Đề thi Olympic truyền thống 30/4 môn Hóa học Lớp 10 năm 2005 trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong

doc 2 trang Mạnh Hào 07/10/2024 470
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Olympic truyền thống 30/4 môn Hóa học Lớp 10 năm 2005 trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Olympic truyền thống 30/4 môn Hóa học Lớp 10 năm 2005 trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong

Đề thi Olympic truyền thống 30/4 môn Hóa học Lớp 10 năm 2005 trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong
Sở Giáo Dục & Ðào Tạo
TP. HỒ CHÍ MINH
Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4
LẦN XI - NĂM 2005
MÔN HÓA HỌC KHỐI 10
Thời gian làm bài: 180 phút
Dựa vào cấu tạo nguyên tử, phân tử hãy giải thích các câu sau đây:
Năng lượng ion hóa thứ nhất của nitơ lớn hơn năng lượng ion thứ nhất của oxi.
Nhịệt độ sôi của HCl thấp hơn nhiệt độ sôi của HF và HBr.
Nhiệt độ nóng chảy của CaO cao hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của KCl.
Cacbondioxit dễ bay hơn lưu huỳnh dioxit.
Từ 4 nguyên tử N tạo ra 2 phân tử N2 thuận lợi hơn 1 phân tử N4 dạng tứ diện. Biết năng lượng liên kết của N – N là 163 kJ / mol và NÀN là 945 kJ/mol.
Nguyên tử của các nguyên tố A, R, X có electron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử:
	A: 	n = 3	ℓ = 1	m = +1, 	
	R: 	n = 2	ℓ = 1	m = 0, 	
	X: 	n = 2	ℓ = 1	m = +1, 	
Gọi tên A, R, X (theo quy ước các giá trị của m theo tứ tự +ℓ... 0 ...-ℓ)
Xác định trạng thái lai hóa của các nguyên tử trung tâm và dạng hình học của các phân tử và ion sau: R2X, AR6, H2AX3, (H là hidro).
Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng ion – electron.
Hòa tan 9 gam axit axetic vào nước để được 1,5 lít dung dịch X.Tính pH của dung dịch X và độ điện ly a của axit axetic.Thêm 36,9 gam CH3COONa vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y.
Cho dung dịch chứa đồng thời KI 0,01M và KCl 0,1M, khi dùng một lượng dung dịch AgNO3 thích hợp để tác dụng với dung dịch trên.
Hãy cho biết kết tủa nào được tạo thành trước? Vì sao? 
Tính nồng độ Ag+ trong dung dịch AgNO3 cần để tách hết ion I- ra khỏi dung dịch trên. Cho TAgI = 8,3.10-17 ; TAgCl = 1,76.10-10 
Cho cân bằng N2O4 (khí) = 2NO2 (khí)
	Trong một bình chân không thể tích 0,5 lít được duy trì ở 450C, có 3.10-3 mol N2O4 	nguyên chất. Khi cân bằng được thiết lập, áp suất trong bình là 0,255 atm. Xác định 	độ phân hủy của N2O4 ở nhiệt độ này và hằng số cân bằng KP. Biết biến thiên 	entanpi của phản ứng phân huỷ N2O4 là 72,8 KJ/mol. Tính KP ở 210C
Tính năng lượng liên kết trung bình C – H và C – C từ các kết quả thực nghiệm sau:
	- Nhiệt đốt cháy CH4: 	-801,7 	kJ/mol
	- Nhiệt đốt cháy C2H6	-1412,7 	kJ/mol
	- Nhiệt đốt cháy H2: 	-241,5	kJ/mol
	- Nhiệt đốt cháy than chì	-393,4 	kJ/mol
	- Nhiệt hóa hơi than chì: 	+715,0 	kJ/mol
	- Năng lượng liên kết H - H	+431,5 	kJ/mol
	Các kết quả đều do ở 2980K và 1 atm.
Một hỗn hợp A gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Cho 43,71 gam A tác dụng hết với V mL (dư) dung dịch HCl 10,52% (d=1,05) thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chi B làm hai phần bằng nhau.
	Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125 mL dung dịch KOH 0,8M, cô cạn dung dịch thu được 	m (gam) muối khan.
	Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
Tính khối lượng nguyên tử M.
Tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
Tính giá trị của V và m.
	Cho K = 39 ; Na = 23 ; Ag = 108 ; N = 14 ; Cl = 35.5 ; Li = 7 ; O = 16 ; C = 12.
Hết

File đính kèm:

  • docde_thi_olympic_truyen_thong_304_mon_hoa_hoc_lop_10_nam_2005.doc