D. Có nhiều trong mật ong.
Anilin (C6H5NH2) không có tính chất nào sau đây?
A. Ở điều kiện thường là chất lỏng.	B. Thường có màu vàng.
C. Nặng hơn nước.	D. Hầu như không tan trong nước.
Amin CH3CH2NH2 có tên gọi là
A. metylamin.	B. propylamin.	C. etylamin.	D. đimetylamin.
Chất nào sau đây là tripeptit?
A. Ala-Ala-Gly.	B. Ala-Gly.	C. Ala-Ala.	D. Gly-Ala-Gly-Ala.
Tơ nào dưới đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Nilon-6,6.	B. Lapsan.	C. Nitron.	D. Visco.
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại?
A. Dẫn nhiệt.	B. Cứng.	C. Dẫn điện.	D. Ánh kim.
Kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Cu.	B. Mg.	C. Fe.	D. Ag.
Nhóm nào sau đây gồm các kim loại kiềm thổ?
A. Mg, Fe.	B. Na, K.	C. Li, Be.	D. Ca, Ba.
Hóa chất được dùng để làm mềm một mẫu nước cứng chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl–, SO42– là
A. BaCl2.	B. NaCl.	C. AgNO3.	D. Na3PO4.
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. Al.	B. Cu.	C. Fe.	D. Mg.
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Fe3O4.	B. Fe(OH)2.	C. FeCO3.	D. FeCl3.
Nguyên tố Fe có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe3+ là
A. [Ar]4s2.	B. [Ar]3d64s1.	C. [Ar]3d6.	D. [Ar]3d5.
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)2 trong không khí thu được
A. FeO.	B. Fe3O4.	C. Fe2O3.	D. Fe.
Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt là
A. CO.	B. O3.	C. N2.	D. H2.
Hỗn hợp X gồm hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Hiđrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm bốn ancol (không có ancol bậc III). X gồm
A. propilen và isobutilen.	B. propen và but-1-en.	
C. etilen và propilen.	D. propen và but-2-en.
Thủy phân este E trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hóa X thành Y. Chất E không thể là
A. vinyl axetat.	B. metyl axetat.	C. etyl axetat.	D. metyl propionat.
Dung dịch saccarozơ và glucozơ đều
A. có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng.	
B. hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. phản ứng với dung dịch NaCl.	D. làm mất màu nước Br2.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ cần dùng 1,44 mol O2, thu được CO2 và 1,4 mol H2O. Giá trị của m là
A. 48,24.	B. 44,82.	C. 42,84.	D. 42,48.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Peptit chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
B. Peptit không bền trong môi trường axit và môi trường bazơ.
C. Các peptit đều có phản ứng màu biure.
D. Cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thu được hợp chất màu tím.
Cho m gam bột Zn vào 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng 2,78 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 7,8.	B. 2,6.	C. 5,2.	D. 3,9.
Cho m gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít khí H2 và dung dịch chứa (5m + 7,2) gam muối. M là
A. Mg.	B. Fe.	C. Ba.	D. Al.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Đốt cháy bột Fe trong khí Cl2.
(c) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch FeSO4.
(d) Nhúng thanh Ni nguyên chất vào dung dịch Fe(NO3)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng đến dư lần lượt vào mỗi dung dịch sau: MgSO4, Zn(NO3)2, AlCl3, Fe(NO3)2. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp không thu được kết tủa là
A. 4.	B. 1.	C. 3.	D. 2.
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 cần dùng vừa đủ m gam Al. Giá trị của m là
A. 2,7.	B. 5,4.	C. 11,2.	D. 5,6.
Cho các chất: phenol, axit axetic, etyl axetat, ancol etylic, amoni clorua. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 2.
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70oC.
- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau về các bước thí nghiệm trên:
Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu đúng là
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Cho các phát biểu sau:
Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), thu được khí O2 ở anot.
Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa.
Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4 loãng, xảy ra ăn mòn điện hóa.
Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa.
Cho dung dịch Na3PO4 vào nước cứng vĩnh cửu thu được hai loại kết tủa.
Nhiệt phân AgNO3 thu được Ag, NO2 và O2.
Số phát biểu đúng là
A. 5.	B. 3.	C. 4.	D. 6.
Có năm ống nghiệm đựng riêng biệt các dung dịch loãng: FeCl3, NH4Cl, Cu(NO3)2, FeSO4 và AlCl3. Thuốc thử dùng để phân biệt các chất trên là dung dịch
A. NaOH.	B. quỳ tím.	C. BaCl2.	D. AgNO3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột là hỗn hợp gồm hai polisaccarit là amilozơ và amilopectin.
