Đề tham khảo ôn tập kiểm tra Học kì II môn Hóa học Lớp 12 năm học 2019- 2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo ôn tập kiểm tra Học kì II môn Hóa học Lớp 12 năm học 2019- 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tham khảo ôn tập kiểm tra Học kì II môn Hóa học Lớp 12 năm học 2019- 2020
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN TỔ HÓA HỌC ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2019 2020 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1 Câu 1: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại A. Pb. B. Sn. C. Cu. D. Zn. Câu 2: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là A. CuSO4 và ZnCl2. B. HCl và AlCl3. C. CuSO4 và HCl. D. ZnCl2 và FeCl3. Câu 3: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch A. NaCl. B. CuSO4. C. Na2SO4. D. NaOH. Câu 4: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. C. chỉ có kết tủa keo trắng. D. không có kết tủa, có khí bay lên. Câu 5: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch: A. Na2SO4, KOH. B. NaOH, HCl. C. KCl, NaNO3. D. NaCl, H2SO4. Câu 6: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có A. bọt khí và kết tủa trắng. B. bọt khí bay ra. C. kết tủa trắng xuất hiện. D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. Câu 7: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion A. Ca2+, Mg2+. B. Al3+, Fe3+. C. Na+, K+. D. Cu2+, Fe3+. Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tính khử của kim loại kiềm thổ tăng dần theo thứ tự: Ba, Ca, Mg. B. Các hiđroxit của kim loại kiềm thổ chỉ có tính bazơ. C. Một số kim loại kiềm thổ tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường. D. Các kim loại kiềm thổ đều có 2 lớp electron. Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hoá: (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là A. NaCl, Cu(OH)2. B. Cl2, NaOH. C. HCl, Al(OH)3. D. HCl, NaOH. Câu 10: Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm A. IVA. B. IIA. C. IIIA. D. IA. Câu 11: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch A. NaOH loãng. B. H2SO4 loãng. C. H2SO4 đặc, nguội. D. H2SO4 đặc, nóng. Câu 12: Cấu hình electron nào sau đây là của Fe A. [Ar] 4s23d6. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d8. D. [Ar]3d74s1. Câu 13: Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với 48 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao (giả sử Fe3+ chỉ bị khử thành Fe). Toàn bộ chất rắn sau phản ứng cho vào dung dịch KOH dư thu được phần không tan có khối lượng là A. 53,4 gam. B. 48,0 gam. C. 11,2 gam. D. 43,2 gam Câu 14: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Mg. B. Al. C. Na. D. Fe. Câu 15: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là A. xiđerit. B. hematit nâu. C. hematit đỏ. D. manhetit. Câu 16: Kim loại sắt không tan trong dung dịch A. H2SO4 đặc, nóng. B. HNO3 đặc, nguội. C. H2SO4 loãng. D. HCl đặc, nguội. Câu 17: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. 2Al + Fe2O3 ®Al2O3 + 2Fe B. 2Al + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2 C. 4Al + 3O2 ®2Al2O3 D. 2Al + 3BaSO4 ® Al2(SO4)3 + 3Ba Câu 18: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là A. Na2CO3 và Na3PO4. B. Na2CO3 và Ca(OH)2. C. Na2CO3 và HCl. D. NaCl và Ca(OH)2. Câu 19: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5) A. 2,8 gam. B. 1,4 gam. C. 5,6 gam. D. 11,2 gam. Câu 20: Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Na = 23) A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Câu 21: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Al = 27) A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Câu 22: Nung 8,1 gam Ca(HCO3)2 đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là A. 5,0 gam. B. 2,8 gam. C. 5,6 gam. D. 10,0 gam. Câu 23: Để hòa tan vừa đủ 5,21 gam hỗn hợp gồm: Na2O, BaO, Al2O3 có tỉ lệ mol lần lượt là 1: 1: 3 cần dùng A. 900 ml dung dịch HCl 0,1M. B. nước dư. C. 100 ml dung dịch NaOH 0,1M D. 200 ml dung dịch KOH 0,1M Câu 24: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí thu được 31,30 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 18,40 gam hỗn hợp rắn Z và có 3,36 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là A. 91,37%. B. 74,12%. C. 32,59%. D. 67,41% Câu 25: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Sr. Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai? A. Hợp kim liti - nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. B. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. C. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục. D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất Câu 27 Để phân biệt 2 dung dịch riêng biệt: Al2(SO4)3 và MgSO4 có thể dùng A. dung dịch NaOH. B. dung dịch BaCl2. C. dung dịch HCl. D. Cu Câu 28: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. B. 2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2. C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. D. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sắt tác dụng được với dung dịch CuSO4. B. Sắt có tính nhiễm từ. C. Sắt dư tác dụng với dung dịch HNO3 tạo ra muối Fe2+. D. Sắt tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl Câu 30: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Mg(HCO3)2 thấy A. có kết tủa trắng và bọt khí. B. không có hiện tượng gì xảy ra. C. có bọt khí thoát ra. D. có kết tủa trắng TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN TỔ HÓA HỌC ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2019 2020 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2 Câu 1: Fe có thể tan trong dung dịch chất nào sau đây? A. AlCl3 B. FeCl3 C. FeCl2 D. MgCl2 Câu 2: Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác dụng với dung dịch kiềm? A. Al(OH)3 và Al2O3 B. Al(NO3)3 và Al(OH)3 C. AlCl3 và Al2(SO4)3 D. Al2(SO4)3 và Al2O3 Câu 3: Trong các phản ứng hoá học cho dưới đây, phản ứng nào không đúng? A. Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2. B. Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu. C. Fe + Cl2 ® FeCl2. D. Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2 Câu 4: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là A. FeCO3. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeS2. Câu 5: Khi nung nóng Fe với chất nào sau đây thì tạo ra hợp chất sắt (II) A. S B. Dung dịch HNO3 dư C. O2 D. Cl2 Câu 6: Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là A. Fe và Zn B. Fe và Al C. Na và Al D. Mg và Al Câu 7: Phương pháp quan trọng để điều chế kim loại kiềm là : A. Điện phân dung dịch muối halogenua của kim loại kiềm giữa hai cực có màng ngăn xốp. B. Điện phân nóng chảy muối cacbonat của kim loại kiềm. C. Điện phân dung dịch muối halogenua của kim loại kiềm giữa hai cực không có màng ngăn xốp. D. Điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm . Câu 8: Vôi sống khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Nếu không để lâu ngày vôi sẽ “chết”. Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng vôi “chết” A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O. B. CaCO3 + CO2 + H2O →Ca(HCO3)2. C. Ca(OH)2+ Na2CO3 →CaCO3 + 2NaOH. D. CaO + CO2 →CaCO3 Câu 9: Mô tả không phù hợp với nhôm là: A. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện. B. Ở ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IVA. C. Mức oxi hóa đặc trưng là +3. D. Cấu hình electron [Ne]3s2 3p1 . Câu 10: Cho một miếng Na vào dung dịch CuCl2 từ từ đến dư hiện tượng quan sát được A. Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa xanh. B. Có kết tủa màu xanh. C. Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa xanh và sau đó tan ra. D. Có khí thoát ra. Câu 11: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có A. kết tủa trắng xuất hiện. B. bọt khí và kết tủa trắng. C. bọt khí bay ra. D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. Câu 12: Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Các vật liệu làm bằng nhôm bền trong không khí và nước. B. Nhôm phản ứng với oxi và clo ở nhiệt độ thường. C. Công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O. D. Thành phần chính của hợp kim đuya-ra là nhôm Câu 13: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là: A. 5,6 gam. B. 6,72 gam. C. 16,0 gam. D. 8,0 gam. Câu 14: Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa nâu đỏ. B. dung dịch vẫn trong suốt. C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan. D. có kết tủa keo trắng. Câu 15: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Mg, K, Na. B. Zn, Al2O3, Al. C. Mg, Al2O3, Al. D. Fe, Al2O3, Mg. Câu 16: Cho các phát biểu về điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa: (1) Các điện cực phải khác nhau về bản chất và có khả năng dẫn điện. (2) Các điện cực luôn luôn là hai thanh kim loại khác nhau. (3) Các điện cực phải cùng tiếp xúc với một môi trường điện li. (4) Các điện cực phải tiếp xúc với nhau hoặc được nối với nhau bằng một dây dẫn. Số điều kiện cần để xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17: Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với H2O thấy có 2,24 lít H2 (đktc) bay ra. Cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là A. 9,5 g B. 9,6 g C. 9,4 g D. 9,7 g Câu18: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dd NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng: A. 5,8g. B. 6,5g. C. 4,2g. D. 6,3g . Câu 19: Cho các phát biểu sau: - Nước có chứa ion HCO3- là nước cứng tạm thời. - Nước có chứa ion Cl- hoặc SO42– là nước cứng vĩnh cửu. - Dung dịch Na2CO3 chỉ làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu. - Đun sôi nước cứng chỉ làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1 Câu 20: Cho 21,7g hỗn hợp A gồm 2 kim loại kiềm thổ tác dụng hết với dd HCl thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là bao nhiêu. A. 32g B. 43,6g C. 43g D. 21,1g Câu 21: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư) thoát ra 0,56 lít NO (đktc) ( là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là: A. 2,52 gam. B. 2,22 gam . C. 2,62 gam . D. 2,32 gam Câu 22: Cho 0,04 mol bột Fe vào dd chứa 0,09 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn thu được có khối lượng bằng: A. 8,64g B. 1,12g C. 9,72g D. 4,32g Câu 23: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 10 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp Y gồm: Cr, Al và các oxit. Cho Y tác dụng với HNO3 loãng, dư thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là A. 50%. B. 72%. C. 73%. D. 64% Câu 24: Cho mg hỗn hợp bột Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m (gam) hỗn hợp đó tác dụng với dd HCl thì thoát ra 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Al và Fe là: A. 5,4g và 5,6g. B. 5,4g và 8,4g. C. 10,8g, 5,6g. D. 5,4g và 2,8g Câu 25: Phát biểu nào sau đây không hoàn toàn đúng khi nói về sắt? A. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có khả năng nhiễm từ. B. Sắt là kim loại màu xám đen, có khối lượng riêng lớn nên sắt là kim loại nặng. C. Sắt nằm ở ô số 26, nhóm VIIIB, chu kỳ 4 trong bảng hệ thống tuần hoàn. D. Trong hợp chất, sắt có thể có mức oxi hóa +2 hoặc +3 Câu 26: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào các ống nghiệm chứa dung dịch mỗi chất sau: (NH4)2SO4, FeCl2, Fe(NO3)3, K2SO4, Al(NO3)3. Sau phản ứng, số ống nghiệm có kết tủa là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 27: Có những cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li: Al-Fe, CuFe, Fe-Sn, Mn-Fe. Số cặp Fe bị ăn mòn điện hoá trước là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28: Natri, canxi, magie, nhôm được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp A. thuỷ luyện. B. nhiệt luyện. C. điện phân dung dịch. D. điện phân nóng chảy Câu 29: Để khử hoàn toàn 6,4g một oxit kim loại cần 2,688 lít H2 (đktc). Lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì giải phóng 1,792 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là A. Cu. B. Mg. C. Al. D. Fe Câu 30: Dãy kim loại nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần của tính