Đề tham khảo thi Giữa Học kì I môn Hóa học Lớp 12 năm học 2020- 2021 trường THPT Ngô Quyền

docx 9 trang Mạnh Hào 09/11/2024 230
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo thi Giữa Học kì I môn Hóa học Lớp 12 năm học 2020- 2021 trường THPT Ngô Quyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tham khảo thi Giữa Học kì I môn Hóa học Lớp 12 năm học 2020- 2021 trường THPT Ngô Quyền

Đề tham khảo thi Giữa Học kì I môn Hóa học Lớp 12 năm học 2020- 2021 trường THPT Ngô Quyền
SỞ GD&ĐT TP ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN
TỔ HÓA HỌC 
        ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1
ĐỀ THAM KHẢO THI GIỮA HỌC KỲ I
 NĂM HỌC 2020-2021
MÔN : HÓA HỌC 12
Thời gian làm bài : 45 phút
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch.
B. Khi thế nhóm OH trong nhóm cacboxyl của phân tử axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
C. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
D. Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ³ 2).
Câu 2: Chất béo là trieste của axit béo với 
	A.	etylen glicol.	B.	glixerol. 	C.	etanol.	D.	phenol. 
Câu 3: Hợp chất CH3COOC2H5 có tên gọi là
A. metyl axetat.	B. etyl propionat.	C. metyl fomat.	D. etyl axetat.
Câu 4: Este X điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với metan là 3,75. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3.	B. HCOOCH3.	C. C2H5COOC2H5.	D. HCOOC2H5.
Câu 5: Cho các dung dịch sau: NaOH, AgNO3/NH3, Br2, C2H5OH, CH3COOH. Số dung dịch tác dụng được với vinyl fomat trong điều kiện thích hợp là
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam một este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M thu được 9,2 gam ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl fomat.	B. etyl propionat.	C. etyl axetat.	D. metyl axetat.
Câu 7 Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
	A. 16,68 gam.	B. 8,38 gam.	C. 18,24 gam.	D. 17,80 gam.
Câu 8: Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là
A. HCOOH và NaOH. 	B. HCOOH và CH3OH.
C. HCOOH và C2H5NH2. 	D. CH3COONa và CH3OH
Câu 9: Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
Fructozo.	B. Tinh bột.	C. Saccarozo.	D. Xenlulozo.
Câu 10: Khi thủy phân saccarozơ thì thu được
A. ancol etylic.	B. glucozơ và fructozơ.	C. glucozơ.	D. fructozơ.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột tan được trong nước lạnh và nước nóng.
B. Saccarozơ là chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ.
C. Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói và một số tơ nhân tạo.
D. Glucozơ được ứng dụng để tráng gương, tráng ruột phích.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau vì có cùng công thức phân tử là C6H12O6.
B. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
C. Tinh bột và xelulozơ là đồng phân của nhau vì có cùng công thức (C6H10O5)n.
D. Saccarozơ là đisaccarit có công thức phân tử là C12H22O11.
Câu 13: Chất nào sau đây thuộc nhóm đisaccarit?
	A. Fructozơ.	B. Tinh bột.	C. Xenlulozơ.	D. Saccarozơ. 
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tinh bột tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
B. Xenlulozơ có phản ứng tráng bạc.
C. Xenlulozơ phản ứng với HNO3 có H2SO4 xúc tác cho xenlulozơ trinitrat có màu đen.
D. Nhỏ vài giọt dung dịch I2 dung dịch hồ tinh bột, xuất hiện màu xanh tím.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thủy phân (xúc tác H+, t0) saccarozơ hoặc tinh bột đều thu được một loại monosaccarit.
B. Dung dịch saccarozơ và glucozơ đều phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. Glucozơ và fructozơ đều thuộc loại monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân.
D. Glucozơ có khả năng làm mất màu nước Br2.
Câu 16: Dãy gồm các chất đều xảy ra phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 là
A. Glucozơ, saccarozơ.	C. Glucozơ, xenlulozơ.
B. Fuctozơ, tinh bột.	D. Glucozơ, fuctozơ.
Câu 17: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic, khí CO2 sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 90 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của m là
	A. 45.	B. 90.	C. 65.	D. 84.
Câu 18: Để có 59,4 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dd chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là: 	A. 60. 	B. 20. 	C. 42. 	D. 84.