(b) Axit glutamic là hợp chất hữu cơ đa chức.
(c) Phenylamin tác dụng được với dung dịch HCl.
(d) Tinh bột là polime thiên nhiên.
(e) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(g) Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
Số phát biểu đúng là
A. 4.	B. 5.	C. 6.	D. 3.
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm các ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng và 20,28 gam hỗn hợp Z gồm muối của các axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 18,48 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X gần nhất với
A. 52,1%.	B. 70,8%.	C. 47,9%.	D. 59,2%.
Chất X (CxHyO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmHnO2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng 3: 5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 4,928 lít hỗn hợp khí gồm hai chất hữu cơ là đồng đẳng liên tiếp có tỉ khối so với hiđro bằng 17,41 và 19,14 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 54,64%.	B. 50,47%.	C. 49,53%.	D. 45,36%.
Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí H2. Nếu cho 10,7 gam X vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 11,2.	B. 34,1.	C. 11,7.	D. 22,4.
Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, một axit no, hai chức và một ancol no, đơn chức (đều mạch hở). Đun nóng 15,48 gam X có H2SO4 đặc xúc tác một thời gian thu được 2,52 gam H2O và hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 19,36 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Nếu cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì lượng NaOH phản ứng là 8 gam và thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 13,64.	B. 14,44.	C. 13,78.	D. 12,98.
	---------HẾT---------	
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NGÔ QUYỀN 
ĐỀ SỐ 103
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Cô cạn dung dịch chứa các ion: Na+, Mg2+, Cl-, SO42-, NH4+, NO3-. Số muối thu được là
A. 3.	B. 6.	C. 9.	D. 8.
Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H10 là
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol không no có một nối đôi, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-2O2.	B. CnH2n-2kO2.	C. CnH2nO2.	D. CnH2n-1O2.
Để chuyển một số dầu ăn thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo cần thực hiện quá trình
A. hiđro hóa dầu ăn với xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
B. cô cạn dầu ăn ở nhiệt độ cao.
C. làm lạnh dầu ăn ở nhiệt độ thấp, áp suất cao.	
D. xà phòng hóa bằng NaOH ở nhiệt độ thích hợp.
Saccarit là
A. hợp chất đa chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m.
B. hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m.
C. hợp chất chứa nhiều nhóm hiđroxyl và nhóm cacboxyl.
D. tên gọi khác của saccarozơ.
Số tripeptit khi thủy phân hoàn toàn thu được alanin, glyxin và valin là
A. 3.	B. 4.	C. 6.	D. 5.
Alanin là tên gọi của amino axit có cấu tạo thu gọn là
A. CH3CH(NH2)COOH.	B. H2N[CH2]2COOH.
C. CH3CH(NH2)CH2COOH.	D. H2NCH2COOH.
Polime nào dưới đây không được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Poli(vinyl clorua).	B. Tơ nitron.	C. Poliacrylic.	D. Tơ nilon-6,6.
Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. chì.	B. bạc.	C. đồng.	D. nhôm.
Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HNO3 loãng?
A. Vàng.	B. Bạc.	C. Đồng.	D. Nhôm.
Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với nước ở điều kiện thường là:
A. Al, Na, Ca, K.	B. Be, Fe, Ba, Na.	C. Na, K, Ca, Ba.	D. Zn, Na, K, Li.
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. Etyl axetat.	B. Triolein.	C. Tristearin.	D. Metyl pronionat.
Số este có công thức phân tử C3H6O2 là
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Trong các chất sau: xenlulozơ, fructozơ, glucozơ, saccarozơ, số chất tan tốt trong nước là
A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 1.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các amin đều dễ tan trong nước.
B. Các amino axit đều khó tan trong nước.
C. Protein bị đông tụ khi đun nóng.
D. Các amino axit thường ở trạng thái lỏng.
Chất thường được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời là
A. NaCl.	B. NaHSO4.	C. Ca(OH)2.	D. HCl.
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. Fe + S FeS.	B. 2Fe + 6HCl2FeCl3 +3H2.
C. 3Fe + 2O2Fe3O4.	D. 2Fe + 3Cl22FeCl3.
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Fe.	B. FeCl2.	C. FeO.	D. Fe3O4.
Khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit?
A. SO2.	B. H2.	C. CO2.	D. N2.
Chất nào sau đây không tác dụng với nước?
A. CaO.	B. BaO.	C. BeO.	D. SrO.
Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của Fe?
A. Kim loại nặng, khó nóng chảy.	B. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
C. Màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn.	D. Có tính nhiễm từ.
Glucozơ không thể hiện tính khử khi phản ứng với
A. dung dịch AgNO3/NH3.	B. CuO (đun nóng).
C. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).	D. nước Br2.
Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí, để tạo ra 500 gam tinh bột thì cần V lít không khí để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp. Giá trị của V là
A. 1382716,05.	B. 1382600.	C. 1402666,7.	D. 1402000.
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp hai axit béo C15H31COOH và C17H35COOH. Số triglixerit tối đa thu được là
A. 4.	B. 5.	C. 3.	D. 6.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glyxin và anilin đều phản ứng được với dung dịch NaOH.
B. Metylamin và amoniac đều làm xanh quỳ tím ẩm.
C. Este và axit đều phản ứng được với dung dịch Ba(OH)2.
D. Tripeptit cho phản ứng màu với với Cu(OH)2.
Nhúng một thanh đồng kim loại vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau một thời gian lấy thanh đồng ra khỏi dung dịch và sấy khô thì khối lượng thanh đồng tăng lên 0,76 gam. Giả sử bạc sinh ra đều bám vào thanh đồng, nồng độ dung dịch AgNO3 sau phản ứng là
A. 0,05M.	B. 0,075M.	C. 0,025M.	D. 0,125M.
Cho 0,02 mol Al và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn và đun hỗn hợp đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng
A. 3,42 gam.	B. 2,94 gam.	C. 9,9 gam.	D. 7,98 gam.
Để bảo vệ trụ cầu bằng sắt, cần hàn vào trụ cầu các tấm kim loại làm bằng
A. Cu.	B. Zn.	C. Sn.	D. Pb.
Cặp chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm?
A. AlCl3 và Al2(SO4)3.	B. Al2(SO4)3 và Al2O3.	
C. Al(NO3)3 và Al(OH)3.	D. Al2O3 và Al(OH)3.
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O.
B. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.
C. 2FeCl3 + 3Br2→ 2FeBr3 + 3Cl2.	
D. 2FeO + 4H2SO4→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
Cho sơ đồ chuyển hóa: XYCH4 (Các chất phản ứng theo tỉ lệ mol 1: 1). Công thức không phù hợp với chất X là
A. CH3OOCCH3.	B. CH3COOH.	C. CH3COONH4.	D. CH3OOCH.
Số anken tối đa có thể thu được khi tách nước butan-2-ol là
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Để phân biệt bốn ống nghiệm riêng biệt chứa các dung dịch: Na2CO3, H2SO4, HCl, NaCl chỉ với một lượt thử cần dùng
A. Ba.	B. dung dịch BaCl2.	C. dung dịch AgNO3.	D. dung dịch Ba(HCO3)2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại kiềm phản ứng với tất cả các phi kim.
(b) Các bazơ của các kim loại nhóm IA và IIA đều tan trong nước.
(c) Các kim loại nhóm IA và IIA đều tan trong nước tạo ra dung dịch kiềm.
(d) Các kim loại kiềm không đẩy kim loại có tính khử yếu hơn ra khỏi muối.
(e) Để sản xuất nhôm, người ta điện phân oxit nhôm ở nhiệt độ cao.
(g) Điện phân dung dịch NaCl có vách ngăn thu được Na.
Số phát biểu đúng là
A. 5.	B. 3.	C. 4.	D. 6.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân một este đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(b) Saccarozơ không tác dụng với H2 (Ni, to).
(c) Để phân biệt glucozơ và fructozơ cần dùng dung dịch AgNO3/NH3.
(d) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime thiên nhiên.
(e) Các amin lỏng đều khó bay hơi nên không có mùi.
(g) Cao su thiên nhiên được điều chế từ isopren. 
Số phát biểu đúng là
A. 6.	B. 2.	C. 4.	D. 5.
Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3 có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên.
B. Sau bước 2 thu được chất lỏng đồng nhất.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.
D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
Đun nóng hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 (không có không khí) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 28,92 gam hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần hai tác dụng vừa đủ với 608 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít NO và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 102.	B. 100.	C. 99.	D. 101.
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đa chức, no, mạch hở (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam E cần vừa đủ 5,488 lít khí O2, thu được 3,42 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 5,7 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,72 gam H2O. Phân tử khối của Y là
A. 118.	B. 132.	C. 146.	D. 160.
Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etyl vinyl oxalat và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và propen. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 0,81 mol, thu được H2O và 0,64 mol CO2. Mặt khác, cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14,0,.	B. 11,2.	C. 8,4.	D. 5,6.
