Đề minh họa và đề cương ôn tập Học kì II môn Lịch sử Lớp 12 năm học 2019- 2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề minh họa và đề cương ôn tập Học kì II môn Lịch sử Lớp 12 năm học 2019- 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề minh họa và đề cương ôn tập Học kì II môn Lịch sử Lớp 12 năm học 2019- 2020

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ HỌC KÌ II – LỚP 12 Năm học 2019-2020 NỘI DUNG KIẾN THỨC: BÀI 21, 22 Bài 21 XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC. ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965 I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương. * Quá trình các bên thi hành Hiệp định : - Về phía ta : Nghiêm chỉnh thi hành những điều khoản của Hiệp định : + Ngày 10/10/1954, quân ta về tiếp quản Thủ đô. + Ngày 1/1/1955, Trung ương đảng, Chính phủ, Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đô. - Về phía Pháp : + Ngày 16/5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi Cát Bà (Hải Phòng). + Giữa tháng 5/1956 Pháp rút toàn bộ quân khỏi miền Nam khi chưa Tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc. - Mĩ : Âm mưu thay chân Pháp ở miền Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, hòng chia cắt Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. * Đặc điểm thình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ: - Đất nước ta bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị xã hội khác nhau : + Miền Bắc hoàn toàn giải phóng. + Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. - Nhiệm vụ của cách mạng trong thời kì mới: + Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, đưa miền Bắc tiến lên CNXH. + Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất đất nước. III. Miền Nam chống chế độ Mỹ – Diệm. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới “Đồng khởi” (1954 – 1960). 1. Đấu tranh chống chế độ Mỹ – Diệm, giữ gìn vầ phát triển lực lượng cách mạng(1954-1959). (Đọc thêm.) 2. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) * Nguyên nhân : - Năm 1957 – 1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất. ® Yêu cầu phải có biện pháp đấu tranh quyết liệt để vượt qua thử thách. - Tháng 1/1959, Hội nghị Trung ương lần 15 đã quyết định : + Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng, đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. + Phương hướng là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang. * Diễn biến : - Bắt đầu bằng những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở Bắc Ái (tháng 2/1959), Trà Bồng (tháng 8/1959), sau đó lan rộng toàn miền Nam trở thành phong trào Đồng Khởi. - Tiêu biểu nhất là ở Bến Tre. Ngày 17/1/1960, nhân dân 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày, Bến Tre đã nổi dậy, sau đó cuộc nổi dậy mau chóng lan ra toàn tỉnh Bến Tre. - Từ Bến Tre, cuộc nổi dậy phá chính quyền địch, lập chính quyền cách mạng lan nhanh khắp miền Nam. * Ý nghĩa : - Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền Diệm. - Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. - Từ trong khí thế của phong trào, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời ngày (20/12/1960. IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961 – 1965). 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/ 1960) a. Hoàn cảnh: - Giữa lúc cách mạng 2 miền có những bước tiến quan trọng, Đảng Lao động Việt Nam đã tổ chức đại biểu toàn quốc lần thứ III. - Thời gian : từ 5 – 10/9/1960 tại Thủ đô Hà Nội. b. Nội dung : - Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền, mối quan hệ giữa cách mạng hai miền. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với cách mạng cả nước, cách mạng miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. - Thông qua báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng và thông qua kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965). - Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới của Đảng, bầu Bộ chính trị. Hồ Chí Minh được bầu lại làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất. V. Miền nam chiến dấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ (1961-1965). 1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam. * Hoàn cảnh ra đời : - Từ cuối 1960, hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại ® Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965). * Âm mưu và thủ đoạn: - Âm mưu : “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị, phương tiện chiến tranh của Mĩ ® Âm mưu dùng người Việt đánh người Việt. - Thủ đoạn : Thực hiện bằng kế hoạch Xtalây – Taylo. + Viện trợ quân sự cho Diệm, đưa vào miền Nam cố vấn quân sự, trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại. + Tăng lực lượng quân đội Sài Gòn. + Dồn dân lập ấp chiến lược, kìm kẹp nhân dân, bình định miền Nam. + Mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng bằng chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. 