Câu 19: Mật ong có vị ngọt đậm là do loại đường nào sau đây?
	A. Glucozơ.	B. Fructozơ.	C. Saccarozơ.	D. Mantozơ.
Câu 20: Đun nóng dung dịch chứa 54g glucozơ với lượng dư dd AgNO3 /NH3 thì lượng Ag tối đa thu đựơc là m gam. Hiệu suất pứ đạt 75%. Giá trị m là.
A. 32,4	B. 48,6	C. 64,8	D. 24,3g. 
Câu 21: Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là
A. 5031 kg. B. 5000 kg. C. 5100 kg. D. 6200 kg.
Câu 22: Glucozơ có thể tham gia phản ứng nào sau đây
a) Tác dụng H2 tạo socbitol b) thủy phân
c) Tác dụngAgNO3/NH3 đun nóng tạo kết tủa Ag d) Lên men tạo ancol etylic
e) Hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam f) Tạo este có 5 gốc axit
A.a,b,c,d,e 	B. a,c, e,f 	C. a,b,c,e,f 	D. a,c,d,e,f
Câu 23: Anilin ( C6H5NH2) phản ứng với dung dịch
	A. Na2CO3.	B. NaOH.	C.HCl.	D. NaCl.
Câu 24: Công thức tổng quát của hợp chất amin đơn chức, no, mạch hở là
	A. CnH2n+3N (n≥1).	B. CnH2n+2N(n≥1).	C. CnH2n+1N(n≥2).	D. CnH2n-1N(n≥2).
Câu 25: Có bao nhiêu amin đơn chức có công thức phân tử C2H7N?
A. 1.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 26: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa hồng?
H2NCH2COOH.	B. H2N(CH2)4CH(NH2)COOH.	
C. HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH.	D. H2NCH(CH3)COOH.
Câu 27: Cho các phát biểu sau:
(a) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
(b) Metylamin phản ứng được với khí hiđroclorua.
(c) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được policaproamit.
(d) Amino axit có tính chất lưỡng tính nên tác dụng được với HCl và NaOH.
(e) Anilin và metylamin đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với nước Br2.
Số phát biểu đúng làA. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 28: Cho 20,6 gam amino axit X tác dụng với HCl dư thu được 27,9 gam muối. Mặt khác, 20,6 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 25 gam muối. X là
A. H2N-C3H6 -COOH.	B. H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH.
C. H2N-C2H4 -COOH.	D. HOOC-(CH2)2 -CH(NH2)-COOH.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 44 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Công thức phân tử của hai amin là
A. C3H9N và C4H11N.	B. CH3NH2 và C2CH3NH.
C. C2H7N và C3H9N.	D. C4H9NH2 và C5H11NH2.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh của cá do amin gây ra.
Hiđro hóa hoàn toàn dầu thực vật lỏng thu được mỡ động vật rắn.
Trong dung dịch H2NCH2COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COO-.
Sản phẩm thủy phân hoàn toàn xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng bạc. 
Số phát biểu đúng là	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
SỞ GD&ĐT TP ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN
TỔ HÓA HỌC 
        ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2
ĐỀ THAM KHẢO THI GIỮA HỌC KỲ I
 NĂM HỌC 2020-2021
MÔN : HÓA HỌC 12
Thời gian làm bài : 45 phút
Cho biết nguyên tử khối  của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Ca = 40; 
Cr =52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag=108; Ba = 137; Mn = 55.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2; 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
  A. C4H11N. 
B. C3H9N. 
C. C3H7N.
D. C4H9N. 
Câu 2: 18 Phát biểu nào sau đây là đúng ?
  A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
  B. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh	
  C. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
  D. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
Câu 3: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?
  A. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
B. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
  C. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
D. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
Câu 4: Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin). Chất trong dãy có lực bazơ yếu nhất.
