Đề tham khảo kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học - Mã đề 003

pdf 5 trang Mạnh Hào 01/09/2024 600
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học - Mã đề 003", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tham khảo kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học - Mã đề 003

Đề tham khảo kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học - Mã đề 003
Mã đề 003
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THAM KHẢO
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
(Đề có 05 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ..................................................................................
Số báo danh: .......................................................................................
Câu 81. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × aabb cho đời
con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 82. Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Tần số alen A và alen a trong
quần thể này lần lượt là
A. 0,5 và 0,5. B. 0,6 và 0,4. C. 0,3 và 0,7. D. 0,4 và 0,6.
Câu 83. Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật phân giải?
A. Cỏ. B. Nấm hoại sinh. C. Vi khuẩn hoại sinh. D. Giun đất.
Câu 84. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm chiều dài của nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn. B. Chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 85. Hệ sinh thái nào sau đây nằm ở vùng cận Bắc cực?
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Thảo nguyên.
C. Rừng lá kim phương Bắc. D. Đồng rêu hàn đới.
Câu 86. Ví dụ nào sau đây minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
C. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây sống riêng rẽ.
D. Cá mập con khi mới nở sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
Câu 87. Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc
thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh này. Một người phụ nữ nhìn màu
bình thường lấy chồng bị mù màu đỏ - xanh lục, họ sinh một con trai bị mù màu đỏ - xanh lục. Biết rằng
không xảy ra đột biến mới. Người con trai nhận alen gây bệnh này từ
A. bà nội. B. bố. C. ông nội. D. mẹ.
Câu 88. Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen
mới.
B. Thể truyền thường sử dụng trong công nghệ gen là plasmit, virut hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo.
C. Công nghệ gen chỉ được áp dụng đối với vi sinh vật và thực vật mà không được áp dụng đối với
động vật.
D. Để dễ dàng phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, người ta thường chọn thể truyền có gen đánh
dấu.
Câu 89. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu
sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 90. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào? 
A. Nhân đôi nhiễm sắc thể. B. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. 
C. Tổng hợp ARN. D. Nhân đôi ADN.
Câu 91. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu
gen của quần thể theo hướng
A. tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
B. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
C. tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn.
D. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử. 
Câu 92. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ nào sau
đây?
A. Kỉ Silua. B. Kỉ Cambri. C. Kỉ Cacbon. D. Kỉ Đêvôn.
Trang 1/5 - Mã đề 003
Câu 93. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể mà không tác động lên cá thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật
nhân thực lưỡng bội.
C. Ở quần thể sinh vật lưỡng bội, chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với
chọn lọc chống lại alen trội.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 94. Khi nói về quan hệ hỗ trợ cùng loài, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở nhiều quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão tốt hơn những cây
cùng loài sống riêng rẽ.
B. Hỗ trợ cùng loài chỉ xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao.
C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai
thác được tối ưu nguồn sống của môi trường.
D. Quan hệ hỗ trợ cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
Câu 95. Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ 
ܣ
ܩ
=
3
2
 . Alen B bị đột biến
thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là
A. 3600. B. 3599. C. 3899. D. 3601.
Câu 96. Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?
A. ARN được tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen.
B. ARN tham gia vào quá trình dịch mã.
C. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào.
D. ARN được cấu tạo bởi 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
Câu 97. Khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
B. Cạnh tranh giữa các cá thể động vật trong cùng một đàn không ảnh hưởng đến sự biến động số lượng
cá thể của quần thể.
C. Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của các cá thể giảm, sức sống của con
non thấp.
D. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới
sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
Câu 98.
Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
II. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
III. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
IV. Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường.
V. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 99. Khi nói về hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã).
B. Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
C. Các hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra và phục vụ cho mục đích của con người.
D. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái chỉ được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật.
Câu 100. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn về hai tính trạng
chiếm 12,5%?
A. AaBb ´ AaBb. B. Aabb ´ aaBb. C. AaBb ´ Aabb. D. AaBb ´ aaBB.
Câu 101. Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
C. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
D. Đột biến cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Câu 102. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen 
Ab̲ ̲ ̲ ̲̲ ̲ ̲ ̲ ̲ ̲
aB
 không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen
với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 40%. B. 10%. C. 5%. D. 20%.
Trang 2/5 - Mã đề 003
Câu 103. Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã sinh vật.
B. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra ở cả hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
C. Diễn thế thứ sinh luôn dẫn đến hình thành quần xã ổn định.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến
đổi của môi trường.
Câu 104. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến gen chỉ xảy ra trong nguyên phân mà không xảy ra trong giảm phân.
B. Đột biến gen liên quan đến 1 cặp nuclêôtit trong gen gọi là đột biến điểm.
C. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.