X là một amino axit có công thức NH2CnH2nCOOH, Y và Z lần lượt là đipeptit và tripeptit của X (đều mạch hở). Thủy phân hoàn toàn y gam Y hoặc z gam Z đều thu được thu được m gam X. Đốt cháy hoàn toàn y gam Y, thu được 0,6 mol H2O còn khi đốt cháy hoàn toàn z gam Z, thu được 0,55 mol H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11,3.	B. 13,4.	C. 22,6.	D. 26,8.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NGÔ QUYỀN 
ĐỀ SỐ 104
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. HF.	B. CO2.	C. CH3COOH.	D. KNO3.
Chất nào sau đây có công thức cấu tạo là H2C=CH2?
A. Metan.	B. Etilen.	C. Axetilen.	D. Benzen.
Thủy phân tripanmitin có công thức trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C17H35COONa.	B. CH3COONa.	C. C2H3COONa.	D. C15H31COONa.
Este CH3COOCH2CH3 có tên gọi là
A. metyl axetat.	B. etyl axetat.	C. metyl axetat.	D. etyl fomat.
Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là
A. 22.	B. 10.	C. 6.	D. 12.
Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?
A. Đimetylamin.	B. Anilin.	C. Axit axetic.	D. Metyl axetat.
Chất X có công thức H2NCH2COOH. Tên gọi của X là
A. glyxin.	B. valin.	C. alanin.	D. lysin.
Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
A. Vinyl clorua.	B. Etylen glicol.	C. Etylamin.	D. Axit axetic.
Kim loại nào sau đây không tan hết trong nước dư ở điều kiện thường?
A. Na.	B. Mg.	C. K.	D. Ba.
Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?
A. Cu.	B. Na.	C. Fe.	D. Al.
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần?
A. Na2CO3.	B. MgCl2.	C. NaOH.	D. Fe(OH)2.
Khí X sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. X là
A. CO2.	B. H2.	C. NH3.	D. N2.
Dung dịch KOH tác dụng với chất nào sau đây tạo thành kết tủa Fe(OH)3?
A. FeCl3.	B. FeO.	C. Fe2O3.	D. Fe3O4.
Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?
A. Ba.	B. Al.	C. Na.	D. Cu.
Kim loại Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây có thể tạo muối Fe(II) và khí H2?
A. HNO3.	B. HCl.	C. CuSO4.	D. AgNO3.
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. NaNO3.	B. MgCl2.	C. Al2O3.	D. K2CO3.
Số đồng phân amin bậc 1 có công thức C4H11N là
A. 4.	B. 3.	C. 8.	D. 2.
Chất nào sau đây có thể làm mất màu nước brom?
A. Butan.	B. Benzen.	C. Saccarozơ.	D. Metanal.
Người bị bệnh loãng xương cần bổ sung hợp chất của nguyên tố X. X là
A. kali.	B. canxi.	C. natri.	D. sắt.
Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Cu.	B. Ag.	C. Al.	D. Fe.
Thủy phân hoàn toàn 32,4 gam xenlulozơ thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 54,0.	B. 14,4.	C. 36,0.	D. 28,8.
Ở điều kiện thường, X là chất kết tinh, không màu, có vị ngọt và là thành phần chủ yếu của đường mía. Thủy phân chất X có xúc tác axit, thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Biết rằng chất Z không làm mất màu nước brom. Chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và glucozơ.	B. saccarozơ và fructozơ.
C. xenlulozơ và fructozơ.	D. saccarozơ và glucozơ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Amino axit có tính lưỡng tính.
B. Anilin tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
C. Amin thơm là chất lỏng hoặc rắn và dễ bị oxi hóa.
D. Metylamin tác dụng được với dung dịch HCl.
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hợp chất thơm đơn chức X có công thức C8H8O2 cần tối thiểu 0,2 mol NaOH. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Cho thanh Fe nguyên chất vào 200 ml dung dịch CuSO4 xM, kết thúc phản ứng khối lượng thanh Fe tăng 1,28 gam. Giá trị của x là
A. 0,80.	B. 0,60.	C. 0,75.	D. 0,45.
Cho hỗn hợp X gồm Cu và m gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít H2. Giá trị của m là
A. 16,8.	B. 5,6.	C. 11,2.	D. 2,8.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Gắn đồng vào kim loại sắt.
(b) Tráng kẽm lên bề mặt sắt.
(c) Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
(d) Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
Số thí nghiệm không thể bảo vệ sắt khỏi bị ăn mòn là
A. 4.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Cho m gam Gly-Ala tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, đun nóng. Số mol HCl tham gia phản ứng là 0,2 mol. Giá trị của m là
A. 14,6.	B. 29,2.	C. 26,4.	D. 32,8.
Dùng m gam Al để khử hoàn toàn 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,015 mol khí hiđro. Giá trị của m là
A. 0,540.	B. 0,810.	C. 1,080.	D. 1,755.
Hỗn hợp FeO và Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây chỉ thu được muối Fe(III)?