khử? A. Al, Mg, Ca, K. B. K, Ca, Mg, Al. C. Al, Mg, K, Ca. D. Ca, K, Mg, Al. TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2019-2020 TỔ HÓA HỌC MÔN: HÓA HỌC- LỚP 12 Thời gian: 45 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ THAM KHẢO SỐ 3 Phương pháp điều chế kim loại Na trong công nghiệp là A. điện phân nóng chảy muối ăn. B. dùng CO khử Na2O. C. điện phân dung dịch NaOH. D. dùng K khử ion Na+ trong dung dịch. Kim loại có thể dùng để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép khỏi bị ăn mòn điện hóa là A. Cu. B. Ni. C. Sn. D. Zn. Khi cho luồng khí hiđro (dư) đi qua ống nghiệm chứa: Al2O3, FeO, MgO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm A. Al2O3, MgO, Fe. B. MgO, Al, Fe. C. Al, Fe, Mg. D. Al2O3, FeO, MgO. Trường hợp nào sau đây không thu được muối Fe3+? A. Cho kim loại Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. B. Cho kim loại Fe vào dung dịch CuSO4 dư. C. Cho kim loại Fe vào dung dịch AgNO3 dư. D. Cho kim loại Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Kim loại nào có tính khử yếu nhất trong các kim loại sau? A. Li. B. Na. C. Cs. D. K. Trong các kim loại sau: Ba, Na, Ca, Be, Mg, K. Số kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch kiềm là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HCl. B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước. C. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao. D. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội. Có các chất sau NaCl, NaOH, Na2CO3, HCl. Chất có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu là A. NaCl. B. NaOH. C. Na2CO3. D. HCl. Sục 7,84 lít CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 10 gam. B. 15 gam. C. 20 gam. D. 25 gam. Nhóm gồm tất cả các chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là A. AlCl3, Al(OH)3. B. NaAlO2, Al2O3. C. Al2O3, Al(OH)3. D. Al2(SO4)3, NaAlO2. Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Các vật liệu làm bằng nhôm bền trong không khí và nước. B. Nhôm phản ứng với oxi và clo ở nhiệt độ thường. C. Công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O. D. Thành phần chính của hợp kim đuya-ra là nhôm. Thuốc thử duy nhất có thể phân biệt 3 kim loại K, Al, Mg riêng biệt là A. dung dịch HCl. B. dung dịch H2SO4. C. dung dịch HNO3. D. nước cất. Phát biểu nào sau đây không hoàn toàn đúng khi nói về sắt? A. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có khả năng nhiễm từ. B. Sắt là kim loại màu xám đen, có khối lượng riêng lớn nên sắt là kim loại nặng. C. Sắt nằm ở ô số 26, nhóm VIIIB, chu kỳ 4 trong bảng hệ thống tuần hoàn. D. Trong hợp chất, sắt có thể có mức oxi hóa +2 hoặc +3. Trong 4 dung dịch sau, dung dịch có thể hòa tan kim loại Fe là A. AlCl3. B. FeCl3. C. FeCl2. D. MgCl2. Hòa tan 5,6 gam Fe trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng thấy thoát ra V lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72. D. 8,96. Cho 0,04 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0,07 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là A. 1,12 gam. B. 4,32 gam. C. 6,48 gam. D. 7,84 gam. Phương pháp nào sau đây có thể làm giảm độ cứng tạm thời của nước? A. Đun sôi nước cứng tạm thời. B. Dùng lượng dư nước vôi. C. Dùng lượng dư dung dịch HCl. D. Dùng lượng dư dung dịch NaCl. Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng: A. ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt. B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh. C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt. D. có kim loại màu đỏ bám vào Na, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần. Dung dịch NaOH có thể tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây? A. Al, HCl, CaCO3, CO2. B. FeCl3, HCl, Ca(OH)2, CO2. C. CuSO4, Ba(OH)2, CO2, H2SO4. D. FeCl2, Al(OH)3, CO2, HCl. Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm bột Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 0,4 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp X lần lượt là A. 7,2 gam và 0,6 gam. B. 5,4 gam và 2,4 gam. C. 2,4 gam và 5,4 gam. D. 2,7 gam và 5,1 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Ba với số mol bằng nhau vào nước được dung dịch X. Cho từ từ HCl 0,5M vào X cho đến khi kết tủa đạt giá trị lớn nhất thì cần dùng 200 ml. Khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu là A. 8,2 gam. B. 16,4 gam. C. 13,7 gam. D. 9,55 gam. Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch? A. Fe. B. Ag. C. Mg. D. Cu. Ứng dụng nào sau đây không đúng? A. Khi nghiền clanhke, trộn thêm thạch cao để điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng. B. Đá vôi được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, . C. Khi nung nóng, thạch cao sống bị mất nước tạo thành thạch nhũ trong các hang động. D. Vôi tôi được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và nông nghiệp. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 dư vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là A. 13,3 và 3,9. B. 8,3 và 7,2. C. 11,3 và 7,8. D. 8,2 và 7,8. Cho một mẩu nhỏ Na kim loại vào cốc thủy tinh chứa dung dịch CuSO4 loãng, hiện tượng xảy ra là. A. bề mặt kim loại có màu đỏ và dung dịch nhạt màu. B. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ. C. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh. D. bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tính khử của kim loại kiềm thổ tăng dần theo thứ tự: Ba, Ca, Mg. B. Các hiđroxit của kim loại kiềm thổ chỉ có tính bazơ. C. Một số kim loại kiềm thổ tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường. D. Các kim loại kiềm thổ đều có 2 lớp electron. Hòa tan 10,72 gam hỗn hợp X gồm: Mg, MgO, Ca và CaO vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là A. 15,54. B. 13,32. C. 19,98. D. 33,3. Cho 1,9 gam hỗn hợp gồm muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,448 lít khí (đktc). M là A. Na. B. Li. C. Rb. D. K. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Mg(HCO3)2 là: A. HNO3, NaCl, Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2, KNO3. C. HNO3, Ca(OH)2, Na2CO3. D. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với 48 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao (giả sử Fe3+ chỉ bị khử thành Fe). Toàn bộ chất rắn sau phản ứng cho vào dung dịch KOH dư thu được phần không tan có khối lượng là A. 53,4 gam. B. 48,0 gam. C. 11,2 gam. D. 43,2 gam. TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2019-2020 TỔ HÓA HỌC MÔN: HÓA HỌC- LỚP 12 Thời gian: 45 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ THAM KHẢO SỐ 4 Kim loại sắt không tan trong dung dịch A. H2SO4 đặc, nóng. B. HNO3 đặc, nguội. C. H2SO4 loãng. D. HCl đặc, nguội. Trong các hợp chất, Al có số oxi hóa là A. 0 và +3. B. +3. C. +3 và +2. D. +3 và +1. Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ? A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Ag. Mô tả nào dưới đây về tính chất vật lý của nhôm không đúng? A. Mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. B. Dẫn điện tốt hơn Fe và Cu. C. Màu trắng bạc. D. Là kim loại nhẹ. Hòa tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (đktc). M là A. K. B. Ca. C. Ba. D. Na. Dẫn luồng khí CO dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,76 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng CuO có trong hỗn hợp đầu là A. 55,28%. B. 45,72%. C. 66,67%. D. 33,33%. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là A. AlCl3. B. Ca(HCO3)2. C. Al2(SO4)3. D. MgCl2. Kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp nào sau đây? A. Thủy luyện. B. Nhiệt luyện. C. Điện phân nóng chảy. D. Điện phân dung dịch. Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là A. 3,31 gam. B. 0,98 gam. C. 2,33 gam. D. 1,71 gam. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thì A. không có hiện tượng gì. B. có kết tủa trắng. C. có bọt khí. D. có kết tủa trắng và bọt khí. Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? A. Al. B. Na. C. Fe. D. Ba. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. AlCl3 tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch KOH. B. Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH. C. Al(OH)3 và Al2O3 đều là hợp chất lưỡng tính. D. Al(OH)3 ít tan trong nước. Cho dãy các kim loại: Ba, K, Cu, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng với H2O ở điều kiện thường là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Cho các phát biểu về điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa: Các điện cực phải khác nhau về bản chất và có khả năng dẫn điện. Các điện cực luôn luôn là hai thanh kim loại khác nhau. Các điện cực phải cùng tiếp xúc với một môi trường điện li. Các điện cực phải tiếp xúc với nhau hoặc được nối với nhau bằng một dây dẫn. Số điều kiện cần để xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Cho các kim loại: natri, canxi, magie, nhôm. Số kim loại được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất phù hợp là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch giảm a gam. Giá trị của a là A. 1,6. B. 6,4. C. 8,0. D. 18,8. Cho các phát biểu sau: Nước có chứa ion HCO3- là nước cứng tạm thời. Nước có chứa ion Cl- hoặc SO42– là nước cứng vĩnh cửu. Dung dịch Na2CO3 chỉ làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu. Đun sôi nước cứng chỉ làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Cặp chất nào sau đây khi cho vào nước dư không tạo kết tủa? A. NaHCO3 và Ca(OH)2. B. Ba(HCO3)2 và NaOH. C. MgCl2 và K2SO4. D. Na2CO3 và Ca(OH)2. Cho 0,3 mol hỗn hợp Na, K, Ba vào nước dư, sinh ra x mol khí. Giá trị x phù hợp là A. 0,3 < x < 0,6. B. x = 0,3 mol. C. x = 0,6 mol. D. 0,15 < x < 0,3. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Mg(HCO3)2 thấy A. có kết tủa trắng và bọt khí. B. không có hiện tượng gì xảy ra. C. có bọt khí thoát ra. D. có kết tủa trắng. Nung 8,1 gam Ca(HCO3)2 đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là A. 5,0 gam. B. 2,8 gam. C. 5,6 gam. D. 10,0 gam. Để hòa tan vừa đủ 5,21 gam hỗn hợp gồm: Na2O, BaO, Al2O3 có tỉ lệ mol lần lượt là 1: 1: 3 cần dùng A. 900 ml dung dịch HCl 0,1M. B. nước dư. C. 100 ml dung dịch NaOH 0,1M. D. 200 ml dung dịch KOH 0,1M. Hợp chất Al(OH)3 tan được trong dung dịch A. KNO3. B. K2SO4. C. KOH. D. KCl. Nhóm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là: A. Al, Al2O3, FeCl2. B. Al, Al2O3, Fe. C. Al2O3, BaCl2, FeCl2. D. Al, BaCl2, FeCl2. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sắt tác dụng được với dung dịch CuSO4. B. Sắt có tính nhiễm từ. C. Sắt dư tác dụng với dung dịch HNO3 tạo ra muối Fe2+. D. Sắt tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. B. 2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2. C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. D. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là A. 15,5 gam. B. 11,2 gam. C. 14,4 gam. D. 16,5 gam. Kim loại nào sau đây thụ động hóa với axit sunfuric đặc nguội? A. Ba. B. Ag. C. Al. D. Cu. Phát biểu nào sau đây sai? A. Hợp kim liti - nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. B. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. C. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục. D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. Nung nóng hỗn hợp bột X gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí thu được 31,30 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 18,40 gam hỗn hợp rắn Z và có 3,36 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là A. 91,37%. B. 74,12%. C. 32,59%. D. 67,41%. TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2019-2020 TỔ HÓA HỌC MÔN: HÓA HỌC- LỚP 12 Thời gian: 45 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ THAM KHẢO SỐ 5 Câu 1: Tiến hành các thí nghiệm sau: a. Cho lá Zn vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; b. Đốt dây Cu trong bình đựng khí O2; c. Cho lá Cu vào dung dịch Fe(NO3)2; d. Cho lá Fe vào dung dịch HCl; Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 2: Trường hợp nào xảy ra ăn mòn hóa học? A. Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm. B. Ngâm Zn trong dung dịch H2SO4 loãng có vài giọt CuSO4. C. Tôn lợp nhà xây sát tiếp xúc với không khí ẩm . D. Thiết bị bằng thép của nhà máy sản xuất NaOH tiếp xúc với Cl2 ở nhiệt độ cao. Câu 3: Dãy các kim loại chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là: A. Na, Mg, Al. B. Cu, Na, Mg. C. Mg, Al, Cu. D. Al, Cu, Na. Câu 4: Để làm mềm nước cứng tạm thời, đơn giản nhất nên: A. cho nước cứng tác dụng với dung dịch muối ăn bão hòa. B. để lắng, lọc cặn. C. cho nước cứng tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó đun sôi kĩ dung dịch để đuổi khí. D. đun nóng, để lắng, lọc cặn. Câu 5: Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi nào? A. CuSO4 hết, FeSO4 dư, Mg hết. B. CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết C. CuSO4 hết, FeSO4 hết, Mg hết. D. CuSO4 dư, FeSO4 dư, Mg hết. Câu 6: Cho dãy các chất: AlCl3, NaHCO3, Al(OH)3, Na2CO3, Al. Số chất trong dãy đều tác dụng được với axit HCl, dung dịch NaOH là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 7: Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (không có sản phẩm khử khác). Giá trị của m là A. 13,5 gam. B. 8,1 gam. C. 1,53 gam. D. 1,35 gam. Câu 8: Ion Na+ bị khử trong trường hợp nào sau đây ? 1) Điên phân dung dịch NaCl có màng ngăn. 2) Dùng khí CO khử Na2O ở nhiệt độ cao. 3) Điện phân NaCl nóng chảy. 4) Cho khí HCl tác dụng với NaOH. A. 2, 3. B. 1, 3. C. 1, 3, 4. D. 3. Câu 9: Hòa tan hết 1,73 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí (đktc) và 7,49 gam muối sunfat khan. Giá trị của V là: A. 1,008 lít. B. 1,12 lít. C. 3,36 lít. D. 1,344 lít. Câu 10: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có: A. kết tủa trắng xuất hiện. B. bọt khí và kết tủa trắng. C. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. D. bọt khí bay ra. Câu 11: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 12: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là A. Mg, Zn, Cu. B. Fe, Cu, Ag. C. Ba, Ag, Au. D. Al, Fe, Cr. Câu 13: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch kiềm? A. Ba, Na, K, Ca . B. Be, Mg, Ca, Ba C. Na, K, Mg, Ca . D. K, Na, Ca, Fe. Câu 14: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là A. 25,2 gam. B. 23,0 gam. C. 18,9 gam. D. 20,8 gam. Câu 15: Dãy nào cho sau đây đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối ? A. Be, Mg, Ca, Ba B. Na, K, Mg, Ca . C. K, Na, Ca, Zn. D. Rb, Na, K, Cs. Câu 16: Các quá trình sau: - Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 dư. - Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. - Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. - Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. Số quá trình thu được kết tủa là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 17: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I), Zn-Fe (II), Fe-C (III), Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là A. I, III và IV. B. I, II và III. C. I, II và IV. D. II, III và IV. Câu 18: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,560 lít. B. 0,224 lít. C. 0,448 lít. D. 0,112 lít. Câu 19: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion: A. Cl-. B. HCO3-. C. Ca2+, Mg2+. D. SO42-. Câu 20: Cho hỗn hợp X gồm CaCO3, MgCO3, BaCO3 có khối lượng 36,8 gam vào cốc chứa dung dịch HCl dư người ta thu được 8,96 lít khí (đktc). Tổng khối lượng các muối thu được sau phản ứng là A. 31,7 gam. B. 41,2 gam. C. 27 gam. D. 42,8 gam. Câu 21: Hợp chất nào cho sau đây thường dùng để trị bệnh đau dạ dày ? A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. NaNO3 D. Na2SO4 . Câu 22: Cho một lá sắt vào dung dịch chứa 1 trong những muối sau: ZnCl2 (1), CuSO4 (2), Pb(NO3)2 (3), NaNO3 (4), MgCl2 (5), AgNO3 (6). Số trường hợp xảy ra phản ứng là: A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 23: Nhận xét nào sau đây về NaHCO3 là không đúng? A. NaHCO3 là muối axit. B. Ion HCO3- trong muối có tính lưỡng tính. C. Dung dịch NaHCO3 có pH > 7. D. NaHCO3 không bị phân huỷ bởi nhiệt. Câu 24: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là A. CuO, Fe, MgO. B. Cu, FeO, MgO. C. Cu, Fe, MgO. D. Cu, Fe, Mg. Câu 25: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do A. Nhôm là kim loại kém hoạt động B. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước C. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ D. Có màng hidroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ Câu 26: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là A. CuSO4 và HCl. B. ZnCl2 và FeCl3. C. CuSO4 và ZnCl2. D. HCl và AlCl3. Câu 27: Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+ . B. sự khử Fe2+ và sự oxi hoá Cu. C. sự oxi hoá Fe và sự khử Cu2+. D. sự oxi hoá Fe và sự oxi hoá Cu. Câu 28: Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là A. K+. B. Li+. C. Na+. D. Rb+. Câu 29: Cho 23,1 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. 6,075 gam và 17,025 gam. B. 5,4 gam và 17,7 gam. C. 4,05 gam và 19,05 gam. D. 2,7 gam và 20,4 gam. Câu 30: Cho 2,8 gam Fe vào 200ml dung dịch chứa Zn(NO3)2 0,2M, Cu(NO3)2 0,18M, AgNO3 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là A. 0,224 gam. B. 4,688 gam. C. 2,528 gam. D. 4,874 gam. TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2019-2020 TỔ HÓA HỌC MÔN: HÓA HỌC- LỚP 12 Thời gian: 45 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ THAM KHẢO SỐ 6 Câu 1: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là A. KNO3. B. MgCl2. C. BaCl2. D. K2SO4. Câu 2: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là A. nhiệt phân CaCl2. B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2. C. điện phân dung dịch CaCl2. D. điện phân CaCl2 nóng chảy. Câu 3: Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất? A. Na. B. Ca. C. K. D. Li. Câu 4: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong A. nước. B. rượu etylic. C. dầu hỏa. D. phenol lỏng. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs. B. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ. C. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì. D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. Câu 6: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có A. bọt khí và kết tủa trắng. B. bọt khí bay ra. C. kết tủa trắng xuất hiện. D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. Câu 7: Cho 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH tác dụng với HCl thu được 0,672 lít khí (đktc). Kim loại đó là A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba. Câu 8: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,1M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 1,6 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là A. 2,24 lít. B. 0,28 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít. Câu 9: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây? A. Gây ngộ độc nước uống. B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo. C. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm. D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước. Câu 10: Cho 0,02 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí CO2 thoát ra (đktc) là A. 0,672 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,448 lít. Câu 11: Cho các phát biểu: (1) Sắt có tính khử trung bình. (2) Sắt bị thụ động bởi HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. (3) Sắt tồn tại trong tự nhiên chỉ ở dạng sắt nguyên chất. (4) Thành phần chính của quặng xiđerit là FeCO3. (5) Kim loại sắt có tính nhiễm từ. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 12: Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ dòng điện I=1,93A trong thời gian 6 phút 40 giây thì thu được 0,1472 gam Na. Hiệu suất phản ứng điện phân là A. 80%. B. 90%. C. 75%. D. 100%. Câu 13: Loại đá và khoáng chất nào không chứa canxi cacbonat: A. đá vôi B. thạch cao C. đá hoa D. Đá phấn. Câu 14: Một loại nước cứng có chứa Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Biện pháp nào sau đây không làm nước mất tính cứng: A. dùng dung dịch Ca(OH)2 B. dùng dung dịch HCl C. đun sôi . D. dùng dung dịch Na2CO3. Câu 15: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol hiđro. Thể tích dung dịch H2SO4 1M cần trung hòa dung dịch Y là A. 240 ml. B. 120 ml. C. 210 ml. D. 60 ml. Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Các nguyên tử kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1. B. Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh. C. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ. D. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao. Câu 17: Cho một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra; dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là A. xiđerit. B. pirit sắt. C. manhetit. D. hematit. Câu 18: Hoà tan một lượng bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc (dư), sinh ra 3,36 lít khí SO2 đktc (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m? A.22,8gam B. 20 gam C. 40 gam D. 80 gam Câu 19: Hòa tan hết 5,00 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và một muối cacbonat của kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được một hỗn hợp muối khan nặng bao nhiêu gam? A. 11,100 gam. B. 7,800 gam. C. 8,900 gam. D. 5,825 gam. Câu 20: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó sắt (Fe) đều bị ăn mòn trước là A. I, III và IV. B. I, II và IV. C. II, III và IV. D. I, II và III. Câu 21: Cho a gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,4M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,8a gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của a và V lần lượt là A. 17,8 và 4,48. B. 20,8 và 4,48. C. 35,6 và 2,24. D. 30,8 và 2,24. Câu 22: Các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dd NH3 dư. (2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. (4) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. Số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 23: Cho 0,54 gam Al vào dung dịch KOH dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) là A. 4,48 lít. B. 0,224 lít. C. 0,448 lít. D. 0,672 lít. Câu 24: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là A. Ca. B. Be. C. Na. D. Ba. Câu 25: Cho các mệnh đề sau: (1) Nước cứng vĩnh cửu là nước có chứa muối clorua, sunfat của canxi và magie. (2) Nước cứng tạm thời là nước có chứa muối hiđro cacbonat của canxi và magie. (3) Đun sôi để làm mềm nước cứng vĩnh cửu. (4) Nước cứng toàn phần gồm nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu. Mệnh đề nào sai? A. (3). B. (3) và (4). C. (1) và (2). D. (4). Câu 26: Cho 4,6 gam kim loại kiềm M tác dụng với lượng nước (dư) sinh ra 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại M là A. Li. B. Cs. C. Na. D. K. Câu 27: Hấp thụ hết x mol khí CO2 bởi dung dịch Ba(OH)2 thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch X. Lọc bỏ kết tủa, cho X tác dụng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 2,97 gam kết tủa. Giá trị của x (mol) là A. 0,02. B. 0,06. C. 0,03. D. 0,04. Câu 28: Khi nói về kim loại kiềm ( Li, Na, K, Rb, Cs) phát biểu nào sau đây là sai? A. Các kim loại kiềm đều có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối. B.Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. C.Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn 2000C. D.Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần. Câu 29: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là A. quặng đôlômit. B. quặng pirit. C. quặng boxit. D. quặng manhetit. Câu 30: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 (dư) thì sẽ xảy ra hiện tượng? A. chỉ có sủi bọt khí. B. có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt. C. có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt. D. có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh. TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2019-2020 TỔ HÓA HỌC MÔN: HÓA HỌC- LỚP 12 Thời gian: 45 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ THAM KHẢO SỐ 7 Câu 1: Kim loại có thể dùng để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép khỏi bị ăn mòn điện hóa là: A. Cu. B. Ni. C. Sn. D. Zn. Câu 2: Khi cho luồng khí hiđro (dư) đi qua ống nghiệm chứa: Al2O3, FeO, MgO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm: A. Al2O3, MgO, Fe. B. MgO, Al, Fe. C. Al, Fe, Mg. D. Al2O3, FeO, MgO. Câu 3: Cho các phát biểu về điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa: Các điện cực phải khác nhau về bản chất và có khả năng dẫn điện. Các điện cực luôn luôn là hai thanh kim loại khác nhau. (3) Các điện cực phải cùng tiếp xúc với một môi trường điện li. Các điện cực phải tiếp xúc với nhau hoặc được nối với nhau bằng một dây dẫn. Số điều kiện cần để xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: Cho các kim loại: natri, canxi, magie, nhôm. Số kim loại được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất phù hợp là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tính khử của kim loại kiềm thổ tăng dần theo thứ tự: Ba, Ca, Mg. B. Các hiđroxit của kim loại kiềm thổ chỉ có tính bazơ. C. Một số kim loại kiềm thổ tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường. D. Các kim loại kiềm thổ đều có 2 lớp electron. Câu 6: Trong các hợp chất, Al có số oxi hóa là A. 0 và +3. B. +3. C. +3 và +2. D. +3 và +1. Câu 7: Mô tả nào dưới đây về tính chất vật lý của nhôm không đúng? A. Mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. B. Dẫn điện tốt hơn Fe và Cu. C. Màu trắng bạc. D. Là kim loại nhẹ. to Câu 8: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? to A. 2Al + Fe2O3® Al2O3+ 2Fe. B. 2Al + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2. C. 4Al + 3O2 ® 2Al2O3. D. 2Al + 3BaSO4 ® Al2(SO4)3 + 3Ba. Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không đúng? A. Khi nghiền clanhke, trộn thêm thạch cao để điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng. B. Đá vôi được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, C. Khi nung nóng, thạch cao sống bị mất nước tạo thành thạch nhũ trong các hang động. D. Vôi tôi được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và nông nghiệp. Câu 10: Kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp nào sau đây? A. Thủy luyện. B. Nhiệt luyện. C. Điện phân nóng chảy. D. Điện phân dung dịch. Câu 11: Kim loại nào có tính khử yếu nhất trong các kim loại sau? A. Li. B. Na. C. Cs. D. K. to Câu 12: Phản ứng nào sau đây không xảy ra? A. Ca + 2H2O ® Ca(OH)2 + H2. B. CaCO3 ¾® CaO + CO2. C. Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O. D. CaCO3 + 2NaOH ® Ca(OH)2 + Na2CO3. Câu 13: Trong các kim loại sau: Ba, Na, Ca, Be, Mg, K. Số kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch kiềm là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HCl. B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước. C. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao. D. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội. Câu 15: Có các chất sau NaCl, NaOH, Na2CO3, HCl. Chất có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu là A. NaCl. B. NaOH. C. Na2CO3. D. HCl. Câu 16: Nhóm gồm tất cả các chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là A. AlCl3, Al(OH)3. .B. NaAlO2, Al2O3. C. Al2O3, Al(OH)3. D. Al2(SO4)3, NaAlO2. Câu 17: Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Các vật liệu làm bằng nhôm bền trong không khí và nước. B. Nhôm phản ứng với oxi và clo ở nhiệt độ thường. C. Công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O. D. Thành phần chính của hợp kim đuya-ra là nhôm. Câu 18: Thuốc thử duy nhất có thể phân biệt 3 kim loại K, Al, Mg riêng biệt là A. dung dịch HCl. B. dung dịch H2SO4. C. dung dịch HNO3. D. nước cất. Câu 19: Cho 1,9 gam hỗn hợp gồm muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,448 lít khí (đktc). M là A. Na. B. Li. C. Rb. D. K. Câu 20: Sục 7,84 lít CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 10 gam. B. 15 gam. C. 20 gam. D. 25 gam. Câu 21: Phương pháp nào sau đây có thể làm giảm độ cứng tạm thời của nước? A. Đun sôi nước cứng tạm thời. B. Dùng lượng dư nước vôi. C. Dùng lượng dư dung dịch HCl. D. Dùng lượng dư dung dịch NaCl. Câu 22: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng: A. ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt. B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh. C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt. D. có kim loại màu đỏ bám vào Na, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần. Câu 23: Dung dịch NaOH có thể tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây? A. Al, HCl, CaCO3, CO2. B. FeCl3, HCl, Ca(OH)2, CO2. C.CuSO4, Ba(OH)2, CO2, H2SO4. D. FeCl2, Al(OH)3, CO2, HCl. Câu 24: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm bột Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 0,4 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp X lần lượt là A. 7,2 gam và 0,6 gam. B. 5,4 gam và 2,4 gam. C. 2,4 gam và 5,4 gam. D. 2,7 gam và 5,1 gam. Câu 25: Để khử hoàn toàn 6,4g một oxit kim loại cần 2,688 lít H2 (đktc). Lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì giải phóng 1,792 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là A. Cu. B. Mg. C. Al. D. Fe. Câu 26: Ngâm 2,7 gam Al trong lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi Al tan hết, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 10 gam một kim loại M vào nước thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 9,5 gam. Kim loại M là A. Na. B. K. C. Ca. D. Ba. Câu 28: Để hòa tan vừa đủ 5,21 gam hỗn hợp gồm: Na2O, BaO, Al2O3 có tỉ lệ mol lần lượt là 1: 1: 3 cần dùng A. 900 ml dung dịch HCl 0,1M. B. nước dư. C. 100 ml dung dịch NaOH 0,1M D. 200 ml dung dịch KOH 0,1M. Câu 29 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Ba với số mol bằng nhau vào nước được dung dịch X. Cho từ từ HCl 0,5M vào X cho đến khi kết tủa đạt giá trị lớn nhất thì cần dùng 200 ml. Khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu là A. 8,2 gam. B. 16,4 gam. C. 13,7 gam. D. 9,55 gam. Câu 30: Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là