  A. CH3NH2.
B. C6H5NH2.
C. NH3.
D. C2H5NH2.
Câu 5: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng
  A. luôn sinh ra axit và ancol.
B. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.
  C. thuận nghịch (trừ những trường hợp đặc biệt).
D. không thuận nghịch.
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
  A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 7: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
  A. 36,8.
B. 23,0.
C. 46,0.
D. 18,4.
Câu 8: Chất nào dưới đây không phải là este ?
  A. CH3COOCH3.
B. CH3COOH.
C. HCOOC6H5.
D. HCOOCH3.
Câu 9: Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
  A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10: Alanin có công thức là
  A. C6H5-NH2.
B. H2N-CH2-COOH.
  C. H2N-CH2-CH2-COOH.
D. CH3-CH(NH2)-COOH.
Câu 11: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
  A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 12: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là:
  A. 20 gam.
B. 60 gam.
C. 40 gam.
D. 80 gam.
Câu 13: Cho dãy các chất : C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, HCOONa, HCOOCH3, C6H12O6 (glucozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là :
  A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 7.
Câu 14: Glucozơ và fructozơ đều
  A. có công thức phân tử C6H10O5.
B. có phản ứng tráng bạc.
  C. thuộc loại đisaccarit.
D. có nhóm –CH=O trong phân tử.
Câu 15: Đốt cháy 6 gam este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của E là:
  A. CH3COOCH2CH2CH3.
B. HCOOC2H5.
  C. HCOOCH3.
D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 16: Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là
  A. [C6H5O2(OH)3]n.
B. [C6H8O2(OH)3]n.
C. [C6H7O3(OH)2]n.
D. [C6H7O2(OH)3]n.
Câu 17: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là 
  A. glucozơ. 
B. saccarozơ. 
C. xenlulozơ. 
D. tinh bột. 
Câu 18: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
  A. Mantozơ.
B. Saccarozơ.
C. Glucozơ.
D. Fructozơ.
Câu 19: Ứng với CTPT C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân este mạch hở ?
  A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 20: Cho m gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là: 
  A. 3,6. 
B. 2,4. 
C. 7,2. 
D. 1,8. 
Câu 21: Vinyl axetat có công thức là
  A. C2H5COOCH3
B. CH3COOCH3
C. HCOOC2H5
D. CH3COOCH=CH2
Câu 22: Chất nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím ẩm?
  A. C6H5NH2.
B. (C6H5)2NH.
C. C2H5NH2.
D. H2NCH2COOH.
Câu 23: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là
  A. C15H31COONa và glixerol
B. C17H35COONa và glixerol.
  C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COOH và glixerol.
Câu 24: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là :
  A. C6H12O2.
B. C4H10O2.
C. C5H10O2.
D. C3H6O2.
Câu 25: Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
  A. 48,6.
B. 40,2.
C. 40,6.
D. 42,5.
Câu 26: Cho các phản ứng:
H2N – CH2 – COOH + HCl → H3N+ - CH2 – COOH Cl
H2N – CH2 – COOH + NaOH → H2N – CH2 – COONa + H2O.
Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic
  A. chỉ có tính axit.
B. có tính oxit hoá và tính khử.
  C. có tính chất lưỡmg tính.
D. chỉ có tính bazơ.
Câu 27: Anilin ( C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với
  A. dung dịch NaOH
B. dung dịch HCl.
C. nước Br2
D. dung dịch NaCl
Câu 28: Cho các phát biểu sau: 
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. 
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. 
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. 