A. HNO3 đặc, nóng.	B. HCl.	C. H2SO4 loãng.	D. NaHSO4.
Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 14,6.	B. 11,6.	C. 10,6.	D. 16,2.
Cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là
A. 2.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Cho hỗn hợp rắn X gồm m gam Fe và Cu (tỉ lệ khối lượng tương ứng 7: 3) vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, 0,2m gam chất rắn Z và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho dãy các chất và dung dịch sau: HNO3, BaCl2, K2S, Fe, NH3, Cl2. Số chất và dung dịch có khả năng phản ứng được với Y là
A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Cho các phát biểu sau:
(a) H3PO4 là axit có độ mạnh trung bình nên tan không nhiều trong nước.
(b) Trong tự nhiên, CaSO4 tồn tại ở dạng thạch cao sống.
(c) Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng cách nhiệt phân Al2O3.
(d) Muối AlCl3 được dùng làm phèn chua.
(e) Ở nhiệt độ cao, các kim loại đều tác dụng được với oxi tạo thành oxit.
(g) Axit silixic dễ tan trong dung dịch kiềm tạo thành silicagen.
Số phát biểu không đúng là
A. 4.	B. 6.	C. 3.	D. 5.
Hòa tan hoàn toàn 39,68 gam hỗn hợp rắn X gồm MgCO3, Fe3O4 và Cu với lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 1,792 lít khí CO2 và dung dịch Y chứa 10,8 gam CuCl2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 39,68 gam X với lượng vừa đủ dung dịch chứa H2SO4 và x mol HCl, thu được dung dịch Z chứa 73,96 gam muối. Giá trị của x là
A. 0,56.	B. 0,60.	C. 0,54.	D. 0,62.
Cho các phát biểu sau:
(a) Lưu hóa cao su buna với lưu huỳnh thu được cao su buna-S.
(b) Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
(c) Độ tan của các protein trong nước tăng lên khi đun nóng.
(d) Dung dịch bão hòa của anđehit fomic (có nồng độ 37 - 40%) được gọi là fomon.
(e) Nhỏ dung dịch I2 vào mặt cắt củ khoai lang xuất hiện màu xanh tím.
(g) Để giảm độ chua của món sấu ngâm đường, có thể thêm một ít vôi vào.
Số phát biểu đúng là
A. 4.	B. 6.	C. 3.	D. 5.
Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, không là đồng phân của nhau và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 22,68 gam X cần dùng 1,21 mol O2, thu được CO2 và 14,76 gam H2O. Nếu đun nóng 22,68 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 20,96 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,78 mol O2, thu được CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 52,38%.	B. 38,63%.	C. 7,25%.	D. 8,99%.
Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, một axit no, hai chức và một ancol no, đơn chức (đều mạch hở). Đun nóng 15,48 gam X có H2SO4 đặc xúc tác một thời gian thu được 2,52 gam H2O và hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 19,36 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Nếu cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng là 8 gam và thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 13,64.	B. 14,44.	C. 13,78.	D. 12,98.
Cho chất X (C9H23O4N3) là muối amoni của axit glutamic, chất Y (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Z (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X, Y và Z (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 5: 2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH đun nóng, thu được 0,14 mol etylamin và 15,03 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63.	B. 65.	C. 21.	D. 22.
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước:
- Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 700C.
- Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau về các bước thí nghiệm trên:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để nhận ra sản phẩm este bị tách lớp.
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
(d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Số phát biểu đúng là
A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 1.
---------HẾT---------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NGÔ QUYỀN 
ĐỀ SỐ 105
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Cho các chất: NaOH, CH3COOH, NaCl, HCl. Số chất điện li mạnh là
A. 1.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Dãy nào sau đây chỉ chứa các ankan?
A. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12.	B. CH4, C2H6, C4H10, C5H12.
C. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.	D. CH4, C2H2, C3H4, C4H10.
Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH–COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl acrylat.	B. etyl acrylat.	C. propyl fomat.	D. metyl axetat.
Để chuyển dầu ăn thành bơ nhân tạo cần thực hiện quá trình nào sau đây?
A. Hiđro hóa dầu ăn.	B. Cô cạn dầu ăn ở nhiệt độ cao.
C. Làm lạnh dầu ăn ở nhiệt độ thấp.	D. Xà phòng hóa dầu ăn bằng NaOH.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các axit béo, no, tồn tại ở trạng thái rắn.
