Đề kiểm tra Học kì II môn Sinh học Lớp 10 nâng cao năm học 2015- 2016 - Mã đề 104 (Kèm đáp án)

docx 3 trang Mạnh Hào 19/08/2024 1240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì II môn Sinh học Lớp 10 nâng cao năm học 2015- 2016 - Mã đề 104 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì II môn Sinh học Lớp 10 nâng cao năm học 2015- 2016 - Mã đề 104 (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra Học kì II môn Sinh học Lớp 10 nâng cao năm học 2015- 2016 - Mã đề 104 (Kèm đáp án)
Trường THPT Phan Văn Trị	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 – 2016
 Tổ Sinh - KTNN	MÔN SINH HỌC LỚP 10 – NÂNG CAO
ĐỀ 104
	Thời gian làm bài: 60 phút
I Phần trắc nghiệm (20 câu, 5 điểm)
Câu 1. Cho các virus gây bệnh sau:
1. Virus khảm thuốc lá	2. Phagơ T2	3. Virus gây vàng lùn ở lúa
4. Virus Adeno	5. Virus khảm dưa chuột	6. Virus HIV
Các virus mang axit nucleic là ARN là
A. 1,3,5,6	B. 1,2,3,5	C. 1,2,3,6	D. 1,3,4,5
Cho đoạn thông tin sau:
	Một số vi khuẩn phân giải chất hữu cơ từ xác thực vật và vận chuyển ion H+ và electron đến chất nhận electron cuối cùng là SO42- (được gọi là hô hấp sunphat).
	H2S là một khí độc, mùi trứng ung, có ái lực cao với nhiều kim loại. Do đó H2S có thể kết hợp với Fe trong chuỗi hô hấp của người tạo thành FeS. May thay, ta ít bị đầu độc bởi H2S, một phần vì mới thoáng ngửi thấy “mùi trứng ung” ai cũng vội bịt mũi chạy, phần khác vì trong tự nhiên sắt phổ biến trong đất và nước. Vì vậy, dễ hiểu rằng bùn của các ao, hồ thậm chí nước của một số sông (Tô Lịch, Kim Ngưu), biển (Hắc Hải) đều có màu đen. Đó chính là màu của FeS kết tủa. 
	Cũng nhờ các vi khuẩn hô hấp sunphat mà con người được giải độc khỏi nhiều kim loại nặng vì các sunphua kim loại (như HgS, PbS, ZnS) đều không tan trong nước và kết lắng xuống bùn.
(Theo mục “Em có biết” trang 115 sgk Sinh 10 nâng cao)
Dựa vào các thông tin đoạn văn trên, trả lời các câu hỏi 2, 3
Câu 2. Các vi khuẩn hô hấp sunphat thuộc kiểu hô hấp và dinh dưỡng nào sau đây?
A. Lên men, quang dị dưỡng.	B. Vi hiếu khí, hóa dị dưỡng.
C. Hô hấp hiếu khí, quang tự dưỡng.	D. Hô hấp kị khí, hóa dị dưỡng	
Câu 3. Quá trình hô hấp của các vi khuẩn sunphat diễn ra ở đâu?
A. Màng sinh chất.	B. Tế bào chất.	C. Màng trong ty thể.	D. Các mào.
Câu 4. Ở một loài động vật, 2n = 32, một tế bào sinh tinh (tinh bào 1) diễn ra quá trình giảm phân, số nhiễm sắc thể kép, số cặp nhiễm sắc thể tương đồng (không tính đến cặp nhiễm sắc thể giới tính), số nhiễm sắc thể đơn ở kì sau 1 lần lượt là
A. 32, 16, 0	B. 32, 15, 64	C. 32, 15, 0	D. 32, 16, 64.
Câu 5. Quá trình nguyên phân liên tiếp một số đợt từ một tế bào lưỡng bội của ruồi giấm tạo ra số tế bào mới ở thế hệ tế bào cuối cùng với 128 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số đợt phân bào của tế bào ban đầu?
A. 5	B. 4	C. 6	D. 3
Câu 6. Trong thời gian 510 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 64 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A. 2 giờ	B. 1 giờ 15 phút	C. 45 phút	D. 1 giờ 25 phút
Câu 7. Hoạt động nhiễm sắc thể từ thể đơn chuyển sang thể kép gồm hai cromatit hay nhiễm sắc tử chị em giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động và chứa hai phân tử ADN giống nhau tạo ra hai bộ thông tin di truyền hoàn chỉnh để truyền lại cho hai tế bào con sẽ được tạo ra qua nguyên phân. Hoạt động này có ở pha nào, kỳ nào của quá trình phân bào?
A. Pha S kỳ trung gian	B. Kì đầu quá trình nguyên phân
C. Pha G1 kỳ trung gian	D. Kì sau quá trình nguyên phân
Câu 8. Pha G1 của kỳ trung gian được gọi là thời kỳ sinh trưởng chủ yếu của tế bào, vì:
1. Có sự gia tăng của tế bào chất.
2. Có sự hình thành thêm các bào quan.
3. Có sự phân hóa về cấu trúc và chức năng của tế bào.
4. Có chuẩn bị các tiền chất, các điều kiện cho sự tổng hợp ADN.
5. Có độ dài thời gian dài nhất trong các pha của kì trung gian.
Số phương án đúng là
A. 3	B. 4	C. 5	D. 2
Câu 9. Ở một loài động vật (2n = 78). Trong điều kiện giảm phân bình thường, có 156 tế bào sinh trứng tham gia tạo trứng. Nếu hiệu suất thụ tinh là 25% thì được bao nhiêu hợp tử?
