Đề tham khảo kiểm tra Học kì II môn Sinh học Lớp 12 trường THPT An Khánh
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo kiểm tra Học kì II môn Sinh học Lớp 12 trường THPT An Khánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tham khảo kiểm tra Học kì II môn Sinh học Lớp 12 trường THPT An Khánh
1 TRƯỜNG THPT AN KHÁNH TỔ SINH-CÔNG NGHỆ NỘI DUNG ÔN TẬP TẠI NHÀ MÔN SINH HỌC LỚP 12 TỪ NGÀY 13/4 ĐẾN 18/4/2020 Ninh Kiều, ngày 13 tháng 4 năm 2020 GIẢI ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KÌ II (tiếp theo) Câu 81. Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là A. địa lí-sinh thái. B. hình thái. C. sinh lí-hóa sinh. D. cách li sinh sản. Câu 82. Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây? A. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. B. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp. C. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen. D. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. Câu 83. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường. C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. Câu 84. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật. B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên. C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm. D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới. Câu 85. Khi nói về nhân tố di-nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Di-nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể. B. Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di-nhập gen. C. Di-nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi. D. Di-nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 86. Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất? A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể. B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản. C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới. Câu 87. Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Di-nhập gen. 2 Câu 88. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây? A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Trung sinh. Câu 89. Trong quá trình phát sinh sự sống, hình thành các loài sinh vật ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá A. hoá học và tiền sinh học. B. hoá học và sinh học. C. tiền sinh học và sinh học. D. sinh học. Câu 90. Đến mùa sinh sản, ve sầu cái đua nhau phát ra tiếng kêu để tìm con đực. Hiện tượng đua nhau này là thuộc mối quan hệ sinh thái nào sau đây? A. Cạnh tranh cùng loài. B. Cạnh tranh khác loài. C. Ức chế cảm nhiễm. D. Hỗ trợ cùng loài. Câu 91. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản. B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển. C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản. D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp. Câu 92. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Ánh sáng. B. Độ ẩm. C. Cạnh tranh. D. Nhiệt độ. Câu 93. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong quần xã đỉnh cực, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn. C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung. Câu 94. Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3? A. Nhái. B. Đại bàng. C. Rắn. D. Sâu. Câu 95. Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia? I. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm. II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. III. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. IV. Giun sán sống trong ruột lợn. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 96. Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ A. cộng sinh. B. cạnh tranh. C. sinh vật này ăn sinh vật khác. D. kí sinh. Câu 97. Chấy hút máu của trâu. Mối quan hệ giữa chấy và trâu thuộc dạng nào sau đây? A. Hợp tác. B. Kí sinh-vật chủ. C. Hội sinh. D. Cộng sinh. 3 Câu 98. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương có mối quan hệ sinh thái nào sau đây? A. Sinh vật ăn sinh vật. B. Kí sinh. C. Cộng sinh. D. Hợp tác. Câu 99. Trong các đặc điểm sau, kiểu phân bố ngẫu nhiên có bao nhiêu đặc điểm? I. Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều. II. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. III. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường. IV. Các cá thể quần tụ với nhau để hỗ trợ nhau. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 100. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. B. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao. D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. Câu 101. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có đột biến, không có di-nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới. II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi. III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi. IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên alen của từng gen riêng rẽ. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 102. Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Cách li địa lý. D. Đột biến. Câu 103. Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên. Câu 104. Khi nói về đại Tân sinh, phát biểu nào sau đây sai? A. Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này. B. Cây có hoa phát triển ưu thế so với các nhóm thực vật khác. C. Ở kỉ thứ tư (kỉ Đệ tứ), khí hậu lạnh và khô. D. Ở kỉ thứ 3 (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người. Câu 105. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể. II. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tốc độ tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể. III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể. 4 IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 106. Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn ở hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1. II. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất. III. Các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1. IV. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 107. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ. II. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. III. Chỉ có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. IV. Tất cả sinh vật sản xuất đều thuộc nhóm thực vật. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 108. Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. Câu 109. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể. IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 110. Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian. II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau. III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái. IV. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 111. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. B. Di-nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ. C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. 5 Câu 112. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. C. di-nhập gen. D. đột biến. Câu 113. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta thấy được trên bờ mương, mật độ đo được 28 cây/m2. Trong khi đó, ở giữa ruộng mật độ đo được là 8 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể. Câu 114. Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các hình thức cạnh tranh đều dẫn tới có lợi cho loài. II. Cạnh tranh về mặt sinh sản sẽ dẫn tới làm tăng khả năng sinh sản. III. Nếu nguồn thức ăn vô tận thì sẽ không xảy ra cạnh tranh cùng loài. IV. Cạnh tranh là phương thức duy nhất để quần thể duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp với sức chứa môi trường. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 115. Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,5 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 650 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 10%/năm. Trong điều kiện không có di-nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu? A. 30%. B. 20%. C. 40%. D. 10%. Câu 116. Một loài giun tròn sống bám trong miệng của loài cá lớn, sử dụng thức ăn dư thừa còn dính vào miệng của loài cá lớn mà không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Trong ruột của loài giun tròn có loài vi khuẩn sinh sống và sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 1 loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quan hệ giữa giun với loài vi sinh vật là quan hệ hội sinh. II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ cộng sinh. III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh. IV. Nếu loài giun tròn bị tiêu diệt thì loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 117. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm. II. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường. III. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài. IV. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118. Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường. II. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt. III. Cạnh tranh cùng loài thường dẫn tới sự suy thoái của loài. 6 IV. Cạnh tranh cùng loài thường làm mở rộng ổ sinh thái của loài. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 119. Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn. III. Nếu giảm số lượng cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120. Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể. II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250. III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13,23 cá thể/ha. IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. -HẾT- DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO TRƯỜNG Lê Thị Ánh Hồng GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN Phùng Ngọc Bích
File đính kèm:
- de_tham_khao_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_12_truong_t.pdf