B. Dầu thực vật chủ yếu chứa gốc hiđrocacbon không no, tồn tại ở trạng thái lỏng.
C. Hiđro hóa dầu thực vật lỏng tạo thành mỡ động vật rắn.
D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng
A. este hóa.	B. xà phòng hóa.	C. tráng gương.	D. trùng ngưng.
Số đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Trong phân tử gluxit luôn có nhóm chức
A. ancol.	B. anđehit.	C. axit.	D. xeton.
Mật ong có vị ngọt đậm là do loại đường nào sau đây?
A. Glucozơ.	B. Fructozơ.	C. Saccarozơ.	D. Mantozơ.
Phát biểu nào sau đây về amino axit không đúng?
A. Dễ bay hơi.	B. Điều kiện thường tồn tại trạng thái tinh thể rắn.
C. Dễ tan trong nước.	D. Có vị hơi ngọt.
Công thức của amin đơn chức, no, mạch hở là
A. CnH2n+3N.	B. CnH2n+2N.	C. CnH2n+1N.	D. CnH2n-1N.
Glyxin còn có tên gọi là
A. axit 2-aminoaxetic.	B. axit -aminopropioic.	C. axit 1-aminobutyric.	D. axit -aminoaxetic.
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. W.	B. Pb.	C. Cr.	D. Fe.
Sắt tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. FeCl2.	B. FeCl3.	C. MgCl2.	D. AlCl3.
Dãy các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Be, Na, Ca.	B. Na, Ba, K.	C. Na, Fe, K.	D. Na, Cr, K.
Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là
A. Na3PO4.	B. NaHCO3.	C. NaOH.	D. NaCl.
Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. nhiệt phân CaCl2.	B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
C. điện phân dung dịch CaCl2.	D. điện phân CaCl2 nóng chảy.
Fe(OH)2 là chất rắn màu
A. trắng xanh.	B. nâu đỏ.	C. lục xám.	D. đỏ thẫm.
Hai dung dịch đều phản ứng được với Fe là
A. CuSO4 và ZnCl2.	B. CuSO4 và HCl.	C. ZnCl2 và FeCl3.	D. HCl và AlCl3.
Nung Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là
A. FeO.	B. Fe2O3.	C. Fe3O4.	D. Fe(OH)2.
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất nóng lên làm cho băng tan chảy nhanh và nhiều hiện tượng thiên nhiên khác. Một số khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng này khi nồng độ vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Nhóm khí đó là
A. CH4 và H2O.	B. N2 và CO.	C. CO2 và CO.	D. CO2 và CH4.
Số hiđrocacbon mạch hở là chất khí ở điều kiện thường, phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A. 4.	B. 5.	C. 3.	D. 6.
Este X có công thức phân tử C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CH–COO–CH3.	B. HCOO–C(CH3)=CH2.
C. HCOO–CH=CHCH3.	D. CH3COO–CH=CH2.
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư với hiệu suất phản ứng 75% thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của m là
A. 13,5.	B. 21,6.	C. 10,125.	D. 18,0.
Trong các dung dịch sau: axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ, số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 1.
Thủy phân hoàn toàn một tripeptit X thu được alanin và glyxin theo tỉ lệ mol là 1:2. Số cấu tạo tối đa của X là
A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 6.
Nhúng một thanh Fe nặng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy thanh Fe ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là
A. 2,3M.	B. 0,27M.	C. 1,8M.	D. 1,36M.
Cho 10 gam hỗn hợp các kim loại Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được 3,733 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của Mg trong hỗn hợp là
A. 50%.	B. 35%.	C. 20%.	D. 40%.
Nối một thanh Al với một thanh Cu bằng dây dẫn điện, nhúng hai thanh trong dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được là
A. thanh Al tan nhanh, bọt khí H2 thoát ra từ cả hai thanh kim loại.
B. thanh Cu tan, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Al.
C. cả hai thanh kim loại cùng tan và bọt khí H2 thoát ra từ cả hai thanh.
D. thanh Al tan trước, bọt khí H2 chỉ thoát ra từ thanh Al.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng và sủi bọt khí.	B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
C. chỉ có kết tủa keo trắng.	D. sủi bọt khí và không có kết tủa.
Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.
B. FeO + CO → Fe + CO2.
C. Fe3O4 + 8HNO3 → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2O.
D. 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe.
Cho các chất sau: triolein, anbumin, phenylamoni clorua, valin. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Trộn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau thu được hỗn hợp Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Hòa tan a mol Z trong dung dịch NaOH loãng, dư thu được V1 lít khí.
- Thí nghiệm 2: Hòa tan a mol Z trong dung dịch HCl loãng, dư thu được V2 lít khí.
