Đề tham khảo thi Giữa Học kì I môn Hóa học Lớp 10 năm học 2020- 2021 trường THPT Ngô Quyền

doc 6 trang Mạnh Hào 09/11/2024 210
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo thi Giữa Học kì I môn Hóa học Lớp 10 năm học 2020- 2021 trường THPT Ngô Quyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tham khảo thi Giữa Học kì I môn Hóa học Lớp 10 năm học 2020- 2021 trường THPT Ngô Quyền

Đề tham khảo thi Giữa Học kì I môn Hóa học Lớp 10 năm học 2020- 2021 trường THPT Ngô Quyền
SỞ GD&ĐT TP ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN
TỔ HÓA HỌC 
ĐỀ THAM KHẢO THI GIỮA HỌC KỲ I
 NĂM HỌC 2020-2021
MÔN : HÓA HỌC 10
Thời gian làm bài : 45 phút
I. Trắc nghiệm khách quan (20 câu – 8,0 điểm)
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. electron, nơtron và proton.	B. electron và proton.
C. nơtron và electron.	D. proton và nơtron.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hầu hết nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là proton, electron và nơtron.
B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron.
D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.
Câu 3: Nguyên tử X có 26 electron. Nguyên tử Y có điện tích hạt nhân bằng 35+. Tổng số hạt mang điện trong phân tử XY3 là
A. 96 B. 131 C. 192 D. 262
Câu 4: Hai đồng vị của clo khác nhau về
A. số hiệu nguyên tử.	B. số proton	C. cấu hình electron. D. số khối
Câu 5: Trong tự nhiên, nguyên tố cacbon có hai đồng vị: 12C và 13C, nguyên tố oxi có ba đồng vị: 16O, 17O
và 18O. Số loại phân tử CO2 khác nhau có thể tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 12.
B. 9.
C. 18.
D. 16.
Câu 6: Trong tự nhiên brom có hai đồng vị, đồng vị 79Br chiếm 54% số nguyên tử và nguyên tử khối trung bình của brom là 79,92. Xem nguyên tử khối có giá trị bằng số khối thì đồng vị thứ hai có số khối là
A.
82.
B. 83.
C. 80.
D. 81.
Câu 7: Số electron tối đa trên phân lớp p là
A.
2.
B. 10.
C. 6.
D. 14.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các nguyên tử có 3 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
B. Các nguyên tử có 7 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
C. Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.
D. Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất 8 electron.
Câu 9: Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp electron và có 6 electron lớp ngoài cùng. Cấu hình electron nguyên tử của X là
A. [Ar]4s24p4.
B. [Ne]4s24p4.
C. [Ar]3d104s24p4.
D. [Ar]4s24p6.
Câu 10: Nguyên tử các nguyên tố trong cùng chu kỳ có cùng
A. số lớp electron.
B. số hiệu nguyên tử.
C. số electron hóa trị.
D. số nơtron trong hạt nhân.
Câu 11: Số nguyên tố ở chu kì 3 là
A. 2.
B. 8.
C. 18.
D. 32.
Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự Ca (Z=20)?
A. X (Z=19).
B. Y (Z=11).
C. U (Z=24).
D. T (Z=12).
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s1. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc
A. chu kỳ 3, nhóm IA.	B. chu kỳ 1, nhóm IIIA.
C. chu kỳ 3, nhóm VIIA.	D. chu kỳ 1, nhóm VIIA.
Câu 14: Cho nguyên tử khối: Na = 23, K = 39, Mg =24, Ca = 40. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một kim loại X bằng lượng nước dư thu được 1,344 lít H2 (đktc). X là
A. Mg.	B. Na.	C. Ca.	D. K.
Câu 15: Yếu tố nào sau đây không biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân của các nguyên tố nhóm A?
A. Độ âm điện. B. Tính kim loại và tính phi kim.
C. Nguyên tử khối. D. Tính axit và bazơ của các oxit cao nhất.
Câu 16: Oxit cao nhất của nguyên tố là RO3. R thuộc nhóm
A. VA.	B. IIIA.	C. IIIB.	D. VIA.
Câu 17: Cho: Na (Z=11), K (Z=19), P (Z=15), Cl (Z=17). Chiều tăng dần tính axit của dãy nào sau đây đúng?