2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. a. Chủ trương của ta : Đẩy mạnh đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tấn công địch trên cả 3 vùng chiến lược, phối hợp 3 mũi giáp công. b. Thắng lợi: * Trên mặt trận chống “Bình định”: - Diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch giữa việc lập và phá ấp chiến lược ÚCuối 1962 trên nửa tổng số ấp và 70% dân vẫn do cách mạng kiểm soát. * Trên mặt trận quân sự : - 2-1-1963 quân dân ta giành thắng lợi vang dội ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho). Sau trận Ấp Bắc khắp miền Nam dấy lên phong trào “ Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” - Đông xuân 1964-1965 ta mở các chiến dịch tấn công địch ở miền Đông Nam Bộ với chiến thắng : Bình Giã (Bà Rịa ngày 2/1/1963). Tiếp đó giành tháng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài -> Làm phá sản hoàn toàn chiến lược CTĐB của Mỹ. * Trên mặt trận chính trị : Phong trào đấu tranh của nhân diễn ra sôi nổi ở các đô thị lớn như : Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng, . Nổi bật là phong trào của đội quân “Tóc dài”, các tín đồ Phật giáo® làm chính quyền Diệm bị lung lay tận gốc. + Ngày 1/11/1963, Đảo chính lật đổ Diệm – Nhu. Bài 22 NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973) I. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mỹ ở miền Nam (1965-1968). 1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam. a. Hoàn cảnh: Sau thất bại của “Chiến tranh đặc biệt” từ giữa 1965, Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại MB. b. Âm mưu và thủ đoạn: - Âm mưu : là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước Đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Mỹ âm mưu nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để áp đảo quân chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy quân ta trở về phòng ngự , tiến tới kết thúc chiến tranh. - Hành động : + Ồ ạt đưa quân Mĩ và Đồng minh vào miền Nam. Quân số lúc cao nhất (1969) lên gần 1,5 triệu, trong đó quân Mĩ hơn nửa triệu. + Mở ngay cuộc hành quân “Tìm diệt” vào căn cứ quân ta ở Vạn Tường (Quảng Ngãi). + Mở liền hai cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967 bằng hàng loạt cuộc hành quân “Tìm diệt” và “Bình định” vào căn cứ kháng chiến. 2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” a. Những thắng lợi trên mặt trận quân sự : * Chiến thắng Vạn Tường - Tháng 8/1965, quân ta đã đẩy lùi cuộc hành quân của địch ở thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi)... - Ý nghĩa : Chiến thắng Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam... * Chiến thắng mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967 : - Trong mùa khô thứ nhất (1965-1966): quân dân ta đã đẩy lùi nhiều cuộc hành quân của địch vào Đông Nam Bộ và Liên khu V ... - Trong mùa khô thứ hai (1966-1967): quân dân ta đã đẩy lùi nhiều cuộc hành quân của địch... Lớn nhất là cuộc hành quân đánh vào căn cứ Dương Minh Châu... b. Những thắng lợi trên mặt trận chính trị : - Phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị dâng cao như Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ® vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam được nâng cao trên trường quốc tế. 3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 * Ý nghĩa : - Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ,buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược (thừa nhận sự thất bại chiến tranh Cục bộ) - Mỹ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc và chấp nhận đến đàm phán với ta tại hội nghị Pa-ri. - Mở ra một bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ. III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 – 1973) 1. Chiến lược “VIệt Nam hóa chiến tranh” và Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ. a- Hoàn cảnh : - Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ, từ năm 1969 Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”. b- Âm mưu – Thủ đoạn : - “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực và không quân, hậu cần của Mĩ và vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn. - Giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường, tận dụng xương máu người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ. Thực chất đó là sự tiếp tục âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”. - Quân đội Sài Gòn còn được Mĩ sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương trong việc mở rộng xâm lược Campuchia và Lào - Lợi dụng mâu thuẫn Xô - Trung, thoả hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô để cô lập cách mạng Việt Nam. 2/ Chiến đấu chống chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” và “Đông dương hóa chiến tranh” của Mỹ. a- Trên mặt trận chính trị : - Ngày 6/6/1969 Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam thành lập được 23 nước công nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao. - Ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Việt Nam – Lào – Campuchia họp đã biểu thị quyết tâm của nhân dân 3 nước đoàn kết chiến đấu chống Mĩ. b- Trên mặt trận quân sự : - Từ 30/4 đến 30/6/1970, quân đội Việt Nam phối hợp với quân đội Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. - Từ 12/2 đến 23/3/1971 quân đội Việt Nam phối hợp với nhân dân Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. - Ở các thành thị, phong trào đấu tranh chính trị của các tầng lớp nhân dân diễn ra sôi nổi. - Ở nông thôn phong trào phá ấp chiến lược, chống bình định đã góp phần mở rộng vùng giải phóng. * Ý nghĩa : Những thắng lợi trên đây đã làm thay đổi so sánh lực lượng giữa ta và địch theo chiều hướng có lợi cho ta, tạo thời cơ thuận lợi để ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972. 