Số phát biểu đúng là
  A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 29: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là 
  A. 10 kg. 
B. 42 kg. 
C. 30 kg. 
D. 21 kg. 
Câu 30: Tiến hành thí nghiệm với các chất hữu cơ X, Y, Z đều trong dung dịch. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Nước Brom
Có kết tủa trắng
Y, Z
Cu(OH)2
Tạo thành dung dịch màu xanh lam
Y, T
Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
Tạo thành kết tủa màu trắng bạc
Các chất X, Y, Z, T có thể lần lượt là
  A. Phenol, saccarorơ, lòng trắng trứng, etyl fomat 
  B. Phenol, glucozơ, glixerol, etyl fomat
  C. Glixerol, glucozơ, etyl fomat, metanol
  D. Phenol, glucozơ, glixerol, etyl axetat 
---------- HẾT ----------
SỞ GD&ĐT TP ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN
TỔ HÓA HỌC 
        ĐỀ THAM KHẢO SỐ 3
ĐỀ THAM KHẢO THI GIỮA HỌC KỲ I
 NĂM HỌC 2020-2021
MÔN : HÓA HỌC 12
Thời gian làm bài : 45 phút
Cho biết nguyên tử khối  của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Ca = 40; 
Cr =52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag=108; Ba = 137; Mn = 55.
Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hoá: Triolein X Y Z. Tên gọi của Z là
  A. axit panmitic. 
B. axit linoleic. 
C. axit oleic. 
D. axit stearic. 
Câu 2: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
  A. 29,70.
B. 33,00.
C. 26,73.
D. 25,46.
Câu 3: Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
  A. 87,4.
B. 73,4.
C. 77,6.
D. 83,2.
Câu 4: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
  A. 300 ml.
B. 200 ml.
C. 400 ml.
D. 150 ml.
Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): 
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
  A. C2H4, CH3COOH.
B. CH3COOH, CH3OH
  C. C2H5OH, CH3COOH.
D. CH3COOH, C2H5OH.
Câu 6: Cho các phát biểu sau :
(a) Glucozơ phản ứng với H2 (to, Ni) cho sản phẩm là sobitol.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Fructozơ là hợp chất đa chức.
(f) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp lên men.
Số phát biểu đúng là :
  A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 7: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
  A. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
  B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
  C. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
  D. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
Câu 8: Cho các phát biểu sau về chất béo:
(1) Chất béo là este của glixerol và các axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(4) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(5) Hiđro hoá hoàn toàn triolein thu được tristearin.
(6) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
(7) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
(8) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
(9) Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
(10) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là
  A. 6.
B. 4.
C. 7.
D. 8.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Giá trị của m là 
  A. 8,64. 
B. 8,36. 
C. 9,28. 
D. 13,76. 
Câu 10: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là
  A. CnH2nO4 (n≥2).
B. CnH2nO (n≥2).
C. CnHnO3 (n≥2).
D. CnH2nO2 (n≥2).
Câu 11: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là 
  A. fructozơ và saccarozơ.
B. glucozơ và fructozơ.
  C. saccarozơ và xenlulozơ.
D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 12: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
  A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 13: Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là
  A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 14: Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai?
  A. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.
  B. Protein có phản ứng màu biure.
  C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
  D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Câu 15: Cho dãy các chất: H2, H2NCH2COOH, C6H­5NH2, C2H­5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với NaOH trong dung dịch là
  A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 16: Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch: metylamin, anilin, axit axetic là
  A. natri clorua.
B. phenolphtalein.
C. natri hiđroxit.
D. quỳ tím.
Câu 17: . Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? 
  A. Tinh bột. 
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Glucozơ.
Câu 18: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
  A. saccarozơ.
B. xenlulozơ.
C. glicogen.
D. tinh bột.
Câu 19: Hòa tan hỗn hợp glucozơ và fructozơ vào nước rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tách dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Phần 2 cho vào dung dịch nước brom dư thì có 35,2 gam brom phản ứng. Phần trăm khối lượng của fructozơ trong hỗn hợp ban đầu là
  A. 45,0 %.
B. 39,6 %.
C. 40,5 %.
D. 32,4 %.
Câu 20: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là 
  A. 0,01M.
B. 0,10M.
C. 0,02M.
D. 0,20M.
Câu 21: Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là
  A. anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ.
B. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
  C. fructozơ, tinh bột, anđehit fomic.
D. axit fomic, anđehit fomic, glucozơ.
Câu 22: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là:
  A. Etylamin, phenylamin, amoniac.
B. Phenylamin, amoniac, etylamin.
  C. Etylamin, amoniac, phenylamin.
D. Phenylamin, etylamin, amoniac.
Câu 23: Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
  A. CH3COOH và C6H5OH.
B. CH3COOH và C6H5ONa.
  C. CH3COONa và C6H5ONa.
D. CH3OH và C6H5ONa.
Câu 24: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
  A. CH3COOH.
B. C2H6.
C. H2N-CH2-COOH.
D. C2H5OH.
Câu 25: Xà phòng hóa hoàn toàn a mol tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 bằng KOH dư, đun nóng thu được 46 gam glixerol. Giá trị của a là
  A. 1,5.
B. 0,5.
C. 1,0.
D. 2,0.
Câu 26: Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm có Gly – Ala, Phe – Val và Ala – Phe. Cấu tạo của X là 
  A. Val–Phe–Gly–Ala.
B. Gly–Ala–Val–Phe. 
C. Gly–Alal–Phe–Val. 
D. Ala–Val–Phe–Gly.
Câu 27: Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông gòn. Công thức của xenlulozơ là: 
  A. C6H12O6. 
B. (C6H10O5)n. 
C. C12H22O11. 
D. C2H4O2. 
Câu 28: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là
  A. tinh bột.
B. glucozơ. 
C. etyl axetat.
D. saccarozơ.
Câu 29: Một phân tử saccarozơ có
  A. hai gốc α-glucozơ.
  B. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ.
  C. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.
  D. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ.
Câu 30: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
  A. 2,550.
B. 3,825.
C. 3,425.
D. 4,725.
---------- HẾT ----------
SỞ GD&ĐT TP ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN
TỔ HÓA HỌC 
        ĐỀ THAM KHẢO SỐ 4
ĐỀ THAM KHẢO THI GIỮA HỌC KỲ I
 NĂM HỌC 2020-2021
MÔN : HÓA HỌC 12
Thời gian làm bài : 45 phút
Câu 1: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là
	A. CnH2n+2O2	B. CnH2nO2	C. CnH2nO	D. CnH2n-2O2 
Câu 2: Metyl axetat có công thức cấu tạo là
	A. HCOOCH3.	B. CH3COOCH3.	C. C3H7COOCH3.	D. C2H5COOH.
Câu 3: Este có mùi chuối chín là
	A. etyl fomat.	B. isoamyl axetat.	C. amyl propionat.	D. metyl axetat.
Câu 4: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. ancol đơn chức.	B. este đơn chức.	C. phenol.	D. glixerol.
Câu 5: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C15H31COOH và C17H35COOH. Số triglixerit tối đa thu được là
	A. 4.	B. 3.	C. 6.	D. 5.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thủy phân vinyl axetat thu được anđehit axetic.	B. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
C. Triolein phản ứng được với nước brom.	D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất lỏng.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là
	A. C2H4O2.	B. C3H6O2.	C. C4H8O2.	D. C5H10O2.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
	A. 72,8.	B. 88,6.	C. 78,4.	D. 58,4.
Câu 9: Chất không tan được trong nước ở nhiệt độ thường là
	A. xenlulozơ.	B. glucozơ.	C. saccarozơ.	D. fructozơ.
Câu 10: Công thức phân tử của xenlulozơ là
	A. [C6H7O2(OH)3]n.	B. [C6H8O2(OH)3]n.	C. [C6H7O3(OH)3]n.	D. [C6H5O2(OH)3]n.
Câu 11: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl có thể cho dung dịch glucozơ
	A. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.	B. phản ứng với kim loại Na.
	C. lên men.	D. phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, to.
Câu 12: Dung dịch saccarozơ và glucozơ đều
A. phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.	B. hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. phản ứng với dung dịch NaCl.	D. làm mất màu nước brom.
Câu 13: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích
(b) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc
(d) Xenlulozơ trinitrat dùng để chế tạo thuốc súng không khói
Số phát biểu đúng là
	A. 3.	B. 1.	C. 2.	D. 4.
Câu 14: Cho các chất sau: axit axetic, glixerol, ancol etylic, xenlulozơ, glucozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
	A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 1.