Câu 105. Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch thứ nhất có số nuclêôtit loại T và X lần lượt chiếm 20%
và 40% số nuclêôtit của mạch; trên mạch thứ hai có số nuclêôtit loại X chiếm 15% số nuclêôtit của mạch.
Tỉ lệ nuclêôtit loại T ở mạch thứ hai so với tổng số nuclêôtit của mạch là
A. 15%. B. 20%. C. 10%. D. 25%.
Câu 106. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
II. Tiến hóa không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
III. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể khi điều kiện sống của quần thể thay đổi.
IV. Loài mới không thể được hình thành nếu không có sự cách li địa lí.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 107. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây được áp dụng để tạo ra các cá thể có kiểu gen
giống nhau?
I. Cấy truyền phôi. 
II. Gây đột biến.
III. Lai giữa hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử.
IV. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 108. Giả sử lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả như sau: cỏ là thức ăn của thỏ, dê, gà và
sâu; gà ăn sâu; cáo ăn thỏ và gà; hổ sử dụng cáo, dê, thỏ làm thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng về lưới thức ăn này?
I. Gà chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
II. Hổ tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
III. Thỏ, dê, cáo đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Cáo có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 109. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu
hình?
A. 
AB̲ ̲ ̲ ̲ ̲ ̲̲ ̲ ̲ ̲ ̲ ̲
ab
Dd×
AB̲ ̲ ̲ ̲ ̲ ̲̲ ̲ ̲ ̲ ̲ ̲
ab
dd. B. 
Ab̲ ̲ ̲ ̲̲ ̲ ̲ ̲ ̲ ̲
aB
Dd×
aB̲ ̲ ̲ ̲̲ ̲ ̲ ̲
ab
dd.
C. 
Ab̲ ̲ ̲ ̲̲ ̲ ̲ ̲ ̲ ̲
ab
Dd×
aB̲ ̲ ̲ ̲̲ ̲ ̲ ̲
ab
dd. D. 
AB̲ ̲ ̲ ̲ ̲ ̲̲ ̲ ̲ ̲ ̲ ̲
ab
Dd×
aB̲ ̲ ̲ ̲̲ ̲ ̲ ̲
ab
dd.
Câu 110. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Ổ sinh thái của một loài là "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường
nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
II. Do nhu cầu về ánh sáng của các loài cây khác nhau dẫn đến hình thành các các ổ sinh thái về ánh sáng
khác nhau.
III. Các quần thể động vật khác loài cùng sinh sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh thái về nhiệt
độ trùng nhau hoàn toàn.
IV. Các loài chim cùng sinh sống trên một loài cây chắc chắn sẽ có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau
hoàn toàn.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Trang 3/5 - Mã đề 003
Câu 111. Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông
ngắn; Alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho
kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có
tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào
sau đây sai về quần thể này?
A. Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024.
B. Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536.
C. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
D. Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể.
Câu 112. Một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn
toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♂ 
Ab̲ ̲ ̲ ̲ ̲̲ ̲ ̲ ̲ ̲
aB
XDY × ♀ 
aB̲ ̲ ̲ ̲̲ ̲ ̲ ̲
ab
XDXd , tạo ra F1. Biết rằng không xảy
ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, số cá thể cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ
lệ
A. 25%. B. 45%. C. 20%. D. 2,5%.
Câu 113. Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 gồm
50% cây thân cao; 50% cây thân thấp. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết,
trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 5/8. B. 1/16. C. 3/8. D. 1/7.
Câu 114. Từ một phân tử ADN ban đầu được đánh dấu 15N trên cả hai mạch đơn, qua một số lần nhân đôi
trong môi trường chỉ chứa 14N đã tạo nên tổng số 16 phân tử ADN. Trong các phân tử ADN được tạo ra,
có bao nhiêu phân tử ADN chứa cả 14N và 15N?
A. 4. B. 2. C. 16. D. 8.
Câu 115.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định
Cho biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về phả hệ này?
A. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 10 người.
B. Người số 10 và người số 13 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
C. Người số 3 chắc chắn có kiểu gen đồng hợp tử.
D. Xác suất sinh con thứ nhất bị bệnh của cặp vợ chồng 13-14 là 1/10.
Câu 116. Một loài thực vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng quy định chiều cao cây; kiểu gen có cả 2 loại
alen trội A và B cho thân cao, các kiểu gen còn lại cho thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn
so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6
cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là: Aa
Bd̲ ̲ ̲̲ ̲̲ ̲ ̲ ̲ ̲ ̲
bD
 .
II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng.
III. F1 có 9 loại kiểu gen.
IV. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa vàng.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Trang 4/5 - Mã đề 003
Câu 117. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,5 AA : 0,5
Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Tần số kiểu gen aa sẽ tăng dần qua các thế hệ.
II. Tần số kiểu gen AA ở F1 là 62,5%.
III. Thế hệ F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền.
IV. Tần số kiểu gen Aa ở F3 là 6,25%.
V. Tần số kiểu gen aa ở F2 là 43,75%.
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 118. Màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Lai gà trống lông trắng với
gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Có bao nhiêu dự
đoán sau đây đúng?
I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực và giới cái.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lông đen : 3 gà lông trắng.
IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn gà lông
đen.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 119. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai P: ♂
AB̲ ̲ ̲ ̲ ̲ ̲̲ ̲ ̲ ̲ ̲ ̲
ab
Dd × ♀
AB̲ ̲ ̲ ̲ ̲ ̲̲ ̲ ̲ ̲ ̲ ̲
ab
Dd, thu được F1 có số cá thể mang 3 cặp gen lặn chiếm 4%. Biết rằng không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Có tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Số cá thể mang kiểu hình trội về một trong ba tính trạng chiếm 10%.
III. Số cá thể dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm 34%.
IV. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 120. Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các
cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả
dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn.
II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6
cây quả tròn : 1 cây quả dài.
III. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 2/9.
IV. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 16 cây
quả dẹt : 64 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
------------------------ HẾT ------------------------
Trang 5/5 - Mã đề 003

File đính kèm:

  • pdfde_tham_khao_ki_thi_thpt_quoc_gia_nam_2017_mon_sinh_hoc_ma_d.pdf