A. 29	B. 39	C. 48	D. 64
Câu 10. Cho các bệnh truyền nhiễm sau:
1. Bệnh cúm	2. Bệnh lao	3. Bệnh AIDS	4. Bệnh thủy đậu	5. Sởi
6. Tay chân miệng	7. Đầu nhỏ	8. Mắt đỏ	9. Bệnh dại	10. Viêm gan B.
Cách bệnh truyền nhiễm nào do virus gây ra?
Số phương án đúng là
A. 10	B. 9	C. 8	D. 7
Câu 11. Một quần thể vi sinh vật có số tế bào là 1280, biết rằng số tế bào ban đầu của quần thể là 80, quần thể vi sinh vật đó đã phân chia mấy lần? 
A. 3	B. 4	C. 5	D. 6
Câu 12. Quá trình nguyên phân liên tiếp một số đợt từ một tế bào lưỡng bội của ruồi giấm tạo ra số tế bào mới ở thế hệ tế bào cuối cùng với 368 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào mới được tạo thành đều trở thành tế bào sinh trứng. Khi các tế bào sinh trứng giảm phân thì lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào tạo ra bao nhiêu NST đơn?
A. 128	B. 368	C. 416	D. 256
Câu 13. Nguyên phân có vai trò gì?
1. Là phương thức sinh sản của tế bào và ở những sinh vật đơn bào nhân thực.
2. Giúp cơ thể đa bào sinh trưởng (lớn lên).
3. Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản sinh dưỡng.
4. Giúp cho sự sinh trưởng của các mô, cơ quan trong cơ thể.
5. Tạo điều kiện cho sự thay thế các tế bào, tạo nên sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
Số phương án đúng là
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 14. Cho các sự kiện sau:
1. Sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể kép tương đồng.
2. Hai tế bào mới được tạo thành đều có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) kép nhưng khác nhau về nguồn gốc.
3. Diễn ra sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng về hai cực tế bào.
4. Các nhiễm sắc thể kép tập trung xếp song song ở giữa thoi phân bào.
Trình tự những diễn biến cơ bản ở giảm phân I là
A. 1-4-3-2	B. 1-3-2-4	C. 2-1-3-4	D. 2-3-1-4
Câu 15. Quan sát các hình sau, hình nào mô tả đúng đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục?
 1
 2
 4
 3
A. Hình 1	B. Hình 2	C. Hình 4	D. Hình 3
Câu 16. Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng được xếp vào kiểu dinh dưỡng nào sau đây?
A. Hóa dưỡng	B. Quang dưỡng	C. Tự dưỡng	D. Dị dưỡng
Lên men
Câu 17. Cho phản ứng sau:
C6H12O6 	(X) + Q
Sản phẩm (X) trên là gì?
A. 2CH3CHOHCOOH	B. 2C2H5OH	C. C2H2	D. H2O2
Câu 18. Bệnh nhân đầu tiên mắc bệnh AIDS được phát hiện vào năm nào?
A. 1981	B. 1980	C. 1991	D. 1890.
Câu 19. Virus có cấu tạo:
A. Có vỏ protein, ARN và có thể có vỏ ngoài	B. Có vỏ protein và ARN
C. Có vỏ protein, axit nucleic, có thể có vỏ ngoài	D. Có vỏ protein và ADN
Câu 20. Vì sao Vang là một đồ uống quý và bổ dưỡng?
1. Vì Vang là rượu nhẹ có tác dụng kích thích tiêu hóa nếu uống ít.
2. Vì Vang cung cấp nhiều loại vitamin có sẵn trong dịch quả
3. Vì Vang cung cấp nhiều vitamin đã được nấm men hình thành trong quá trình lên men.
4. Vì Vang có pH thấp nên vi sinh vật gây hại không phát triển được.
Số phương án đúng là
A. 1	B. 4	C. 2	D. 3
II Phần tự luận (4 câu, 5 điểm)
Câu 1. Quan sát hình bên, hãy cho biết đó là kỳ nào của quá trình phân bào nào? Hãy mô tả diễn biến cơ bản của kỳ đó? (1,0 điểm)
Câu 2. Interferon là gì? Nêu tính chất và vai trò của interferon? (1,5 điểm)
Câu 3. Độ pH ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển vi sinh vật như thế nào? Nêu đặc điểm các nhóm vi sinh vật được chia dựa trên phạm vi nhiệt độ ưa thích? (1,5 điểm) 
Câu 4. Hãy mô tả cấu trúc một virus có vỏ ngoài bằng hình vẽ? (1,0 điểm)
..Hết.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_10_nang_cao_nam_hoc_2.docx
  • docxĐÁP ÁN ĐỀ THI HK 2 SINH 10 NC.docx