- Thí nghiệm 3: Hòa tan a mol Z trong dung dịch NaNO3 loãng, dư thu được V3 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, V1 > V2 > V3, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. X, Y lần lượt là
A. (NH4)2CO3, NaHSO4.	B. NH4HCO3, NaHSO4.
C. (NH4)2CO3, NaHCO3.	D. NH4HCO3, NaHCO3.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu.
(b) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(c) Cho khí NH3 dư và dung dịch AlCl3.
(d) Cho phèn chua vào dung dịch NaOH dư.
(e) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(g) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là.
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Thuốc thử duy nhất để phân biệt các dung dịch: FeCl2, FeCl3, CrCl3, CuCl2 là
A. quỳ tím.	B. dung dịch H2SO4 loãng.
C. dung dịch Ba(OH)2 dư.	D. dung dịch HCl.
Cho các phát biểu sau:
Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Glixerol, glucozơ, alanin là những hợp chất hữu cơ đa chức.
Dùng nước brom để phân biệt etanol và phenol.
PE, PVC được dùng làm chất dẻo.
Có thể điều chế trực tiếp CH3COOH từ CH3OH, C2H5OH, CH3CHO hoặc C4H10.
Số phát biểu đúng là
A. 2.	B. 3.	C. 5.	D. 4.
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức (không chứa nhóm chức nào khác). Cho 0,08 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 0,16 mol Ag. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 0,08 mol X bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa 9,34 gam hỗn hợp hai muối và 1,6 gam CH3OH. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 76,92%.	B. 57,63%.	C. 51,84%.	D. 74,94%.
Thủy phân hoàn toàn hai peptit mạch hở X (C11H19O6N5) và Y (C10H19O4N3) trong dung dịch NaOH thu được 2,78 gam muối của valin, 3,33 gam muối của alanin và m gam muối của glyxin. Giá trị của m là
A. 8,73.	B. 13,58.	C. 5,82.	D. 10,67.
Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa.
- Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa.
- Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M.
Giá trị của V là
A. 180.	B. 200.	C. 110. 	D. 70.
Este X được tạo bởi một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 phản ứng và mCO2:mH2O=77:18. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau đúng với tỉ lệ mol các chất:
X + 2H2Y 	X + 2NaOH Z+X1+X2
Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng. 
Cho các phát biểu sau:
(a) X, Y đều có mạch không phân nhánh. 	(b) Z có đồng phân hình học.
(c) X1, X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng. 	(d) X có công thức phân tử là C8H8O4.
Số phát biểu đúng là
A. 1.	B. 0.	C. 2.	D. 3.
----------- HẾT ----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NGÔ QUYỀN 
ĐỀ SỐ 106
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. Saccarozơ.	B. Magie hiđroxit.	C. Axit axetic.	D. Natri clorua.
Hiđrocacbon nào sau đây là anken?
A. Stiren.	B. Axetilen.	C. Propilen.	D. Isopren.
Các hợp chất CH3OOCC6H5, CH3COOCH=CH2 có tên gọi lần lượt là
A. phenyl axetat, metyl acrylat.	B. phenyl axetat, vinyl axetat.
C. metyl benzoat, metyl acrylat.	D. metyl benzoat, vinyl axetat.
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. HCOOCH3.	B. CH3COOH.	C. C2H5COOH.	D. CH3COOCH3.
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm
A. là phản ứng một chiều.	B. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.
C. là phản ứng thuận nghịch.	D. luôn tạo ra muối và ancol.
X là hợp chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C3H6O2. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH3.	B. CH3CH2COOH.	C. HCOOCH2CH3.	D. CH3COOCH3.
Glucozơ không thuộc loại
A. hợp chất tạp chức.	B. cacbohiđrat.	C. monosaccarit.	D. đisaccarit.
Ứng dụng nào sau đây là của saccarozơ?
A. Dùng làm thuốc tăng lực.	B. Là thực phẩm quan trọng của con người.
C. Là nguyên liệu để sản xuất tơ visco.	D. Dùng để sản xuất hồ dán.
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do
A. phản ứng màu của protein.	B. phản ứng thủy phân của protein.
C. sự đông tụ của lipit.	D. sự đông tụ của protein khi đun nóng.
Hợp chất C6H5NH2 không có tên gọi nào sau đây?
A. Benzenamin.	B. Benzylamin.	C. Phenylamin.	D. Anilin.
Alanin có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. CH3CH(NH2)-COOH.	B. H2N-CH2COOH.