A. Na2O<K2O<P2O5< Cl2O7.	B. K2O<Na2O<P2O5< Cl2O7.
C. P2O5< Cl2O7 <Na2O<K2O.	D. P2O5<Cl2O7<K2O<Na2O.
Câu 18: Nguyên tố R có hợp chất khí với hiđro là RH2. Trong oxit cao nhất của R, oxi chiếm 60% về khối lượng. Nguyên tử khối của R là
A. 16.	B. 24.	C. 32.	D. 40.
 Câu 19: Trong bảng tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, nhận định nào sau đây không đúng? 
 A. Trong một chu kì, tính phi kim tăng dần.
B. Trong một nhóm A, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần.
C. Trong một nhóm A, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
D. Trong một chu kỳ, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần.
Câu 20: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA có tổng số các hạt cơ bản trong nguyên tử là 24. Cấu hình electron nguyên tử của R là
A. 1s22s22p4.	B. 1s22s22p5.	C. 1s22s22p3.	D. 1s22s22p6.
II. Tự luận (2,0 câu – 2,0 điểm)
Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17.
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X.
b. Viết công thức oxit bậc cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng của X.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA thuộc hai chu kỳ liên tiếp vào nước thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m chất tan.
a. Xác định tên hai kim loại.
b. Tính m.
(Nhóm IA gồm các nguyên tố sau: Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb =85, Cs = 133)
-------------------HẾT-------------------
SỞ GD&ĐT TP ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN
TỔ HÓA HỌC 
ĐỀ THAM KHẢO THI GIỮA HỌC KỲ I
 NĂM HỌC 2020-2021
MÔN : HÓA HỌC 10
Thời gian làm bài : 45 phút
TRẮC NGHIỆM (8 điểm)
Câu 1: Nhân nguyên tử có cấu tạo gồm 2 hạt chính là proton và notron, trong đó (có thể)
A. Số hạt p > số hạt n. B. Số hạt p = số hạt n.
C. Số hạt p < số hạt n. D. b,c đúng.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron lớp ngoài cùng.
B. Các nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.
C. Các nguyên tố mà nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng đều là phi kim.
D. Nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.
Câu 3: Nguyên tố hóa học là:
A. Những nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân.	 B. Những nguyên tử có cùng số khối. 
C. Những nguyên tử có cùng khối lượng.	 D. Những nguyên tử có cùng số hạt nơtron.
Câu 4: Trong số các kí hiệu sau đây của phân lớp, kí hiệu nào là sai?
A. 1p	 B. 5p	 C. 3d	 D. 4f
Câu 5: Những nhận định nào không đúng?
1. Trong nguyên tử, số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
2. Tổng số proton và số electron trong nguyên tử bằng số khối.
3. Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
4. Trong một nguyên tử, số proton luôn bằng số nơtron và bằng điện tích hạt nhân.
A. 1,2,3. B. 1,2,4.	 C. 1,3,4.	 	 D. 2,3,4.
Câu 6: Cation X3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 2s22p6. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm VIA, là nguyên tố phi kim.	B. Chu kì 4, nhóm IVB là nguyên tố kim loại.
C. Chu kì 3, nhóm IIIA, là nguyên tố kim loại.	D. Chu kì 4, nhóm IIIB, là nguyên tố kim loại.
Câu 7: Một đồng vị bền của nguyên tử R có tổng số các hạt proton, nơtron và electron là 28. Nguyên tử R là 
A. Oxi	 B. Ne 	 C. Flo 	 D. Argon.
 Câu 8: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p5. Vậy X có số hiệu là. . .A. 15	 B. 16	 C. 17	 D. 18.