3. Cuộc tiến công chiến lược 1972 - Ngày 30/3/1973 quân ta mở rộng cuộc tiến công chiến lược với hướng chính là đánh vào Quảng Trị, rồi phát triển rộng khắp miền Nam. - Kết quả : Đến cuối 6/1972 quân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, - Ý nghĩa : Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. IV. Mền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của Mĩ và làm nghĩa vụ hậu phương (1969 – 1973) 2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương - Tháng 16/4/1972 Tổng thống Mĩ Ních-xơn chính thức tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ 2. - Từ 18/12 ® 29/12/1972 Mĩ tổ chức cuộc tập kích chiến lược bằng B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố khác. + Quân dân miền Bắc đã đập tan hoàn toàn cuộc tập kích bằng không quân của Mĩ, làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”. Thắng lợi này buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (15/1/1973) và phải kí Hiệp định Pari vầ chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam (27/1/1973). V. Hiệp định Paris 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. * Nội dung (SGK) : * Ý nghĩa : - Hiệp định Pari là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự – chính trị – ngoại giao, là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. - Mỹ buộc phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn Miền Nam. TRƯỜNG THPT TÔN THẤT TÙNG Tổ: Sử - Địa - GDCD. ĐỀ KIỂM TRA MINH HỌA MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 45phút Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Lớp :............................................................................... Câu1.Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”là bộ phận trong chiến lược toàn cầu nào của Mĩ? A.Chiến lược “Phản ứng linh hoạt” của Kennơđi. B.Chiến lược “Ngăn chặn” của Tơruman. C.Chiến lược “Trả đũa ồ ạt” của Aixenhao. D.Chiến lược “Ngăn đe thực tế” của Nich-xơn. Câu2.Trong “Chiến lược chiến tranh cục bộ”, quân đồng minh của Mĩ tham gia ở miền Nam Việt Nam gồm A.Hàn Quốc,Thái Lan, Anh, Pháp, Niu Di lân. B. Thái Lan, Anh, Pháp, Niu Di lân, Philippin. C.Hàn Quốc, Thái Lan, Philippin, Ôxtrâylia, Niu Di lân. D.Hàn Quốc, Thái Lan, Philippin, Ôxtrâylia, Pháp. Câu3.Khi thực hiện “Chiến lược chiến tranh cục bộ”, Mĩ đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam nhằm A.thay quân đội Sài Gòn tham chiến trên chiến trường. B.tạo uy thế về binh lực và hỏa lực áp đảo quân chủ lực của ta C.ngăn chặn chủ nghĩa xã hội ở Đông Nam Á D.chuẩn bị những hoạt động phá hoại miền Bắc Câu 4.Biện pháp tiến hành chủ yếu của Mĩ trong “Chiến lược chiến tranh cục bộ” là A.thực hiện âm mưu “dùng người Việt, đánh người Việt”. B.phá hoaị tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia. C. mở các cuộc hành quân bình định và tìm diệt tàn khốc. D. hòa hoãn với hai nước XHCN lớn nhằm chống lại phong trào đấu tranh của các dân tộc. Câu 5.Địa bàn thực hiện “Chiến lược chiến tranh cục bộ” của Mĩ là A.miền Nam, mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc và Campuchia. B. miền Nam, mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc và Lào. C. miền Nam, mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng biệt kích và gián điệp. D. miền Nam, mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân. Câu 6.Những trận thắng mở đầu trong cuộc đấu tranh chống “Chiến lược chiến lược chiến tranh cục bộ” của quân dân miền nam là A.trận Ấp Bắc (Mĩ Tho), Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. trận An Lão (Bình Định), Ba gia (Quảng Ngãi). C.trận Trà Bồng (Quảng Ngãi)và Núi Thành (Quảng Nam). D. trận Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi). Câu 7.Mĩ và đồng minh mở cuộc phản công chiến lược lớn nhất trong mùa khô thứ hai (đông- xuân 1966-1967) nhằm vào hướng chiến lược chính là A.căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh). B. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ và Liên Khu V. D. Liên khu V và Tây Nam Bộ. Câu 8.Điểm chungvề mục tiêu các cuộc hành quân trong hai mùa khô (1965- 1966 và 1966-1967)của Mĩ: A.tiêu diệt cơ quan đầu não của ta. B.tiêu diệt chủ lực quân giải phóng. C. lấy lại thế chủ động ở vùng ven biển. D. giành thắng lợi quân sự gây áp đảo trên bàn đàm phán. Câu 9.