Câu 15: Cho các chuyển hoá sau
	X, Y và Z lần lượt là :
	A. tinh bột, glucozơ và ancol etylic	B. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic
	C. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit	D. xenlulozơ, frutozơ và khí cacbonic
Câu 16: Có các thuốc thử: H2O (1); dung dịch I2 (2); Cu(OH)2 (3); AgNO3/NH3 (4); Qùi tím (5). Để phân biệt 4 chất rắn màu trắng là glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ có thể dùng những thuốc thử nào sau đây:
	A. (1), (2), (5). B. (1), (4), (5).	C. (1), (2), (4). D. (1), (3), (5).
Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
D. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột.
Câu 18: Tính chất của tinh bột là polisaccarit (1), không tan trong nước (2), có vị ngọt (3), thuỷ phân tạo thành glucozơ (4), thuỷ phân tạo thành fructozơ (5), làm cho iod chuyển thành màu xanh (6), dùng làm nguyên liệu để điều chế dextrin (7). Những tính chất sai là
	A. (2), (5), (6), (7).	B. (2), (5), (7).	C. (3), (5).	D. (2), (3), (4), (6).	
Câu 19: Đun 10 ml dung dịch glucozơ với một lượng dư Ag2O thu được lượng Ag đúng bằng lượng Ag sinh ra khi cho 6,4 g Cu tác dụng hết với dung dịch AgNO3. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là:
	A. 1 M	B. 2 M	C. 5 M	D. 10 M
Câu 20: Thủy phân 243 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
	A. 250 gam.	B. 360 gam.	C. 202,5 gam.	D. 270 gam.
Câu 21: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg chất đó (hiệu suất 90%) thì thể tích HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là
	A. 14,39 lít.	B. 15 lít.	C. 24,39 lít.	D. 1,439 lít.
Câu 22: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủA. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 5,6 gam so với khối
lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
	A. 11,25.	B. 7,2.	C. 9,0.	D. 15,0.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Amin được cấu thành bằng cách thay thế một hay nhiều nguyên tử hyđro của amoniac bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.
B. Tùy thuộc cấu tạo của gốc hiđrocacbon có thể phân loại amin không thơm, amin thơm và amin dị vòng.
C. Trong phân tử amin có từ 2 nguyên tử C trở lên thì bắt đầu xuất hiện tượng đồng phân.
D. Bậc của amin được định nghĩa theo bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
Câu 24: Glyxin là tên gọi của amino axit có cấu tạo
	A. CH3CH(NH2)COOH.	B. H2N[CH2]2COOH.
	C. CH3CH(NH2)CH2COOH.	D. H2NCH2COOH.
Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Alanin X Y. Y là
	A. CH3-CH(NH3Cl)COOH.	B. CH3-CH(NH2)COOH.
	C. CH3-CH(NH2)COONA.	D. CH3-CH(NH3Cl)COONA.
Câu 26: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N. X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH, không phản ứng với dung dịch brom. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo là
	A. CH2 =CH–COONH4.	B. H2N–CH2–CH2–COOH.
	C. CH3-CH2-CH2-NO2.	D. H2N–CH=CH–COOH.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Aminoaxit vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
B. Khối lượng phân tử của một amino axit chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH luôn là số lẻ.
C. Các amino axit đều tan trong nước.
D. Tất cả các dung dịch amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.
Câu 28: Cho hợp chất H2N-CH2-COOH tác dụng với các chất sau: CH3OH (dư)/HCl, NaOH dư, HCl. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
	A. 2.	B. 0.	C. 3.	D. 1.
Câu 29: X là một amino axit no chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Cho 3 gam X tác dụng với NaOH dư thu được 3,88 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
	A. CH3CH(NH2) COOH.	B. CH2(NH2)CH2COOH.
	C. CH2(NH2)COOH.	D. CH3CH2CH(NH2)COOH.
Câu 30: Khi cho 19,53 gam anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lít dung dịch HCl 1M thì khối lượng muối thu được là
	A. 20,25 gam.	B. 19,43 gam.	C. 25,90 gam.	D. 27,15 gam.

File đính kèm:

  • docxde_tham_khao_thi_giua_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_20.docx