Câu 9: Ion R3+ có cấu hình phân lớp cuối cùng là 3d3. Cấu hình electron của nguyên tử A là:
A. [Ar]3d54s1.	B. [Ar]3d44s2.	 C. [Ar]4s23d4.	 D. [Ar] 4s13d5.
Câu 10: Một nguyên tố X thuôc chu kì 3, nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu sai về X là
A. X thuộc khối nguyên tố s. B. X có 3 electron ở lớp ngoài cùng.
C. X là một kim loại. D. nguyên tử của nguyên tố X có 13 proton.
Câu 11: Trong BTH các nguyên tố, số chu kỳ nhỏ và số chu kỳ lớn là:
A. 3 và 3	 B. 3 và 4	 C. 4 và 4	 D. 4 và 3.
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố nào có khuynh hướng nhận thêm 2 electron trong các phản ứng hoá học ?
A. N (Z = 7)	B. O (Z = 8)	 C. Cl (Z = 17)	 D. Na (Z = 11)
Câu 13: Bán kính nguyên tử Cl, F, Br, I sắp xếp theo chiều:
A. Br>I>Cl>F	 B. F>Cl>Br>I	 C. Cl>F>Br>I	 D. I>Br>Cl>F
Câu 14: Những tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ?
 a) Bán kính nguyên tử. b) Số đơn vị điện tích hạt nhân. 
 c) Khối lượng nguyên tử. d) Số electron lớp ngoài cùng trong một chu kỳ. 
 e) Tính axit, bazơ của oxit và hiđrôxit. 
A. a, c, e B. a, b, d C. a, d, e, D. b, c, e, 
Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là:
 A. Na (Z=11) B. Mg (Z=12)	 C. Al (Z=13)	 D. Cl (Z=17)
Câu 16: Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O7. R cho hợp chất khí với hidro chứa 2.74% H theo khối lượng. Nguyên tố R là 
A. P.	 B. I. C. Br. D. Cl.
Câu 17: Cho các nguyên tố Q, T, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 13, 16, 19, 25. Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
A. Q3+ B. T2- C. Y+ D. Z2+
Câu 18: Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kỳ liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại đó là: 
A. Sr và Ba	 B. Ca và Sr	 C. Mg và Ca	 D. Be và Mg.
Câu 19: Các nguyên tố Na, Al và Mg có số hiệu nguyên tử lần lượt 11, 13 và 12. Hiđroxit của chúng có tính bazơ và được sắp xếp như sau:
A. NaOH > Mg(OH)2 > Al(OH)3. 	 B. NaOH < Mg(OH)2 < Al(OH)3. 
C. Mg(OH)2 > NaOH > Al(OH)3. 	 D. Mg(OH)2 > Al(OH)3 > NaOH.
Câu 20: Agon có ba đồng vị có số khối lần lượt là 36, 38 và A. Thành phần phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng bằng: 0,34%; 0,06%; 99,60%. Nguyên tử khối trung bình của agon là 39,98. Giá trị của A là
A. 40.     B. 37.        C. 35.        D. 41.
TỰ LUẬN: 2 điểm
(1đ) Cho các nguyên tố A, B, C có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 8; 15; 16. Hãy sắp xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần.
Câu 2: (2đ) Cho 0,99 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A và kali vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 500 ml dung dich HCl 0,1M. Tính thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp trên.
SỞ GD&ĐT TP ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN
TỔ HÓA HỌC 
ĐỀ THAM KHẢO THI GIỮA HỌC KỲ I
 NĂM HỌC 2020-2021
MÔN : HÓA HỌC 10
Thời gian làm bài : 45 phút
Cho biết nguyên tử khối  của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Ca = 40; Cr =52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag=108; Ba = 137; Mn = 55.
I. Trắc nghiệm khách quan (20 câu – 8,0 điểm)
Câu 1: Chọn câu phát biểu sai: 
	A. Số khối bằng tổng số hạt p và n	B. Tổng số p và số e được gọi là số khối
	C. Trong 1 nguyên tử số p = số e = điện tích hạt nhân	D. Số p bằng số e
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có hạt nhân chứa 19p và 20n ?
	A. F	B. Sc	C. K	D. Ca
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:
	A. 3	B. 15	C. 14	D. 13
Câu 4: Đồng có 2 đồng vị 63Cu (69,1%) và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là:
	A. 64, 000(u)	B. 63,542(u)	C. 64,382(u)	D. 63,618(u)
Câu 5: Một cation Mn+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Hỏi lớp ngoài cùng của nguyên tử M có cấu hình electron nào sau đây:
	A. 3s1	B. 3s2	C. 3p1	D. A, B, C đều đúng.
Câu 6: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào sau đây?