C. H2N-CH2CH2COOH.	D. CH3CH2CH(NH2)-COOH.
Chất không có khả năng trùng hợp là
A. toluen.	B. isopren.	C. etilen.	D. stiren.
Những tính chất nào sau đây đều là tính chất vật lý chung của kim loại?
A. Độ cứng, tính dẻo.	B. Khối lượng riêng, tính dẫn điện.
C. Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn nhiệt.	D. Tính dẫn điện, ánh kim.
Kim loại nào sau đây không phản ứng với nước ở điều kiện thường?
A. Ca.	B. Na.	C. Cu.	D. K.
Thạch cao nung có công thức là
A. CaSO4.2H2O.	B. MgSO4.7H2O.	C. CaSO4.	D. CaSO4.H2O.
Nước cứng là nước chứa nhiều ion
A. Cu2+, Fe3+.	B. Al3+, Fe3+.	C. Na+, K+.	D. Ca2+, Mg2+.
Nabica là loại thuốc được dùng để làm giảm cơn đau dạ dày do dư axit. Chất nào sau đây là thành phần chính của loại thuốc này?
A. KAl(SO4)2.12H2O.	B. NaHCO3.	C. MgSO4.7H2O.	D. (NH4)2CO3.
Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?
A. Ca.	B. Fe.	C. Mg.	D. Al.
Phản ứng nào sau đây là sai?
A. 2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2.	
B. 2Fe + 6H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
C. 4Fe + 3O2 (dư) 2Fe2O3.
D. Fe + 3AgNO3 (dư) → Fe(NO3)3 + 3Ag.
Dung dịch FeCl3 không tác dụng với kim loại nào sau đây?
A. Zn.	B. Fe.	C. Ag.	D. Cu.
Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,. Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp cần sử dụng chất nào sau đây?
A. NaCl.	B. Ca(OH)2.	C. HCl.	D. KOH.
Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren. Số chất làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là
A. 3.	B. 6.	C. 4.	D. 5.
Cho các chất: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) tạo thành ancol là
A. (2), (3), (5).	B. (3), (4), (5).	C. (1), (3), (4).	D. (1), (2), (3).
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là
A. 2.	B. 4.	C. 1.	D. 3.
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tách ra m gam Ag kim loại. Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%. Giá trị của m là
A. 32,4.	B. 16,2.	C. 64,8.	D. 48,6.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các dung dịch amin đều làm hồng phenolphtalein.
B. Phenylamoni clorua tác dụng được với các dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
C. Anilin có thể tác dụng với nước Br2, dung dịch NaOH.
D. Metylamin tác dụng được với dung dịch HCl.
Cho 0,1 mol Fe vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M thì dung dịch sau phản ứng chứa
A. AgNO3.	B. AgNO3 và Fe(NO3)3.C. AgNO3 và Fe(NO3)2.	D. Fe(NO3)3.
Cho 5,4 gam Al vào 50 ml dung dịch NaOH 2,25M được dung dịch X và V lít khí. Giá trị của V là
A. 4,48.	B. 2,52.	C. 6,72.	D. 3,78.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Ăn mòn điện hóa xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và khử.
B. Để xảy ra ăn mòn điện hóa cần cung cấp nguồn điện.
C. Tốc độ ăn mòn điện hóa phụ thuộc độ hoạt động của kim loại.
D. Trong quá trình ăn mòn điện hóa, tại anot xảy ra sự oxi hóa kim loại.
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X (dư) + Ba(OH)2→ Y + Z
(b) X + Ba(OH)2 (dư) → Y + T + H2O
Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X?
A. AlCl3, Al2(SO4)3.	B. Al(NO3)3, Al(OH)3.	
C. Al(NO3)3, Al2(SO4)3.	D. AlCl3, Al(NO3)3.
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch gồm Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch chứa muối
A. Fe2(SO4)3 và Na2SO4.	B. FeSO4 và Na2SO4.	C. FeSO4.	D. Fe2(SO4)3.
Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
A. X, Y, Z, T.	B. X, Y, T.	C. X, Y, Z.	D. Y, Z, T.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
- Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
- Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20 ml NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau: 
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 5.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Cho các phát biểu sau: 
(a) Nhiệt phân Na2CO3 thu được Na2O và CO2.
(b) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật hàng không.
(c) Trong điện phân Al2O3 nóng chảy, cực dương là một tấm than chì nguyên chất đặt ở đáy thùng.
(d) Nhôm không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(e) Kali phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường.
(g) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 xuất hiện kết tủa trắng. 
Số phát biểu không đúng là
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Thực hiện các thí nghiệm sau: 
(a) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH.
(b) Cho Na vào dung d

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_qg_nam_2021_mon_hoa_hoc_truong_thpt_ngo_quye.docx