Điểm mới trong phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị chống chiến lược chiến tranh cục bộ (1965 -1968) và phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị chống chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965)là A.sự tham gia đông đảo của các tín đồ Phật giáo và đội quân tóc dài. B. sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên và các tín đồ Phật giáo. C. kết quả cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn. D. mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút về nước, đòi tự do dân chủ. Câu10.Mặc dù có những tổn thất và hạn chế, nhưng cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã buộc Mĩ phải tuyên bố A. “Việt Nam hóa” chiến tranh xâm lược. B. “Phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. C. “Mĩ hóa trở lại “chiến tranh xâm lược. D. “Đông Dương hóa” chiến tranh xâm lược. Câu11.Trong thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước(1954-1975), sau sự kiện nào Mĩ phải đến bàn đàm phán Pa-ri để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam? A.Saucuộc Tổng tấn công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). B. Sau cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất. C. Sau hội nghị cấp cao Việt Nam-Lào-Campuchia năm 1970. D. Sau cuộc Tiến công chiến lược xuân-hè năm 1972 trên toàn miền Nam. Câu14.Cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” lớn nhất trong mùa khô thứ hai (đông xuân 1966 - 1967) của địch là A. cuộc hành quân “Ánh sáng sao”. B. cuộc hành quân Áttơnborơ. C. cuộc hành quân Gianxơn Xiti. D. cuộc hành quân Xêđaphôn. Câu15.Trong hoàn cảnh đế quốc Mĩ vừa tiến hành chiến tranh cục bộ ở miền Nam, vừa gây chiến tranh phá hoại miền Bắc, quân dân miền Bắc phải thực hiện nhiệm vụ A.tập trung chiến đấu bảo vệ miền Bắc. B. vừa sản xuất vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại C.nhận chi viện của các nước XHCN và chi viện cho miền Nam. D. giữ các tuyến đường để chi viên cho miền Nam. Câu16.Để hỗ trợ cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, Mĩ đã mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương thực hiện chiến lược chiến tranh là A. “Lào hóa chiến tranh” B. “Khơ me hóa chiến tranh”. C. “ Đông dương hóa chiến tranh”. D. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai. Câu 17.Khi tiến hành Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh, Mĩ sử dụng lực lượng tham chiến trên chiến trường là A.quân Mĩ và quân đồng minh . B. quân Sài Gòn và quân đồng minh Mĩ. C. quân đội tay sai trên toàn Đông Dương. D. quân Sài Gòn và quân Mĩ. Câu 18.Mĩ thực hiện Việt Nam hóa chiến tranh nhằm A.tận dụng xương máu người Việt rút dần quân Mĩ về nước. B. tạo điều kiện để phát huy vai trò của quân Mĩ trên chiến trường. C. từng bước thoát khỏi cuộc chiến tranh ở Việt Nam D. tập trung toàn lục quân Mĩ để xâm lược Lào và Campuchia. Câu19.Từ năm 1972 Mĩ đã dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân việt Nam như thế nào? A. Tăng cường sự tham gia của các nước Đông Nam Á vào tổ chức SEATO. B. Thực hiện chính sách hòa hoãn với hai nước XHCN lớn. B. Phong tỏa biên giới biển đảo, ngăn liên lạc của ta với bên ngoài. D. Viện trợ cho Lào và Campu chia gây chia rẽ 3 nước Đông Dương. Câu 20.Thắng lợi chính trị mở đầu giai đoạn chống “Việt Nam hóa chiến tranh” là A.Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập. B. Mĩ phải chấp nhận đàm phán ở Pa ri về chấm dứt chiến tranh. C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. D. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương biểu thị quyết tâm chống Mĩ. Câu 21.Từ ngày 12/2 đến ngày 23/31971, quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Lào, đập tan cuộc hành quân A.xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. phá hoại miền Bắc lần thứ hai của Mĩ. C. “Lam Sơn-719” của quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. tập kích đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội , Hải Phòng. Câu 22.Thắng lợi đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa”trở lại chiến tranh xâm lược là A. trận Điện Biên Phủ trên không. B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. C. Hội nghị cấp cao 3 nước Việt Nam – Lào- Campuchia. D. cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Câu23.Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972, Mĩ mở cuộc tập kích đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng nhằm A.giành một thắng lợi quân sự, hỗ trợ cho mưu đồ ngoại giao mới. B. giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí hiệp định có lợi cho Mĩ. C. làm suy yếu lực lượng của ta, giúp quân đội Sài Gòn tự đứng vững. D. giành thắng lợi quyết định đưa miền Bắc trở về thời kì đồ đá. Câu 24.Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954-1975, thắng lợi có ý nghĩa quyết định, buộc đế quốc Mĩ phải kí hiệp định Pa ri, rút hết quân về nước là A.cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). B. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương Việt Nam- Lào- Campuchia. C. cuộc tiến công chiến lược năm 1972. D. Trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972. Câu25.Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954-1975, thắng lợi đánh dấu nhân dân Việt Nam căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”: A.cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). B. Hiệp định Pa ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. C. cuộc tiến công chiến lược năm 1972. D. Trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972. Câu 26.Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhậntrong Hiệp định Pa ri ( 27/1/1973) là A.Quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội, tài chính riêng. B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương C. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. D. Độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của miền Nam Việt Nam. Câu 27.Hiệp định Pa ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết đã tác động đến sự phát triển của cách mạng Việt Nam như thế nào? A.Tạo thời cơ thuận lợi để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Gây rối loạn hàng ngũ kẻ thù tạo thời cơ thuận lợi cho ta. C. Mĩ bị suy giảm thế lực trên trường quốc tế nên không giám tham chiến. D. Mĩ càng hung hăng hiếu chiến gây khó khăn cho cách mạng miền Nam. Câu 29.Các tầng lớp nhân dân tham gia chống “Chiến tranh đặc biệt” trên mặt trận đấu tranh chính trị ở những đô thị lớn (Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng) là A.Nông dân, công nhân, dân nghèo thành thị. B. nông dân, học sinh, sinh viên. C. tăng ni, Phật tử, học sinh, sinh viên. D. công nhân, trí thức, sinh viên, học sinh. Câu 30.Thắng lợi của phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị và phong trào chống, phá “ấp chiến lược” ở nông thôn miền Nam trong cuộc đấu tranh chống “ Chiến tranh đặc biệt” đã A.làm tăng thêm mâu thuẫn giữa chính quyền Sài Gòn và đế quốc Mĩ. B. làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ. C. thúc đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm. D. làm cho chính quyền Sài Gòn khủng hoảng triền miên. Câu 31. Bản chất không thay đổi trong các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở Đông Dương là A. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. B. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ. C. loại hình chiến tranh lạnh, luôn căng thẳng đối đầu. D. loại hình chiến tranh bằng nội chiến giữa các phe phái. Câu 32. Tính chất ác liệt của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. sử dụng hầu hết các loại vũ khí và chiến thuật hiện đại. B. liên tiếp mở hàng loạt các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” tàn khốc. C. sử dụng quân đội Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến. D. hoà hoãn với các nước lớn XHCN để chống lại nhân dân Việt Nam. Câu 33. Trận thắng mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” được dấy lên trên khắp miền Nam là trận A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Ấp Bắc (Mĩ Tho). C. Hoà Vang (Quảng Nam). D. Chu Lai (Quảng Nam). Câu 34. Khi rút khỏi miền Nam (5/1956), Pháp chưa thực hiện điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ? A. Ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương. B. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc. C. Thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. D. Cam kết không can thiệp vào nội bộ của ba nước Đông Dương. Câu 36. Tính chất độc đáo chưa từng có trong tiền lệ cách mạng Việt Nam thuộc giai đoạn 1954- 1975 là A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau ở hai miền. B. tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước. C. tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước. D. chỉ tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. Câu 37. Căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền nam Việt nam là A. Đà Nẵng. B. Tây Nguyên. C. Sài Gòn. D. Quảng Trị. Câu 38. Từ năm 1957 đến năm 1959, cách mạng miền Nam chuyển từ đấu tranh chính trị, hoà bình sang đấu tranh vũ trang tự vệ, rồi dùng bạo lực cách mạng là do A. Mĩ - Diệm tiếp tục cuộc “trưng cầu dân ý”, “bầu cử Quốc hội”. B. kẻ thù khủng bố dã man những người yêu nước, không thể đấu tranh hoà bình nữa. C. qua thực tiễn đấu tranh, lực lượng chính trị được bảo tồn và phát triển. D. thời kì ổn định của Mĩ - Diệm đã kết thúc, nhân dân sẵn sàng nổi lên. Câu 39. Theo Nghị quyêt Hội nghị lân thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam, phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là dựa vào A. quần chúng tố giác Mĩ - Diệm, thiết lập chính quyền nhân dân. B. lực lượng vũ trang tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền C. lực lượng chỉnh trị là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang. D. quần chúng gây sức mạnh áp đảo với kẻ thù là Mĩ - Diệm. Câu 40. Đối với sự phát triển của cả nước, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng Lao động Việt Nam xác định vai trò của cách mạng XHCN ở miền Bắc là A. thường xuyên nhất. B. trực tiếp nhất. C. quyết định nhất. D. quan trọng nhất.
File đính kèm:
de_minh_hoa_va_de_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_lich_su_lop_12.doc