	A. Nguyên tố s	B. Nguyên tố p	C. Nguyên tố d	D. Nguyên tố f
Câu 7: Cho biết nguyên tử X và Y lần lượt có số hiệu nguyên tử là 15 và 19:Nhận xét nào sau đây là đúng?
	A. X và Y đều là các kim loại	B. X và Y đều là các phi kim
	C. X và Y đều là các khí hiếm	D. X là một phi kim còn Y là một kim loại
Câu 8: Oxi trong tự nhiên là hỗn hợp của các đồng vị: chiếm 99,757%; chiếm 0,039%; chiếm 0,204%. Khi có một nguyên tử thì có: 
	A. 5 nguyên tử 	B. 10 nguyên tử 	C. 489 nguyên tử 	D. 1000 nguyên tử 
Câu 9: Một oxit có công thức X2O trong đó tổng số hạt của phân tử là 92 hạt, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt, vậy oxit này là:
	A. Na2O	B. K2O	C. Cl2O	D. H2O
Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện X là 8. X và Y là các nguyên tố:
	A. Al và Br	B. Al và Cl	C. Mg và Cl	D. Si và Br
Câu 11: Nhóm A bao gồm các nguyên tố:
	A. Nguyên tố s	B. Nguyên tố p
	C. Nguyên tố d và nguyên tố f.	D. Nguyên tố s và nguyên tố p
Câu 12: Tìm câu sai trong các câu sau:
	A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
	B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
	C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
	D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
Câu 13: Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi 
	A. tăng lần lượt từ 1 đến 4.	B. giảm lần lượt từ 4 xuống 1.
	C. tăng lần lượt từ 1 đến 7.	D. tăng lần lượt từ 1 đến 8.
Câu 14: Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 74,07 %. Nguyên tử khối của X là
	A. 31.	B. 52	C. 32.	D. 14.
Câu 15: Cho các nguyên tố 9F, 16S, 17Cl, 14Si. Chiều giảm dần tính kim loại của chúng là:
	A. Si > S > Cl > F	B. F > Cl > Si > S	C. Si >S >F >Cl	D. F > Cl > S > Si
Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt mang điện trong hạt nhân là 13. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
	A. Chu kì 3, nhóm VIIA	B. Chu kì 3, nhóm IIIA.	C. Chu kì 3, nhóm IIA.	D. Chu kì 2, nhóm IIIA.
Câu 17: Hai ion X2-, Y+ đều có tổng số electron là 18. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử X và Y là:
	A. 3s23p4, 4s1	B. 3s23p4, 4s2	C. 3s23p5, 4s2	D. 3s23p5, 4s1
Câu 18: Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định chu kì, số hiệu nguyên tử của X trong bảng tuần hoàn.
	A. Chu kì 2, ô 7	B. Chu kì 3, ô 15	C. Chu kì 3 ô 16	D. Chu kì 3 ô 17
Câu 19: Tổng số proton của 2 nguyên tố A và B là 50. Biết A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng một nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp nhau. A, B là 2 nguyên tố nào?
	A. F, Cl	B. P, As	C. O, S	D. S, Se
Câu 20: Đồng có 2 đồng vị là và (chiếm 27% số nguyên tử). Hỏi 0,5mol Cu có khối lượng bao nhiêu gam?
	A. 31,77g	B. 32g	C. 31,5g	D. 32,5g
II. Tự luận ( 2 câu – 2,0 điểm)
Câu 1: Nguyên tử nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 15. 
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Y
b. Viết công thức oxit bậc cao nhất và công thức hidroxit tương ứng của X.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X, Y thuộc nhóm II A và thuộc hai chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít CO2 (đktc). 
a. Tính khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng
b. Xác định hai kim loại X, Y

File đính kèm:

  • docde_tham_khao_thi_giua_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_10_nam_hoc_20.doc