A. 3,31 gam. B. 0,98 gam. C. 2,33 gam. D. 1,71 gam. TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2019-2020 TỔ HÓA HỌC MÔN: HÓA HỌC- LỚP 12 Thời gian: 45 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ THAM KHẢO SỐ 8 Câu 1 : “ăn mòn kim loại “ là sự phá huỷ kim loại do : Tác dụng hoá học của môi trường xung quanh. Kim loại phản ứng hoá học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện. D. Tác động cơ học. Câu 2: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ? A. Ngâm trong dung dịch HCl. B. Ngâm trong dung dịch HgSO4. C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng . D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Câu 3: Khi điện phân dung dịch muối bạc nitrat trong 10 phút đã thu được 1,08 gam bạc ở cực âm. Cường độ dòng điện là: A. 1,6A B. 1,8A C. 16A D. 18A. Câu 4: Cho dung dịch chứa các ion Na+, Al 3+, Cu2+, Cl -, SO42-, . Các ion không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch : A. Na+, SO42–, Cl –, Al 3+ C. Na+, Al3+, Cl–, NO3– B. Cu2+, Al3+, NO3–, Cl– D. Na+, Al3+, NO3–, SO42– . Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA ? A. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. B. Số oxi hoá của các nguyên tố trong hợp chất. C. Cấu tạo mạng tinh thể của đơn chất. D. Bán kính nguyên tử. Câu 6: Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4, sản phẩm tạo ra có : A. Cu B. Cu(OH)2 C. CuO. D. CuS. Câu 7: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là : A. 1e. B. 2e. C. 3e. D. 4e. Câu 8: Cho dãy biến hóa : Ca → CaO → CaCl2 → X → CO2 → CaCO3 → Y dung dịch làm quì tím hóa xanh. X , Y là: A. C, Ca(NO3)2 . B. CaCO3 ; CaO. C. (CH3COO)2Ca ; CaCO3. D. CaCO3 ; CaSO4. Câu 9: Điều nào sai khi nói về CaCO3 A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước B. Không bị nhiệt phân hủy C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2 D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic Câu 10: Một dung dịch có chứa Mg(HCO3)2 và CaCl2 là loại nước cứng gì ? A. Nước cứng tạm thời. B. Nước mềm. C. Nước cứng vĩnh cữu. D. Nước cứng toàn phần. Câu 11: Các chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời? (1) NaCl (2) Ca(OH)2 (3) Na2CO3 (4) HCl (5) K3PO4 A. 1, 3, 5 B. 2, 3, 4 C. 2, 3, 5 D. 3, 4, 5 Câu 12: Trong một dung dịch có a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl– d mol HCO3– . Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là : A. a + b = c + d. B. 2a + 2b = c + d . C. 3a + 3b = c + d. D. 2a + c = b + d. Câu 13: Để chứng minh tính khử nhôm mạnh hơn sắt ta thực hiện phản ứng: A. Phản ứng với nước ở nhiệt độ phòng B. Phản ứng nhiệt nhôm C. Dùng phương pháp điện luyện D. Điện phân nóng chảy nhôm oxit Câu 14: Cho phương trình phản ứng : Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + . . . . . Nếu tỷ lệ giữa N2O và N2 là 2 : 3 thì sau cân bằng ta có tỷ lệ mol bao nhiêu ? A. 23 : 4 : 6. B. 46 : 6 : 9. C. 46 : 2 : 3. D. 20 : 2 : 3 Câu 15: Trong những chất sau, chất không có tính lưỡng tính là A. Al(OH)3 B. Sn(OH)2 C. NaAlO2 D. Zn(OH)2 Câu 16: Cation M3+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Trong bảng tuần hoàn M ở A. ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA B. ô 13, chu kì 3, nhóm IIIB C. ô 13, chu kì 3, nhóm IA D. ô 13, chu kì 3, nhóm IB Câu 17: Có 5 chất bột trắng là: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2 phân biệt được số chất là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 18: Thạch cao nung có công thức là A. CaSO4.2H2O B. CaSO4.H2O C. CaSO4 D. CaCO3 Câu 19: Không thể điều chế Fe bằng cách cho A. dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng với Zn B. dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với Cu C. dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng với Al D. dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với Mg Câu 20: Cho các dung dịch sau : HCl, H2SO4 đặc nguội, KOH, CuSO4, Fe(NO3)3, NaNO3, KI. Số dung dịch không cho phản ứng với Fe là A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 21: Cấu hình electron nào dưới đây viết đúng? A. 26Fe: [Ar]4s23d6. B. 26Fe2+: [Ar]4s23d4. C. 26Fe2+: [Ar]3d44s2. D. 26Fe3+: [Ar]3d5. Câu 22: Cho sơ đồ sau: Fe ® FeCl2 ® Fe(OH)2 ® Fe(OH)3 ® Fe2O3 ® Fe ® FeCl3 Số phương trình phản ứng oxi hoá - khử trong dãy là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 23: Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 1,84g kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối là: A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. D. RbCl. Câu 24: Cho 22g CO2 vào 300g dung dịch KOH thu được 1,38g K2CO3. C% dung dịch KOH: A. 10,2% B. 10% C. 9% D. 9,52% Câu 25: Cho 2,22g hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m (g) chất rắn. m có giá trị là A. 4,02 B. 3,45 C. 3,07 D. 3,05 Câu 26: Hòa tan 1 oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu được dd muối có nồng độ 11,8%. KL đó là: A. Zn B. Mg. C. Fe D. Ba Câu 27: Hòa tan 5,4g bột Al vào 150ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được số gam chất rắn là A. 13,2 B. 13,8 C. 10,95 D. 15,2 Câu 28: Hỗn hợp Al và Fe3O4 đem nung trong điều kiện không có không khí (phản ứng hoàn toàn). Hỗn hợp sau phản ứng nhiệt nhôm nếu đem tác dụng với NaOH dư thu được 6,72 lít H2 (đktc); nếu đem tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít H2 (đktc). Khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là A. 27g B. 40,5g C. 54g D. 33,75g Câu 29: Cho 22,4g Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí duy nhất NO ở điều kiện chuẩn. Dung dịch X chứa chất gì ? A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)3 C. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 D. Fe(NO3)3 và HNO3 dư Câu 30: Dẫn luồng khí CO dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,76 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng CuO có trong hỗn hợp đầu là A. 55,28%. B. 45,72%. C. 66,67%. D. 33,33%.
File đính kèm:
- de_tham_khao_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_12_na.docx